Cách đọc Thông Tin Cơ Bản Trên Sổ Hồng, Sổ đỏ

Mua nhà đất, mua đất và cầm trên tay sổ hồng, sổ đỏ nhưng thực tế không phải ai cũng hiểu rõ những thông tin được ghi trên những tờ giấy chứng nhận quan trọng này. Vậy đọc thông tin cơ bản trên sổ đỏ, sổ hồng như thế nào cho đúng?

Mục lục

  • Mua nhà đất cần hiểu đúng về thông tin trên sổ hồng, sổ đỏ
  • Hướng dẫn cách đọc thông tin cơ bản trên sổ hồng, sổ đỏ đúng chuẩn
    • 1. Số diện tích mảnh đất trong sổ hồng, sổ đỏ
    • 2. Thời hạn sử dụng của mảnh đất trong sổ hồng, sổ đỏ
    • 3. Mục đích sử dụng của mảnh đất trong sổ hồng, sổ đỏ
    • 4. Hình thức sử dụng của mảnh đất trong sổ hồng, sổ đỏ

Mua nhà đất cần hiểu đúng về thông tin trên sổ hồng, sổ đỏ

Anh Tiến mua mảnh đất có diện tích hơn 1000m2, có công chứng và sang tên bìa 4 đầy đủ. Thế nhưng, khi cầm sổ đỏ lên đọc thì mới phát hiện trong sổ ghi chỉ có 200m2 đất thổ cư sử dụng lâu dài, còn lại là đất vườn, thời hạn sử dụng đến năm 2035.

Anh Tiến băn khoăn: “Mình rất hoang mang. Mục đích mua đất của mình là để sử dụng lâu dài, vậy nếu thời hạn chỉ còn 14 năm nữa thì liệu khi hết hạn trên có bị thu hồi không?”.

Trước những băn khoăn chưa có lời giải, anh cầm sổ đi hỏi cán bộ địa chính xã thì được giải thích, hiện chỉ có đất thổ cư bao gồm đất ở nông thôn, đất ở đô thị mới được nhà nước giao quyền sử dụng lâu dài. Những loại đất khác như đất trồng cây, đất rừng sản xuất, đất nông nghiệp… đều được giao có thời hạn.

Đối với những trường hợp hết thời hạn giao đất ghi trên sổ, anh Tiến cũng như mọi người dân chỉ cần mang đến văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện để gia hạn. Các thủ tục cho việc gia hạn cũng rất đơn giản, hoàn toàn không phát sinh thêm chi phí nào quá đắt đỏ.

Hướng dẫn cách đọc thông tin cơ bản trên sổ hồng, sổ đỏ đúng chuẩn

Trên thực tế, không chỉ riêng anh Tiến mà rất nhiều người dân hiện nay chưa thực sự hiểu rõ và đầy đủ những thông tin ghi trên sổ đỏ. Dưới đây là một số hướng dẫn cách đọc thông tin cơ bản trên sổ hồng, sổ đỏ mà bạn có thể tham khảo:

1. Số diện tích mảnh đất trong sổ hồng, sổ đỏ

Căn cứ quy định tại Khoản 4 Điều 6 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT thì diện tích của thửa đất trong sổ đỏ, sổ hồng được ghi bằng số theo đơn vị là mét vuông (m2) và được làm tròn số đến một chữ số thập phân (chẳng hạn như: 60,1m2, 100,5m2). Căn cứ vào Giấy chứng nhận, người mua đất nền sẽ biết được cụ thể diện tích thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận.

Cách đọc thông tin cơ bản trên sổ hồng, sổ đỏ
Nhãn

 Trên thực tế, diện tích thửa đất rất quan trọng vì đó là căn cứ để tính số tiền chuyển nhượng; trong nhiều trường hợp các bên thỏa thuận số tiền chuyển nhượng tính theo diện tích trong Giấy chứng nhận nên diện tích quyết định tới số tiền phải trả.

Đồng thời khi người mua biết được diện tích trong Giấy chứng nhận sẽ đối chiếu được với diện tích trên thực tế.

2. Thời hạn sử dụng của mảnh đất trong sổ hồng, sổ đỏ

Thời hạn sử dụng đất được chia thành hai loại gồm: Đất sử dụng ổn định lâu dài và đất sử dụng có thời hạn.

Trong một số trường hợp thời hạn sử dụng đất khác nhau sẽ dẫn tới quyền, nghĩa vụ khác nhau như phải làm thủ tục gia hạn hoặc có nhu cầu tiếp tục sử dụng nhưng không được Nhà nước gia hạn thì sẽ bị thu hồi. Bên cạnh đó, thời hạn sử dụng đất cũng phản ánh loại đất, mục đích sử dụng đất.

Tại Khoản 7 Điều 6 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT quy định về thời hạn sử dụng đất trong Giấy chứng nhận như sau:

Người sử dụng đất được Nhà nước giao đất, cho thuê đất thì ghi thời hạn theo quyết định giao đất, quyết định cho thuê đất; nếu cấp Giấy chứng nhận theo hình thức công nhận quyền sử dụng đất thì ghi thời hạn sử dụng được công nhận theo quy định pháp luật về đất đai.

Mặc dù có quy định như vậy nhưng trong Giấy chứng nhận thể hiện rõ thông tin thời hạn sử dụng đất như sau:

  • Nếu đất sử dụng có thời hạn thì ghi “Thời hạn sử dụng đất đến ngày …/…/… (tức ngày tháng năm hết hạn sử dụng)”.

  • Nếu thời hạn sử dụng đất là ổn định lâu dài thì ghi “Lâu dài”.

Hầu hết người dân khi nhận chuyển nhượng đều muốn nhận chuyển nhượng đất có thời hạn ghi trong Giấy chứng nhận là “Lâu dài” vì thông thường đó là đất ở.

3. Mục đích sử dụng của mảnh đất trong sổ hồng, sổ đỏ

Căn cứ điểm a khoản 1 Điều 6 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT, mục đích sử dụng đất được ghi thống nhất với sổ địa chính bằng tên gọi cụ thể với các loại đất như sau:

– Nhóm đất nông nghiệp gồm các loại:

  • “Đất chuyên trồng lúa nước”.

  • “Đất trồng lúa nước còn lại”.

  • “Đất trồng lúa nương”.

  • “Đất rừng sản xuất”.

  • “Đất trồng cây hàng năm khác”.

  • “Đất trồng cây lâu năm”.

  • “Đất rừng phòng hộ”.

  • “Đất nuôi trồng thủy sản”.

  • “Đất nông nghiệp khác”.

  • “Đất rừng đặc dụng”.

  • “Đất làm muối”.

– Nhóm đất phi nông nghiệp gồm các loại:

  • “Đất ở tại đô thị”.

  • “Đất ở tại nông thôn”.

  • “Đất thương mại, dịch vụ”.

Lưu ý:

  • Thửa đất có nhiều mục đích sử dụng thì phải ghi đầy đủ các mục đích đó; nếu có nhiều mục đích mà trong đó đã xác định mục đích chính, mục đích phụ thì tiếp sau mục đích chính phải ghi “(là chính)”.

  • Trường hợp thửa đất ở có vườn, ao mà một phần diện tích được công nhận là đất ở và phần còn lại được công nhận sử dụng vào mục đích thuộc nhóm đất nông nghiệp thì lần lượt ghi “Đất ở” và diện tích được công nhận là đất ở kèm theo, tiếp theo ghi lần lượt từng mục đích sử dụng đất cụ thể thuộc nhóm đất nông nghiệp và diện tích kèm theo.

4. Hình thức sử dụng của mảnh đất trong sổ hồng, sổ đỏ

Hình thức sử dụng đất là thông tin rất quan trọng khi nhận chuyển nhượng; thông thường hình thức sử dụng đất đối thửa đất của hộ gia đình, cá nhân là sử dụng riêng (riêng của hộ gia đình, cá nhân đó), nhưng trong một số trường hợp có một phần diện tích là sử dụng chung.

Khoản 5 Điều 6 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT quy định về hình thức sử dụng đất như sau:

  • Toàn bộ diện tích thửa đất thuộc quyền sử dụng của 01 người sử dụng đất (01 cá nhân hoặc 01 hộ gia đình, hai vợ chồng,…) thì hình thức sử dụng đất là “Sử dụng riêng”.

  • Trường hợp toàn bộ diện tích thửa đất thuộc quyền sử dụng của nhiều người thì hình thức sử dụng đất được ghi là “Sử dụng chung”.

  • Trường hợp thửa đất ở trong đó có vườn, ao mà diện tích đất ở được công nhận nhỏ hơn diện tích cả thửa đất và có hình thức sử dụng là sử dụng chung, sử dụng riêng với từng loại đất thì lần lượt ghi “Sử dụng riêng” và mục đích sử dụng, diện tích đất sử dụng riêng kèm theo; ghi “Sử dụng chung” và mục đích sử dụng, diện tích đất sử dụng chung kèm theo.

Chẳng hạn: “Sử dụng riêng: Đất ở 120m2, đất trồng cây hàng năm 300m2; Sử dụng chung: Đất ở 50m2, đất trồng cây lâu năm năm 200m2”.

Ngoài ra, khi xem Giấy chứng nhận người mua cũng biết được vị trí thửa đất, có nằm trong hành lang chỉ giới an toàn giao thông hoặc công trình công cộng khác hay không, xem được khoảng lùi xây dựng (nếu có),…

Trên đây là hướng dẫn cách đọc thông tin cơ bản trên sổ hồng, sổ đỏ mà bạn cần nắm được. Đừng quên truy cập nền tảng kết nối bất động sản Homedy mỗi ngày để cập nhật thêm những thông tin hữu ích về thị trường mua bán nhà đất, cho thuê nhà đất mới nhất hiện nay!

Tham khảo các tin liên quan:
  • 10 câu hỏi và giải đáp đầy đủ khi mua căn hộ chung cư An Bình City
  • Cập nhật giá bán và cho thuê căn hộ chung cư An Bình City 2024
  • Tổng hợp 9 câu hỏi thường gặp về dự án Sunrise Riverside

Từ khóa » Sổ đỏ Ghi đất Thổ Cư