Cách Dùng Enough, Liệu Bạn Có Chắc Mình Nắm Vững Không?

Cách dùng ENOUGH là một nội dung quan trọng và rất phổ biến thường xuất hiện trong cac kỳ thi và trong văn nói đàm thoại Tiếng Anh hàng ngày.Liệu bạn đã nắm vững các cách sử dụng cấu trúc Enough này chưa? Hãy theo dõi bài chia sẻ sau từ English Mr Ban và cùng ôn tập lại nhé !

I.Enough /ɪˈnʌf/ có nghĩa là gì?

Enough trong tiếng Anh có nghĩa là đủ.Cấu trúc Enough được dùng để diễn tả: (Cái gì?) đủ hoặc không đủ …. (Để làm gì?).Tuy nhiên đôi khi “enough” được sử dụng với nhiều mục đích khác nhau tùy thuộc vào từng hoàn cảnh cụ thể

Ví dụ :

She has enough money to buy that awesome villa ( Cô ấy có đủ tiền để mua căn biệt thự sang trọng ấy)

He is smart enough to win that contest ( Anh ta đủ thông minh để chiến thắng cuộc thi đó)

II.Cách cách dùng cấu trúc Enough

1.Enough với tính từ : đứng ngay sau tính từ.

Cấu trúc :  S + be (not) + Adj + enough + (for sb) + to V

Ví dụ :

The bus is fast enough for us to get to the office on time ( Xe bus chạy đủ nhanh để chúng tôi đến văn phòng đúng giờ)

She is tall enough to play basketball (Cô ấy đủ cao để chơi bóng rổ)

2.Enough với trạng từ : đứng ngay sau trạng từ

Cấu trúc : S + V + Adv + enough + (for sb) + to V

Ví dụ :

He ran fast enough to catch the bus ( Anh ấy chạy đủ nhanh để bắt kịp xe bus)

She speaks slowly enough for me to understand ( Cô ấy nói đủ chậm để tôi có thể hiểu)

3.Enough với danh từ : đứng ngay trước danh từ

Cấu trúc : S + V + enough + N + (for sb) + to V

Ví dụ :

She doesn’t have enough money to buy that house ( Cô ấy không có đủ tiền để mua ngôi nhà đó)

The car doesn’t have enough seats for 16 people ( Chiếc xe không có đủ chỗ cho 16 người)

4.Cách dùng Enough để nối câu – những quy tắc cần lưu ý

Quy tắc 1:

Nếu:

Trước tính từ, trạng từ trong câu có các trạng từ: too, so, very, quite, extremely

Trước danh từmany, much, a lot of, lots of

=> Thì phải bỏ

Ví dụ:

+ She is very tall. She can play basketball

=> She is very tall enough to play basketball (SAI)

=> She is tall enough to play basketball.

+ The weather is very bad. It can be rain

=> The weather is very bad enough to be rain (SAI)

=> The weather is bad enough to be rain

+ I’m very strong. I can lift this table

=> I’m very strong enough to lift this box (SAI)

=> I’m strong enough to lift this table

Quy tắc 2: Khi nối câu bằng “enough”, nếu chủ ngữ ở 2 câu giống nhau thì lược bỏ “for sb”

Ví dụ:

+ Helen is intelligent. She can become a professor

=> Helen is intelligent enough for her to become a teacher (SAI)

=> Helen is intelligent enough to become a teacher

+ Tom is tall. He is the tallest in his class

=> Tom is tall enough for him to be the tallest in his class (SAI)

=> Tom is tall enough to be the tallest in his class.

* Tuy nhiên nếu chủ từ câu sau có ý chung chung thì cũng có thể bỏ đi

Ví dụ:

+The weather is warm. We can live on it. -> The weather is warm enough to live on. (we ở đây chỉ chung chung, mọi người)

Quy tắc 3:

Khi nối câu bằng “enough”, nếu chủ ngữ của câu thứ nhất trùng với tân ngữ của câu 2 (là một) thì khi ghép 2 câu ta loại bỏ phần tân ngữ của câu sau

Ví dụ:

+ The water is quite cold. I can’t drink it.

-> The water isn’t warm enough for me to drink it. (SAI)

-> The water isn’t warm enough for me to drink.

+ Homework is very easy. He can do it

=> Homework is easy enough for him to do it (SAI)

=> Homework is easy enough for him to do

+ She is very beautiful. He falls in love with her

=> She is beautiful enough for him to fall in love with her (SAI)

=> She is beautiful enough for him to fall in love with

5.Vị trí của enough khi đi với tính từ + danh từ

Khi enough bổ nghĩa cho cụm tính từ + danh từ thì enough thường đứng trước tính từ. Ví dụ: – We haven’t got enough big nails. (Chúng ta không có đủ số ốc to.) = We need more big nails => enough bổ nghĩa cho big nails. – We haven’t got big enough nails. (Chúng ta không có những con ốc đủ lớn.) = We need bigger nails => enough bổ nghĩa cho big.

6.Enough và Enough of

Khi đứng trước các từ hạn định (this, that, my, a, the) hoặc đứng trước 1 đại từ thì ta dùng enough of. Ví dụ: – I don’t know enough French to read this. (Tớ không biết đủ nhiều tiếng Pháp để có thể đọc được cái này.) KHÔNG DÙNG: I don’t know enough of French to read this. – I don’t understand enough of the words in the letter. (Tớ không hiểu được nhiều từ trong lá thư này.)

– We haven’t got enough blue paint. (Chúng ta không có đủ sơn màu xanh.) KHÔNG DÙNG: We haven’t got enough of blue paint. – We haven’t got enough of that blue paint. (Chúng ta không có đủ số sơn màu xanh đó.)

– You didn’t buy enough cards. (Cậu không mua đủ số thẻ rồi.) KHÔNG DÙNG: You didn’t buy enough of cards . – You didn’t buy enough of them. (Cậu không mua đủ số chúng rồi.)

Lưu ý cấu trúc : I have enough of … (Tôi đã chán ngấy/chịu đựng đủ… rồi) thì có thể đứng trước danh từ mà không cần từ hạn định. Ví dụ: – I’ve had enough of mathematics; I’m going to give it up. (Tớ đã chán ngấy môn toán rồi; tớ sẽ không học nó nữa.) – She’s had enough of England; she’s going to back home. (Cô ấy đã chán ngấy nước Anh rồi; cô ấy sẽ quay trở về nhà.)

7.Enough khi đứng 1 mình

Enough có thể đứng 1 mình mà không cần danh từ phía sau, để chỉ 1 lượng “đủ” cái gì đó. Ví dụ: – Half a pound of carrots will be enough. (Mua nửa pao cà rốt là đủ rồi.) – That’s enough. Thank you. (Thế là đủ rồi, cám ơn cậu.) – Enough is enough. (Quá đủ rồi.) Tuy nhiên KHÔNG DÙNG: The meat is enough. (the meat không chỉ số lượng.)

8.The được dùng với nghĩa như enough

Mạo từ the có thể được dùng với nghĩa như enough. Ví dụ: – I hardly had the strength to take my clothes off. (Tớ hầu như không còn đủ sức để mà cởi quần áo nữa.) – I didn’t quite have the money to pay for a meal. (Tớ còn không có đủ tiền để trả cho 1 bữa ăn.)

Time và room thường được dùng với nghĩa “đủ thời gian”, “đủ không gian” rồi nên không cần thêm enough. Ví dụ: – Have you got time to look at this letter? (Cậu có đủ thời gian xem lá thư này không?) – There isn’t room for everybody to sit down. (Không có đủ chỗ cho tất cả mọi người ngồi.

III. Bài tập về cấu trúc ENOUGH

Bài 1. Kết hợp các câu sau dùng ENOUGH.

  1. She’s not old. She can’t get married yet.
  2. The water is quite warm. I can drink it.
  3. That chair isn’t strong. We can’t stand on that chair.
  4. Are you very tall? Can you reach the top shelf?
  5. It’s not warm today. We can’t go outside.
  6. This shirt is big. He can wear it.
  7. Mary doesn’t have money. She can’t buy a new bicycle.
  8. It’t warm tonight. We can go out.
  9. This novel is interesting. We can read it.
  10. He has no time. He can’t finish this work.

Bài 2. Sử dụng ENOUGH và 1 từ trong khung bên dưới để hoàn thành mỗi câu sau.

Adjectives: big, old, warm, well

Nouns: cups, milk, money, qualifications, time, room

  1. She shouldn’t get married. She’s not …………………..
  2. I’d like to bye a car but I haven’t got …………………..
  3. Have you got ………………….. in your tea or would you like some more ?
  4. Are you ………………….. ? Or shall I swish on the heating ?
  5. It’s only a small car. There isn’t ………………….. for all of you.
  6. Steve didn’t feel ………………….. to go to work this morning.
  7. I didn’t answer all the questions in the exam. I didn’t have …………………..
  8. Do you think I’ve got ………………………………………. to apply for the job ?
  9. Try this jacket on to see if it’s ………………….. for you.
  10. There weren’t ………………….. for everybody to have coffee at the same time.

Bài 3. Kết hợp nhưng câu sau, sử dụng ENOUGH …. TO.V or ENOUGH FOR …. TO.V

  1. The moon is very bright. We can play outdoors.
  2. I have enough money. I can pay this bill.
  3. My sister is old. She can drive a car.
  4. The weather was fine. We could go camping.
  5. This coat isn’t rich. I don’t wear it in winter.
  6. Robinson isn’t rich. He can’t buy a house.
  7. He wasn’t very experienced. He couldn’t do the job.
  8. You aren’t old. You can’t have a front– door key.
  9. He didn’t have much money. He couldn’t live on it.
  10. The buffalo isn’t big. He can’t harm you.
  11. The ice is quite thick. We can’t walk on it.
  12. The tea isn’t strong. It won’t keep us awake.
  13. This novel is interesting. We can read it.
  14. We thick you are strong enough. You can lift this table.
  15. This kind of rubber is good. We can use it to make tiresfor car.
  16. He has no time. He can’t finish this word.

Từ khóa » Cách Dùng Của Enough