Cách đọc Và Viết Số Thập Phân Trong Tiếng Anh
Có thể bạn quan tâm
Khi học tiếng Anh, chúng ta thường đọc các con số (digits) sau dấu thập phân (point) từng số một. Hướng dẫn cách đọc và viết số thập phân trong tiếng Anh thông dụng nhất sau đây sẽ giúp các bạn tự tin về vốn hiểu biết tiếng Anh của mình.
1. Tìm hiểu số thập phân trong tiếng Anh
Sử dụng POINT để phân biệt phần sau dấu thập phân trong số thập phân trong tiếng Anh (decimals).
- Ví dụ: 3.2 = three point two.
Số thập phân trong tiếng Anh có nhiều hơn một chữ số sau dấu thập phân, chúng ta có thể đọc từng số một. Ví dụ: 3,456.789 = three thousand, four hundred and fifty-six point seven eight nine.
Quy tắc trên ngoại lệ khi nói về dollars và cents (hoặc pound và pence). Ví dụ: $32.97 = thirty-two dollars, ninety-seven (cents).
Hướng dẫn cách đọc số thập phân trong tiếng Anh
Trong tiếng Anh, để phân biệt hàng nghìn đơn vị một, người ta sử dụng dấu phảy (comma). Còn để phân biệt giữa phần nguyên và phần thập phân, người ta sử dụng dấu chấm (point).
(Cách đọc số thập phân trong tiếng Anh)
Ví dụ:
- 123,456,789.0123
- Vậy cách đọc các số thập phân trong tiếng Anh này như thế nào.
- Dấu chấm hay dấu thập phân đọc là Point.
- Sau dấu thập phân, chúng ta đọc từng số một
- Không cần đọc các dấu phẩy
Ví dụ:
- 4.2 = four point two
- 2,456.789 = two thousand, four hundred and fifty-six point seven eight nine
...
Với các số thập phân lớn, bạn vừa cần áp dụng cách đọc số thập phân ở trên, và vừa cần cách đọc các số đếm lớn hàng trăm (hundred), hàng nghìn (thousand), hàng triệu (million) và hàng tỉ (billion). Bạn tham khảo Số đếm trong tiếng Anh.
Lưu ý: Cách đọc số thập phân trong tiếng Anh trên KHÔNG áp dụng khi đọc các số biểu diễn số lượng tiền: Dollar và Cent (hoặc Pound và Pence). Ví dụ: để đọc $32.97, bạn nên đọc là:
- $32.97 = thirty-two dollars, ninety-seven (cents)Nhưng nếu sau một dấu thập phân mà biểu diễn một đơn vị (tiền tệ,..) thì nó đọc giống như một con số bình thường:
- £1.50 “one pound fifty”
- £250 “two hundred and fifty pounds”
- $3.15 “three dollars fifteen”
- €7.80 “seven euros eighty”
- 2m18 “two metres eighteen”
Một số ví dụ cách đọc số thập phân trong tiếng Anh:
- 0.125 “nought point one two five”
- 5.44 “five point four four”
- 3.14159 “three point one four one five nine”
- 0.001 “nought point oh oh one”
Một cách khác để đọc 0.001 là 10^-3 (ten to the power of minus three)
Nếu bạn đọc 0.125 là “zero point a hundred and twenty-five”, một người nghe tiếng Anh theo bản năng sẽ bỏ qua “zero point”, vì nghĩ rằng bạn nhầm lẫn. Nếu đàm phán một hợp đồng làm ăn gì đó có thể bạn sẽ bị lỗ rất nhiều vì lỗi này..
Nhưng nếu sau một dấu thập phân mà biểu diễn một đơn vị (tiền tệ,..) thì nó đọc giống như một con số bình thường:
- £1.50 “one pound fifty”
- £250 “two hundred and fifty pounds”
- $3.15 “three dollars fifteen”
- €7.80 “seven euros eighty”
- 2m18 “two metres eighteen”
- 0.1 nought point one /nɔ:t pɔɪnt wʌn/
- 0.01 nought point oh one /nɔ:t pɔɪnt əʊ wʌn/
- 0.0001 nought point oh oh oh one /ten pɔɪnt əʊ əʊ əʊ wʌn/
- 1.1 one point one /wʌn pɔɪnt wʌn/
- 1.2 one point two /wʌn pɔɪnt tu:/
- 1.23 one point two three /wʌn pɔɪnt tu: θri:/
- 1.0123 one point oh one two three /wʌn pɔɪnt əʊ wʌn tu: θri:/
- 10.01 ten point oh one /ten pɔɪnt əʊ wʌn/
- 21.57 twenty-one point five seven /’twentɪ wʌn pɔɪnt faɪv ‘sevən/
- 2.6666666666…. two point six recurring /tu: pɔɪnt sɪks rɪ’kɜ:rɪŋ/
- 2.612361236123… two point six one two three recurring /tu: pɔɪnt sɪks wʌn tu: θri: rɪ’kɜ:rɪŋ/
2. Cách viết số thập phân trong tiếng Anh
(Hướng dẫn cách viết số thập phân trong tiếng Anh)
- Sai: 15 $
- Đúng: 15 dollars
- Sai: $ 15
- Đúng: $15
- Số 0
Số không có thể được phát âm theo nhiều cách khác nhau tùy vào tình huống.
Đọc "zero" khi nó đứng một mình.
- 2-0 (bóng đá) = Two nil
- 30 – 0 (tennis) = Thirty love
- 604 7721 (số điện thoại) = six oh four…
- 0.4 (số thập phân) = nought point four / zero point four
- 0C (nhiệt độ) = zero degrees
Chúc các bạn học tốt tiếng Anh!
Kim Ngân
HỌC TIẾNG ANH QUA 5000 PHIM SONG NGỮ
Khám phá ngay !- 3 Trang Web Luyện Nghe Tiếng Anh hiệu quả tại nhà ai cũng nên biết !
- Tổng Hợp Từ Vựng Tiếng Anh về Sự Giận Dữ
- Mẫu tóc mullet layer nữ mặt tròn hot nhất hiện nay
- Gift Away là gì và cấu trúc cụm từ Gift Away trong câu Tiếng Anh
- Head Up là gì và cấu trúc cụm từ Head Up trong câu Tiếng Anh
- "Instance Variable" nghĩa là gì: Định Nghĩa, Ví Dụ trong Tiếng Anh
- Lining Up là gì và cấu trúc cụm từ Lining Up trong câu Tiếng Anh
- "Hình Thẻ" trong Tiếng Anh là gì: Định Nghĩa, Ví Dụ Anh Việt
- "Nghỉ Lễ" trong Tiếng Anh là gì: Định Nghĩa, Ví Dụ Anh Việt
Từ khóa » Dấu Chấm Và Dấu Phẩy Trong Con Số Tiếng Anh
-
Số Thập Phân, Phân Số Và Phần Trăm Trong Tiếng Anh: Cách đọc Và Viết
-
Viết Con Số đúng Chính Tả Trong Tiếng Anh - VnExpress
-
Cách đọc Số Thập Phân Trong Tiếng Anh [ĐẦY ĐỦ] - Step Up English
-
Học Cách đọc Số Thập Phân Trong Tiếng Anh Chính Xác Nhất - Pantado
-
Cách đọc Số Thập Phân Trong Tiếng Anh đơn Giản, Chính Xác Nhất
-
Cách đọc Số Thập Phân Trong Tiếng Anh đơn Giản Và Chính Xác Nhất
-
Cách đọc Và Viết Số Thập Phân, Phân Số Và Phần Trăm Trong ...
-
Cách đọc Và Sử Dụng Dấu Câu Quan Trọng Trong Tiếng Anh Mà ...
-
Bạn đã Biết Rõ Về Nguyên Tắc đọc Số Trong Tiếng Anh?
-
Tổng Hợp Dấu Câu Trong Tiếng Anh Và Cách Sử Dụng ít Ai Biết
-
10 QUY TẮC VIẾT SỐ TRONG... - 30 Phút Tiếng Anh Mỗi Ngày
-
Cách đọc Và Sử Dụng Dấu Câu Trong Tiếng Anh ít Ai Biết
-
Quy Tắc Sử Dụng Dấu Phẩy Trong Tiếng Anh đầy đủ Nhất
-
Dấu Câu Trong Tiếng Anh: Chấm, Phẩy, Ngã, Nặng, Hỏi, Cộng Trừ ...