Cách Dùng ANY MORE, ANY LONGER, NO LONGER, NO MORE
Có thể bạn quan tâm
Khi muốn nói về một hành động, trạng thái đã tồn tại trước đây nhưng bây giờ không còn tồn tại nữa, ta có thể dùng cấu trúc câu với NO LONGER, NOT ….ANY MORE, NOT….. ANY LONGER, NO MORE. Chúng đều có nghĩa là “không còn nữa” và bạn sẽ tìm hiểu cấu trúc và cách dùng của chúng trong bài viết dưới đây
Ví dụ :
- I used to smoke a lot, but I don’t smoke any more hoặc I no longer smoke (trước đây tôi thường hút thuốc lá nhưng bây giờ không còn hút thuốc nữa)
- She is tired. She is not running any more hoặc She is no longer running( Cô ấy mệt.Cô ấy không chạy nữa).
1. Cách dùng ANY MORE/ ANY LONGER
ANY MORE và ANY LONGER khi dùng như một trạng từ (adverbs) bổ nghĩa cho động từ, chúng có cách dùng hoàn toàn giống nhau và có thể thay thế cho nhau (dùng trong câu phủ định và đứng ở cuối câu)
Ví dụ :
- Van doesn’t drink coffee any more ( Vân không uống cà phê nữa)
- I don’t drink coffee any longer ( Tôi không uống cà phê nữa)
- Nam doesn’t live here any more ( Nam không còn sống ở đây nữa)
- He doesn’t play the guitar any longer ( Anh ấy không chơi ghi ta nữa)
Ngoài cách dùng trên, ANY MORE còn có cách dùng khác như là một từ hạn định ( determiners) đứng trước danh từ nhằm xác định số lượng của danh từ sau nó và được dùng trong câu hỏi ( còn …..nữa không) và câu phủ định (không còn…… nữa)
Ví dụ :
- Do you have any more chairs? ( Cậu còn cái ghế nào nữa không?)
- Do you want any more coffee? ( Bạn muốn uống cà phê nữa không?)
- Do you have any more money? ( Bạn còn tiền nữa không?)
- Please, sit on the floor. I don’t have any more chairs ( Làm ơn ngồi trên sàn nhé. Tôi không còn cái ghế nào nữa)
- I don’t want any more coffee. I have already had two cups ( Tôi không muốn cà phhe nữa. Tôi đã uống 2 cốc rồi)
- I don’t have any more hats. We have already sold them yesterday ( Tôi không còn cái mũ nào nữa. Chúng tôi đã bán hết chúng hôm qua rồi)
Dưới đây là ví dụ về cách dùng của ANY MORE kết hợp như một determiner và adverb trong câu sau :
- I don’t want any more water because I am not thirsty any more ( Tôi không muốn nước nữa vì tôi không khát nữa)
Chú ý : anymore (1 từ) trong tiếng Anh Mỹ và chỉ được dùng như any more ( 2 từ) với vai trò như 1 trạng từ (adverbs) trong câu ( không được dùng với vai trò như 1 determiner)
- I don’t want to talk to him anymore/ any more ( Tôi không muốn nói chuyện với anh ta nữa)
- She doesn’t have anymore / any more milk ( Cô ấy không còn sữa nữa)

2. Cách dùng NO MORE
Giống như NOT ….. ANY MORE, ta cũng dùng NO MORE như một trạng từ (adverbs) và như một determiner – từ hạn định xác định số lượng của danh từ đứng sau nó.So với Not……..any more thì No more thường được dùng trong văn phong trang trọng.
– NO MORE được như một trạng từ (adverb) trong câu khẳng định và ở vị trí cuối câu để diễn ta một hành động, trạng thái đã tồn tại trước đây nhưng bây giờ không còn tồn tại nữa.
Ví dụ :
- Jane lives here no more ( Jane không còn sống ở đây nữa)
- He learns English no more ( Anh ấy không học Tiếng Anh nữa)
- The army has arrived. We should fear no more ( Quân đội đã đến. Chúng tôi không nên lo sợ nữa)
– Dùng NO MORE như một từ hạn định (deteminer) + danh từ để xác định số lượng của danh từ đứng sau nó
Ví dụ :
- We will ask no more questions ( Chúng tôi sẽ không hỏi câu hỏi nào nữa)
- There’s no more cake. They have eaten it all ( Không còn bánh nữa. Họ đã ăn hết rồi)
– Mở rộng nâng cao với : no more than (chỉ, chẳng qua chỉ, chỉ có) và not more than ( không vượt quá, nhiều nhất) + số từ
Ví dụ :
- There are no more than fifteen eggs in the basket ( Chỉ có 15 quả trứng ở trong rổ) – ý muốn nói 15 quả thì thiếu hoặc ít
- There are not more than fifteen eggs in the basket ( Trong rổ nhiều lắm được 15 quả trứng là cùng) – ý muốn nói có thể ít hơn 15 quả
- They are no more than robbers ( Họ chẳng qua chỉ là lũ cướp bóc)
- You are no more than a middleman ( Cậu chẳng qua chỉ là kẻ môi giới)
- This city is no more than a heap of ruins ( Thành phố này chỉ còn là một đống gạch vụn)
- The Council of Ministers is composed of no more than fifteen members ( Hội đồng bộ trưởng gồm không quá 15 thành viên)
– No more ….. than/ Not any more ….. than để so sánh về số lượng và mức độ. Dùng No more …….. than thì trang trọng hơn Not any more ……… than
Ví dụ :
- The document doesn’t tell you much. There is no more detail than in the instructions ( Tài liệu đó không cung cấp cho bạn nhiều thông tin. Còn không chi tiết hơn so với trong hướng dẫn nữa)
- Flying there isn’t any more expensive than getting the train ( Bay đến đó giờ còn không đắt hơn đi bằng tầu hỏa nữa)
3.Cách dùng NO LONGER
Dù có cùng nghĩa với NOT…. ANY MORE, NOT…… ANY LONGER, nhưng NO LONGER được dùng trong văn phong trang trọng, chỉ dùng trong câu khẳng định, đặt ở vị trí giữa chủ ngữ và động từ chính, sau trợ động từ hoặc động từ trạng thái ( to be).
Ví dụ :
- He can no longer play the guitar ( Anh ấy không thể chơi ghi ta nữa)
- She is no longer beautiful ( Cô ấy không còn xinh đẹp nữa)
- She no longer lives in Hanoi ( Cô ấy không còn sống ở Hà Nội nữa)

Trong văn phong trang trọng hoặc nhấn mạnh, ta có thể sử dụng NO LONGER ở vị trí đầu câu với chủ ngữ và động từ đảo ngược ( câu đảo ngữ)
- No longer is he with us, he passed away. ( Anh ấy không còn ở với chúng ta nữa, anh ấy mất rồi)
- No longer does she want to become a teacher after her failure ( Sau thất bại, cô ấy không muốn trở thành giáo viên nữa)
- No longer are they husband & wife ( Họ không còn là vợ chồng nữa)
Trên đây là những chia sẻ chi tiết về cách dùng của ANY MORE, ANY LONGER, NO LONGER, NO MORE cùng ví dụ và bài tập thực hành giúp bạn sử dụng chúng đúng và linh hoạt trong giao tiếp cũng như làm tốt các bài tập liên quan.
4. Bài tập thực hành ANY MORE, NO LONGER, ANY LONGER, NO MORE
Ex 1. Hoàn thành các câu sau với ANY MORE, NO LONGER, ANY LONGER, NO MORE
1. My mom doesn’t work at Boston hospital……………… She was relocated last week.
2. ‘Would you like……………..tea?’ ‘No thanks, I’ve had enough.’
3. There are not………………spectators today than at the preceding show.
4. Paul and Sally broke up last week. They’re………………….going out together.
5. Beijing will issue ……………….than 240,000 registrations per year.
6. Do you think you can find………………….newspapers about the subject?
7. I’m sorry, but I can’t stay here with you……………….I have to go now…
8. Since he broke his hip, he hasn’t cycled…………………………….
9. Immages must be at least 160*90 pixels, and ………………than 1920*1080 pixels
10. I don’t want you to have……………………contacts with them.
11. She…………………..has long hair! She had it cut last week.
12. Cock birds should weigh……………..than 550 grams, and hens 450 grams
13. Is there…………………milk in the fridge, or should I buy two more points?
14.Susie ………….. wears the boring colors of her former style.
15. You just need to answer me this and I will not ask ………………… questions.
16. He was …………………concerned about having to work on the weekend.
17. On average, a full round takes ……………….than 30 minutes.
18.I wouldn’t worry __________ if I were you.
19. Flying to London is not………………expensive than travelling by car.
20.The one-child policy of China requires couples to have ……………..than one child
Từ khóa » Cách Dùng Anymore
-
Phân Biệt Và Hướng Dẫn Cách Dùng Cấu Trúc Any More Và Cấu Trúc ...
-
Phân Biệt 'any More' Và 'anymore' - VnExpress
-
Cách Phân Biệt Anymore Và Any More - EFC
-
Cấu Trúc No Longer Và Any More Khác Nhau Như Thế Nào?
-
Phân Biệt "anymore" Và "any More" Trong Tiếng Anh - .vn
-
Cách Dùng “Any More” Và “No Longer” | Juliel's Blog
-
Cấu Trúc No Longer Và Any More Trong Tiếng Anh
-
Phân Biệt No More, Not Any More, No Longer, Not Any Longer
-
Cấu Trúc Phân Biệt No Longer, Not Any Longer, Any More, Any ...
-
Sự Khác Nhau Giữa Anymore Và Any More - Cùng Hỏi Đáp
-
Cách Phân Biệt “anymore” Và “any More” - Giao Tiếp Tiếng Anh
-
No Longer, Any More: Cách Diễn đạt "không Còn Nữa" Trong Tiếng Anh
-
Anymore & Any More – Cột Mốc Hiện Tại | Tiếng Anh ĂN LIỀN
-
Still, Yet, Already, Anymore/ Any Longer/ No Longer