Cách Dùng Although Và In Spite Of/ Despite - Bài Tập Tiếng Anh Lớp 7
Có thể bạn quan tâm
Trang chủ
Giải bài tập Online
Dịch thuật
LAZI Confessions
Flashcard - Học & Chơi
Cộng đồng
Trắc nghiệm tri thức
Khảo sát ý kiến
Hỏi đáp tổng hợp
Đố vui
Đuổi hình bắt chữ
Quà tặng và trang trí
Truyện
Thơ văn danh ngôn
Xem lịch
Ca dao tục ngữ
Xem ảnh
Bản tin hướng nghiệp
Chia sẻ hàng ngày
Bảng xếp hạng
Bảng Huy hiệu
Đề thi, kiểm tra, tài liệu học tập
Xem thêm
| 55.000₫ | 75.000₫ |
| 22.538₫ | 38.000₫ |
Bài tập | Bài chưa trả lời
Cấp học Đại học Cấp 3 (Trung học phổ thông) - Lớp 12 - Lớp 11 - Lớp 10 Cấp 2 (Trung học cơ sở) - Lớp 9 - Lớp 8 - Lớp 7 - Lớp 6 Cấp 1 (Tiểu học) - Lớp 5 - Lớp 4 - Lớp 3 - Lớp 2 - Lớp 1 Trình độ khác Môn học Âm nhạc Mỹ thuật Toán học Vật lý Hóa học Ngữ văn Tiếng Việt Tiếng Anh Đạo đức Khoa học Lịch sử Địa lý Sinh học Tin học Lập trình Công nghệ Giáo dục thể chất Giáo dục Công dân Giáo dục Quốc phòng và An ninh Ngoại ngữ khác Xác suất thống kê Tài chính tiền tệ Giáo dục kinh tế và pháp luật Hoạt động trải nghiệm Khoa học tự nhiên Khoa học xã hội Tự nhiên & xã hội Bằng lái xe Tổng hợp Trả lời có/chưa? Chưa trả lời Đã trả lời
Đăng nhập
Đăng nhập
Đăng nhập với Google Đăng ký | Quên mật khẩu? Bằng cách nhấp vào Đăng nhập, bạn đồng ý Chính sách bảo mật và Điều khoản sử dụng của chúng tôi. Nếu đây không phải máy tính của bạn, để đảm bảo an toàn, hãy sử dụng Cửa sổ riêng tư (Tab ẩn danh) để đăng nhập (New Private Window / New Incognito Window).
3 trả lờiThưởng th.11.2025
Xếp hạng
Despite/In spite of Noun/Noun Phrase/V-ing, S + V + …= S + V + …, despite/in spite of Noun/Noun Phrase/V-ing.Although, though, even though + S + V,…….
Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời(?) Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.Xem toàn bộ Trả lời và Chat với Trợ lý ảo Lazi AI bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Đăng nhập bằng Google Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập 1. Despite và In spite of đều là giới từ thể hiện sự tương phản.
Ví dụ:Mary went to the carnival despite the rain.Mary went to the carnival in spite of the rain.( Mary đã đi đến lễ hội bất chấp trời mưa.)Despite có thể được coi là một sự thay đổi đi một chút của In spite of và được dùng phổ biến hơn trong văn viết tiếng Anh.
2. Despite và In spite of đều là từ trái nghĩa của because of.Ví dụ:Julie loved Tom in spite of his football obsession(Julie đã yêu Tom bất chấp nỗi ám ảnh bóng đá của anh ấy.)
Julie loved Tom because of his football obsession(Julie đã yêu Tom vì nỗi ám ảnh bóng đá của anh ta.)3. Despite và in spite of đứng trước một danh từ, đại từ (this, that, what…) hoặc V-ing.
Ví dụ: despite và in spite of đứng trước danh từ.- I woke up feeling refreshed despite Dave calling at midnight.I woke up feeling refreshed in spite of Dave calling at midnight.(Tôi đã đánh thức cảm giác được gợi lại dù Dave gọi lúc nửa đêm.)Ví dụ: despite và in spite of đứng trước đại từ.- I want to go for a run despite this rain.I want to go for a run in spite of this rain.(Tôi muốn đi như bay mặc cho trời mưa.)Ví dụ: despite và in spite of đứng trước V-ing.- Despite eating McDonalds regularly Mary remained slim.In spite of eating McDonalds regularly Mary remained slim.(Mặc dù thường xuyên ăn McDonalds nhưng Mary vẫn thon thả.) 4. Cả despite và in spite of thường đứng trước the fact. Sử dụng in spite of và despite với với một mệnh đề bao gồm cả chủ ngữ và vị ngữ nếu như đứng trước “the fact that”.Ví dụ:Mary bought a new pair of shoes despite the fact that she already had 97 pairs.Mary went to the cinema in spite of the fact that she was exhausted.(Mary đã mua một đôi giầy mới mặc dù thực tế rằng cô ấy đã có 97 đôi rồi.)5. Cả despite và in spite of có thể được dùng ở mệnh đề đầu hoặc mệnh đề thứ hai đều được.Ví dụ:She liked ice cream despite having sensitive teeth.Despite having sensitive teeth, she went liked ice cream.(Cô ấy thích ăn kem mặc dù răng dễ bị hỏng.)Sự khác nhau giữa hai câu này ở chỗ, câu đầu nhấn mạnh thông tin về việc thích kem, còn câu hai thì nhấn mạnh vào thông tin răng dễ hỏng.
Điểm cảm ơn:0 1 2 3 4 5Liên từ Despite và In spite of là những từ chỉ sự nhượng bộ, chúng giúp làm rõ sự tương phản của hai hành động hoặc sự việc trong cùng một câu.
Cấu trúcKhi Despite và In spite of ở đầu câu thì phải thêm dấu “,” khi kết thúc mệnh đề.
Cấu trúc:
- Despite/In spite of + Noun/Noun Phrase/V-ing, S + V + …
- S + V + …despite/in spite of + Noun/Noun Phrase/V-ing.
Ví dụ:
- Despite the bad weather, I still go to school
(Mặc cho thời tiết xấu, tôi vẫn đến trường.)
- He still came to visit me sick in spite of being very busy
(Anh ấy vẫn đến thăm tôi ốm mặc dù rất bận rộn.)
Tìm hiểu thêm: Cấu trúc Allow trong tiếng Anh
Một số lưu ý khi sử dụng cấu trúc Despite/In spite ofLưu ý 1: Cấu trúc Despite the fact that
Cả Despite và In spite of đều đứng trước “the fact that” tạo thành một mệnh đề trạng ngữ. Theo sau mệnh đề này là mệnh đề chính của câu.
Cấu trúc: Despite/In spite of the fact that + Clause, Main clause
Cấu trúc này rất dễ gây nhầm lẫn vì do người học tiếng Anh thường ghi nhớ máy móc Despite và In spite of không thể kết hợp với mệnh đề, hoặc nhớ nhầm cấu trúc sang cấu trúc Despite/ of the fact that.
Xem thêm cấu trúc Despite và các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp được trình bày chi tiết trong bộ đôi sách Hack Não Ngữ Pháp và App Hack Não PROTÌM HIỂU NGAYVí dụ:
- The weather in Vietnam is quite hot despite the fact that it’s not over spring
(Thời tiết ở Việt Nam khá nóng mặc dù chưa qua mùa xuân)
- In spite of the fact that Mary was sick, she came to work.
(Mặc dù bị ốm nhưng cô ấy vẫn cố gắng làm việc)
Lưu ý 2: Vị trí của Despite và In spite of có thể đứng ở mệnh đề đầu hoặc mệnh đề sau đều được.
Ví dụ:
- Despite his leg pain, he still plays soccer
(Mặc dù chân đau nhưng anh ấy vẫn đi đá bóng)
- He still plays soccer despite his leg pain.
(Anh ấy vẫn đi đá bóng mặc dù chân đau)
Lưu ý 3: Trong bài kiểm tra năng lực Ielts, Despite thường được ưu tiên sử dụng hơn In spite of
2. Cấu trúc Although, Though, Even thoughVề mặt ngữ nghĩa, Although, Though và even Though tương đồng với cấu trúc Despite và In spite of. Vì vậy chúng có thể dùng thay thế cho nhau. Tuy nhiên chúng lại có sự khác biệt về mặt ngữ pháp.
Cấu trúcTrong tiếng Anh cơ bản, chúng ta có thể sử dụng các từ này thay thế cho nhau mà không bị thay đổi về mặt ngữ nghĩa.
Cấu trúc: Although/ though/ even though + S + V (chia theo thì thích hợp)
Ví dụ:
- He still chases after Anna even though he knows she doesn’t like him.
(Anh vẫn đuổi theo Anna dù biết cô không thích anh.)
- Although your parents won’t let him, he still goes out with you.
(Mặc dù bố mẹ không cho phép nhưng anh ta vẫn ra ngoài với bạn.)
Lưu ý: Cả 3 liên từ đều có thể đứng ở đầu hoặc giữa câu. Khi sử dụng chúng ở đầu câu, phải thêm dấu “,” khi kết thúc mệnh đề
Cách dùngMặc dù Although, Though, Even though có nghĩa hoàn toàn giống nhau và có thể thay thế cho nhau nhưng ngữ cảnh và sắc thái biểu đạt 3 từ này lại khác nhau.
- Sử dụng Though ở đầu mang nghĩa trang trọng hơn so với Although.
- Even though diễn tả sự tương phản mạnh hơn although và though.
- Sử dụng mệnh đề rút gọn với Although và Though trong văn viết trang trọng. Ngược lại, Though lại thường được sử dụng trong tiếng Anh giao tiếp hàng ngày với nghĩa thân thiện, không trang trọng.
Ví dụ:
- Though he was busy, he still came to see me.
(Dù bận nhưng anh ấy vẫn đến gặp tôi.)
- Her salary is low even though her job is hard.
(Lương cô ấy thấp mặc dù công việc vất vả.)
3. Chuyển đổi câu giữa Although và DespiteNguyên tắc chung khi biến đổi câu giữa Although và Despite là:
- Although/ though + mệnh đề
- Despite / in spite of + cụm từ
Dưới đây là một số cách biến đổi từ mệnh đề sang cụm từ
Nếu chủ ngữ là danh từ + be + tính từTrong trường hợp này, ta đem tính từ đặt trước danh từ và bỏ động từ to be
Although + S + V
=> In spite of/ despite + a/an/ the + ADJ + N
Ví du:
- Although the rain is heavy, she still goes to work.
=> Despite the heavy rain, she still goes to work
(Mặc dù trời mưa nhưng cô ấy vẫn đi làm.)
- Although the shirt was beautiful, she didn’t buy it because she ran out of money.
=> In spite of the beautiful shirt, she didn’t buy it because she ran out of money.
(Mặc dù chiếc áo rất đẹp nhưng cô ấy không mua vì hết tiền.)
Nếu chủ ngữ 2 mệnh đề giống nhauKhi chủ ngữ của 2 mệnh đề giống nhau, ta bỏ chủ ngữ ,động từ thêm “ing” .
Ví dụ:
- Although she was ill, she still went to school
=> Despite being ill, he still went to school.
(Mặc dù ốm nhưng cô ấy vẫn tới trường)
- Although he is poor, he is still playful.
=>In spite of being poor, he is still playful.
(Dù nghèo khó nhưng vẫn ham chơi.)
Nếu chủ từ là đại từ + be + tính từTa biến đổi đại từ thành sở hữu, đổi tính từ thành danh từ và lược bỏ be
Ví dụ:
- Although he was sick, he still played volleyball.
=> Despite his sickness, he still played volleyball.
(Mặc dù ốm, anh ấy vẫn chơi bóng chuyền)
- Although he is fine, he can still get sick.
=> In Spite of his fineness, he can still get sick.
(Mặc dù anh ấy khỏe nhưng anh ấy vẫn có thể bị ốm)
Lưu ý: Cách chuyển đổi này có thể áp dụng với cấu trúc Because => Because of
Điểm cảm ơn:0 1 2 3 4 5
Bạn hỏi - Lazi trả lời
Bạn muốn biết điều gì?
GỬI CÂU HỎIEx: Hóa học - Lớp 11 - 2025-12-23 08:50:48 (Hóa học - Lớp 11)
Câu 1. Trạng thái cân bằng của phản ứng thuận nghịch là: A. nồng độ chất tham gia bằng nồng độ sản phẩm. B. tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng ngược. C. nồng độ chất phản ứng không thay đổi. D. Đáp án khác. Câu 2. Phản ứng nào sau đây không đúng với định luật bảo toàn năng lượng. A. Hệ kín. B. Hệ mở. C. Hệ có thể trao đổi nhiệt với môi trường. D. Hệ không có sự trao đổi nhiệt. Câu 3. Cho phản ứng sau: CO(g) + 2CO2(g) ⇌ 2CO(g). Biểu thức cân bằng Kc của phản ứng là A. Kc = [CO]^2 / [CO2]^2 B. Kc = [CO2] / [CO]^2 C. Kc = [CO] / [CO2]^2 D. Kc = [CO]^2 / [CO2] Câu 4. Cho phản ứng hợp chất hydro: (Hóa học - Lớp 11)
Hỏi tốc độ bán hàng đạt tối đa vào thời điểm năm thứ mấyl (Toán học - Lớp 12)
Hỏi tốc độ bán hàng đạt tối đa vào thời điểm năm thứ mấy (Toán học - Lớp 12)
Tính độ dài đoạn thẳng (Toán học - Lớp 12)
Chuyển các phân số thập phân thành hỗn số : 741/10; 904/100 (Toán học - Lớp 5)
Cho 3,2 gam đồng II oxit tác dụng với 200 gam dung dịch axit sunfuric có nồng độ 20%. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng (Hóa học - Lớp 9)
Người ta dung 1 mặt phẳng nghiêng để kéo 1 vật có khối lượng 50kg lên cao 2m. Công mà người đó thực hiện là? (Vật lý - Lớp 8)
Hãy tả lại những hoạt động trong kì nghỉ hè của em (Ngữ văn - Lớp 6)
Lớp 6A có 40 học sinh trong đó 12,5 là học sinh giỏi. Tính số học sinh giỏi (Toán học - Lớp 6)
Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi
| Vui | Buồn | Bình thường |
Thưởng th.11.2025 |
Bảng xếp hạng |
| -20% | 38.999₫ | 40.000₫ |
| Trang chủ | Giải đáp bài tập | Đố vui | Ca dao tục ngữ | Liên hệ | Tải ứng dụng Lazi |
| Giới thiệu | Hỏi đáp tổng hợp | Đuổi hình bắt chữ | Thi trắc nghiệm | Ý tưởng phát triển Lazi | |
| Chính sách bảo mật | Trắc nghiệm tri thức | Điều ước và lời chúc | Kết bạn 4 phương | Xem lịch | |
| Điều khoản sử dụng | Khảo sát ý kiến | Xem ảnh | Hội nhóm | Bảng xếp hạng | |
| Tuyển dụng | Flashcard | Thơ văn danh ngôn | Mua ô tô | Bảng Huy hiệu | |
| Đề thi, kiểm tra | Xem thêm |
Từ khóa » Cách Sử Dụng Although Despite In Spite Of Lớp 7
-
Cách Sử Dụng "Although, Despite, In Spite Of" Unit 8 - Lớp 7
-
Grammar: Connectors (although, Despite/in Spite Of, However, And ...
-
Cách Dùng Although, Though, Even Though, Despite, In Spite Of
-
Cách Dùng Although, Though, Even Though, Despite Và In Spite Of
-
Although, Though, Even Though, In Spite Of, Despite Trong Tiếng Anh
-
Bài Tập Although, Despite, In Spite Of, However, Nevertheless Lớp 7 ...
-
Unit 8 Môn Anh 7 Tập 2, Chúng Ta Sử Dụng Although, Despite, In Spite ...
-
Bài Tập Although, Despite/in Spite Of Tiếng Anh Lớp 7 Unit 8
-
Bài Tập Về Although In Spite Of Despite Có đáp án
-
Phân Biệt Cách Dùng Despite, In Spite Of, Although, Though, Even ...
-
Ngữ Pháp (Although/ In Spite Of/ Despite, However/ Nevertheless)
-
Bài Tập Although, In Spite Of, Despite Lớp 7
-
Bài Tập Về Although In Spite Of Despite Có đáp án - Ôn Thi HSG
Thưởng th.11.2025
Bảng xếp hạng