Cách Dùng As Well As | HelloChao

- As well as có nghĩa tương đương với not only ….but also.

Ví dụ:

Cô ấy thông minh mà còn đẹp nữa.

Lưu ý: as well as đưa ra thông tin mà người đọc/người nghe đã biết, phần còn lại của câu sẽ đưa ra thông tin mới.

He hurt his arm, as well as breaking his leg. (không dùng: … as well as broke his leg.)

- Nếu có động từ trong mệnh đề chính ở dạng nguyên mẫu thì sau as well as ta có thể dùng động từ nguyên mẫu không to.

Ví dụ:

Tôi phải lau dọn nhà cửa và cả nấu ăn nữa.

Mary, as well as Ann, was delighted to hear the news.

Lưu ý: đây không phải là cấu trúc phổ biến. Thường ta để as well as sau mệnh đề chính. Và nếu chủ ngữ là đại từ thì as well as luôn đứng sau mệnh đề chính.

Ví dụ:

Mary đã rất vui mừng khi nghe tin này cũng như Ann vậy.

He is rich as well as me. (không dùng: He, as well as I/me, is rich.)

Từ khóa » Cách Dùng As Well As