Cách đọc Thông Báo Tiền Nenkin「ねんきん定期便」 - Tomoni

   Các bạn đang ở Nhật, dù là sinh viên, nhân viên công ty hay các chị em phụ thuộc theo chồng chắc hẳn là thi thoảng vẫn nhận được 1 tờ thông báo về tiền nenkin(ねんきん定期便) như trong ảnh minh hoạ. Trong đó có ghi các loại tiền khác nhau, nhiều bạn hoang mang không biết giấy này là giấy gì, các con số kia có ý nghĩa như thế nào,… thậm chí nhiều chị em còn hoang mang không biết tại sao mình không đi làm mà lại có thông báo tiền nenkin? Khoản này có phải là khoản các bạn yêu cầu phải đóng không? Hay là khoản tiền các bạn có thể nhận được? Có bạn thì hiểu nhầm là số tiền ghi trong phiếu này là số tiền các bạn có thể nhận được sau khi về nước, hoặc có thể làm thủ tục gì đó để lấy lại,…    Trong bài viết dưới đây, Tomoni sẽ giải thích qua với các bạn về cách đọc tờ phiếu thông báo tiền nenkin này nhé.

   Trong bài có xuất hiện một số khái niệm cơ bản là :第1号被保険者 (người đóng nenkin loại 1)、第3号被保険者 (người đóng nenkin loại 3), 国民年金 và 厚生年金 mọi người xem lại trong bài viết về nenkin mà MPKEN đã từng tổng kết trên Tomoni trước đây nhé:

Tìm hiểu về chế độ nenkin lương hưu của Nhật

Mục lục
  1. MỤC 1: Tổng quãng thời gian tham gia đóng nenkin từ trước tới nay
    • (a) 国民年金 : Phần nenkin quốc dân
    • (b) 厚生年金保険: Quỹ lương hưu phúc lợi
  2. MỤC 2: Tổng số tiền hưu dự kiến bạn sẽ nhận dược hàng năm tính dựa trên số tiền bạn đã góp tới thời điểm hiện tại
  3. Kết

   Hình minh họa được sử dụng trong bài viết này:

No automatic alt text available.

MỤC 1: Tổng quãng thời gian tham gia đóng nenkin từ trước tới nay

■ これまでの年金加入期間(老齢年金の受け取りには、原則として120月以上の受給資格期間が必要)

Dịch: Tổng quãng thời gian tham gia đóng nenkin từ trước tới nay (để đến khi 65 tuổi nhận được tiền nenkin, thì cần đóng ít nhất là 120 tháng trở lên)

(a) 国民年金 : Phần nenkin quốc dân

 第1号被保険者(未納月数を除く): Thời gian đóng nenkin với tư cách là người đóng nenkin loại 1 (không tính khoảng thời gian chưa nộp)

 第3号被保険者: Thời gian đóng nenkin với tư cách là người đóng nenkin loại 3.

Như trong đây thì thời gian đóng 国民年金 của bạn trên với tư cách người đóng loại 1 là 0 tháng, và với tư cách là người đóng loại 3 (theo nenkin của chồng) là 29 tháng.

 国民年金計: Tổng thời gian đóng nenkin quốc dân

 (c) 船員保険: Bảo hiểm thuyền viên –> không liên quan nên không cần quan tâm

(b) 厚生年金保険: Quỹ lương hưu phúc lợi

 一般厚生年金: Khoảng thời gian đóng quỹ lương hưu phúc lợi chung (thông thường tương đương với thời gian đi làm seishain)

 公務員厚生年金: Khoảng thời gian đóng quỹ lương hưu phúc lợi cho công chức

Như trong đây thì thời gian đóng mục 5 của bạn trên là 47 tháng, mục 6 là 0 (vì không phải công chức).

 私学共済高専年金: Khoảng thời gian đóng quỹ lương hưu dành cho cán bộ các trường tư lập –> không liên quan

 厚生年金保険計: Tổng thời gian đóng quỹ lương hưu phúc lợi.

 年金加入期間合計: Tổng thời gian tham gia quỹ lương hưu

 合算対象期間(うち特定期間): Khoảng thời gian đặc biệt được tính cộng dồn ( ví dụ như khoảng thời gian được miễn giảm tiền nenkin vì lý do đặc biệt nào đó)

 受給資格期間: Tổng thời gian tính tư cách để nhận nenkin Như trong đây thì tổng thời gian đóng quỹ bảo hiểm (mục ) và thời gian để tính tư cách nhận nenkin là 47 tháng đóng quỹ lương hưu phúc lơi + 29 tháng đóng quỹ lương hưu cơ bản (theo chồng) là 76 tháng.

MỤC 2: Tổng số tiền hưu dự kiến bạn sẽ nhận dược hàng năm tính dựa trên số tiền bạn đã góp tới thời điểm hiện tại

◼︎これまでの加入実績に応じた年金額とこれまでの保険料納付額(累計額):

   Nghĩa là: Phần này cho biết tổng số tiền hưu dự kiến bạn sẽ nhận dược hàng năm tính dựa trên số tiền bạn đã góp tới thời điểm hiện tại.

   Khoản này được chia làm 2 phần, 1 phần là tiền hưu từ quỹ lương hưu cơ bản (老齢基礎年金)(mục trong hình) và 1 phần là từ quỹ lương hưu phúc lợi (老齢厚生年金)(mục trong hình).

   Tổng của 2 khoản này (mục ) sẽ là tổng số tiền hưu bạn nhận được 1 năm sau khi quá 65 tuổi.

   Như trong hình thì bạn ở trên dự kiến sẽ nhận được khoảng 12 man (12,389 yên) tiền nenkin/năm từ quỹ lương hưu cơ bản (cho 29 tháng bạn ấy đóng nenkin theo chồng), và gần 6 man (59,238 yên) từ quỹ lương hưu phúc lợi cho 47 tháng mà bạn ấy đóng nenkin khi làm shain.

   Vậy tổng cộng là trong 1 năm bạn ấy sẽ nhận được 18 man tiền lương hưu (tương đương với chưa 1.5 man/tháng) khi về già.

CHỈ VỚI 980Y/THÁNG BẠN SẼ TIẾP CẬN VÀ ĐỌC KHÔNG GIỚI HẠN KHO SÁCH KHỔNG LỒ TRONG THƯ VIỆN KINDLE UNLIMITTED CỦA AMAZON —> CLICK VÀO LINK BANNER DƯỚI Đ Y ĐỂ TRẢI NGHIỆM MIỄN PHÍ TRONG 30 NGÀY.

   Nghe ít đúng không nào mọi người, vì số tiền hưu nhận được sẽ tăng theo khoảng thời gian bạn tham gia nenkin mà. Hiện nay bạn ở trên mới tham gia 76 tháng nên tính theo tỉ lệ thì mới ra con số tham khảo vậy thôi.

   Thực tế ra nếu các bà nội trợ Nhật chỉ hưởng lương hưu theo nenkin của chồng, thì max cũng chỉ được 5 man/tháng nếu đóng đủ 35 năm thôi. Vậy nên nếu ai định sống đến già ở Nhật nên lưu ý nha.

  Mục  thì là tổng số tiền nenkin mà bạn đã đóng vào quỹ kokuminenkin với tư cách loại 1 (ở đây là 0 đồng) , và  là tổng số tiền nenkin mà bạn ấy đã nộp vào quỹ nenkin phúc lợi cho 47 tháng đi làm shain (gần 78 man).

Kết

   Hơi dài dòng một chút, nhưng hi vọng là phần giải thích Tomoni viết ở trên sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn về cách đọc tờ phiếu báo nenkin này. 

MPKEN mới khai trương dịch vụ hỗ trợ xin visa cho người Việt với nhiều ưu đãi.

  • Giảm 1 man cho những bạn đã từng tham gia event, lớp học do MPKEN tổ chức
  • Giảm 5 sen cho những bạn đăng ký sớm (từ ngày 1-5 hàng tháng)
  • Dịch vụ check hồ sơ do luật sư người Nhật giàu kinh nghiệm với giá chỉ 2 man  ➞ Đặc biệt, giảm 2 man khi có nguyện vọng chuyển đổi sang dịch vụ xin visa trọn gói

  • Xem chi tiết về dịch vụ tư vấn visa tại link: https://www.mpkenhr.jp/houmu
  • Form điền thông tin để nhận tư vấn về visa: bit.ly/VisaMpken

Xin vui lòng liên hệ trước khi đăng lại hoặc trích dẫn nội dung và hình ảnh từ Tomoni.

nenkin nenkin teikibin tiền thuế Xem bình luận và phản hồi

Từ khóa » Giấy Thông Báo Tiền Nenkin