Cách Dùng Before Và After Trong Tiếng Anh - StudyTiengAnh
Có thể bạn quan tâm
Before trong tiếng anh dùng như nào nhỉ? After dùng cho trường hợp nào? Hai từ này có gì giống và khác nhau? Là một người học tiếng anh, chắc hẳn nhiều người trong số chúng ta đã từng hỏi những câu gần giống như mấy câu vừa rồi. Vậy để giải đáp thắc mắc trong đầu thì chúng ta cùng theo dõi bài học về cách sử dụng before và after này nhé!
1. Before là gì và cách sử dụng
Before trong tiếng anh có nghĩa là “trước”, được phiên âm là /bɪˈfɔːr/
Before là một giới từ, một trạng từ và một liên từ. Before có nghĩa là sớm hơn thời gian hoặc sự kiện được đề cập.
Cách sử dụng
Preposition
As a preposition, “before” is commonly used with noun phrases to refer to time events.
Là một giới từ, “before” thường được sử dụng với danh từ để chỉ các sự kiện được lên thời gian cụ thể.
Hình ảnh minh hoạ cho Before
Ví dụ
- That fly attendant said that customers can check online as long as they have to do this at least four hours before their flight.
- Tiếp viên hàng không đó nói rằng khách hàng có thể kiểm tra trực tuyến miễn là họ phải làm điều này ít nhất bốn giờ trước chuyến bay của họ.
As a preposition, “before” is also used to refer to a place, particularly when it is seen as a part of a specific journey or as a part of a certain sequence of events in time.
Là một giới từ, “trước” cũng được sử dụng để chỉ một địa điểm, đặc biệt khi nó được xem như một phần của một hành trình cụ thể hoặc như một phần của một chuỗi sự kiện nhất định đúng thời gian.
Ví dụ:
- Just before the end of the movie, there is a scene where the actress displays her deepest fears.
- Ngay trước khi kết thúc bộ phim, có một cảnh mà nữ diễn viên thể hiện nỗi sợ hãi sâu sắc nhất của mình.
Adverb
As a preposition, “before” is used after nouns (day, morning, night, month, year) to refer the previous.
Là một giới từ, “before” được sử dụng sau danh từ (ngày, sáng, đêm, tháng, năm) để chỉ cái trước đó ( ngày trước, tháng trước,...)
Adjunct
- Two of us were ill at work yesterday, and the remainers the day before.
- Hai trong số chúng tôi bị ốm ở nơi làm việc ngày hôm qua, và những người còn lại vào ngày hôm trước.
Conjunction
As a conjunction, “before” is used as a subordinating conjunction, often with the past simple tense. It suggests that the second event happened soon after the first one. The clause with “before” which indicates the second action could be at the end or at the beginning of the sentence, it depends on users.
Là một liên từ, "before" được sử dụng như một kết hợp phụ, thường với thì quá khứ đơn. Nó gợi ý rằng sự kiện thứ hai xảy ra ngay sau sự kiện đầu tiên. Mệnh đề với “before” chỉ hành động thứ hai có thể ở cuối hoặc ở đầu câu, tùy thuộc vào người dùng.
Ví dụ:
- The teacher gave her students 3A class homework before she left.
- Cô giáo đã giao bài tập cho học sinh lớp 3A bài tập về nhà trước khi cô ấy rời đi.
2. After là gì và cách sử dụng
After trong tiếng anh có nghĩa là “sau” được phiên âm là /ˈæf.tɚ/
“After” có ý nghĩa trái ngược lại với “before”
Hình ảnh minh hoạ cho After
Cách sử dụng
“After” is a popular preposition which is used to show that one particular event happens rather than another one.
“After” là một giới từ phổ biến được sử dụng để chỉ ra rằng có một sự kiện nào đó xảy ra sau một cái khác.
Ví dụ:
- After having completed all the English homework, I could get permission from my parents to go out with my friends or go to the movie theatre.
- Sau khi hoàn thành hết bài tập tiếng Anh, em có thể được bố mẹ cho phép đi chơi với bạn bè hoặc đi xem phim.
3. Các từ / cụm từ đồng nghĩa với before phổ biến
Từ / cụm từ | Ý nghĩa | Ví dụ |
Prior to | Trước cái gì đó |
|
In advance of | Trước ai / cái gì |
|
4. Các từ / cụm từ đồng nghĩa với after phổ biến
Từ / cụm từ | Ý nghĩa | Ví dụ |
Following | Sau |
|
Subsequent | Xảy ra sau một cái gì đó khác |
|
In the aftermath of | khoảng thời gian sau một sự kiện hoặc tai nạn khó chịu và những ảnh hưởng mà nó gây ra |
|
Hình ảnh minh hoạ cho Before và After
Bài học đã cô đọng những nội dung quan trọng nhất, cần thiết nhất cho bạn đọc về ý nghĩa cũng như cách sử dụng giới từ “before” và “after”. Hy vọng các bạn cảm thấy bài học hữu ích. Chúc các bạn học tập tốt và mãi yêu thích tiếng anh.
HỌC TIẾNG ANH QUA 5000 PHIM SONG NGỮ
Khám phá ngay !- 3 Trang Web Luyện Nghe Tiếng Anh hiệu quả tại nhà ai cũng nên biết !
- “Thực tập” trong tiếng Anh: Định nghĩa, ví dụ
- Ý nghĩa các Icon ( =)), :)), :3, :v, ^^.. ) giới trẻ hay sử dụng
- “Ủy nhiệm chi” trong tiếng Anh: Định nghĩa, ví dụ
- Khái niệm ca dao là gì, phân loại và ví dụ về ca dao
- Xoắn não với loạt ảnh photoshop hình ảnh trái cây troll cực vui nhộn
- "Thậm Chí" trong Tiếng Anh là gì: Định Nghĩa, Ví Dụ Anh Việt
- “Khu chế xuất” trong tiếng Anh: Định nghĩa, ví dụ
- "Cháo" trong Tiếng Anh là gì: Định Nghĩa, Ví Dụ Anh Việt
Từ khóa » Công Thức Của Before Và After
-
Cách Dùng WHEN, WHILE, BEFORE Và AFTER Trong Tiếng Anh
-
Công Thức Before - Trường THPT Thành Phố Sóc Trăng
-
Cách Dùng WHEN, WHILE, BEFORE Và AFTER Trong Tiếng Anh ...
-
Cấu Trúc Before, After, Until, When, While: Theo Sau Là Gì?
-
Công Thức Before - Gia Sư Tâm Tài Đức
-
Cấu Trúc Before Trong Tiếng Anh [Cách Dùng Và Bài Tập]
-
Công Thức Before: [Các Dạng Cấu Trúc, Cách Dùng, Bài Tập] đầy đủ Nhất
-
Cấu Trúc Before [Cách Dùng, Ví Dụ Cụ Thể Và Bài Tập]
-
Công Thức Before: [Cách Dùng, Ví Dụ&Bài Tập] Chi Tiết - Tiếng Anh Free
-
Cách Sử Dụng Before Và After
-
Cách Dùng When – Until – While – Before – After - IELTS Vietop
-
Cách Dùng When – Until – While – Before – After: Tổng Hợp đầy đủ ...
-
Top 13 Công Thức Before After - Thư Viện Hỏi Đáp
-
When Simple Past Mệnh Đề Sau Xài Thì Gì