Cách Dùng Have Has Had Trong Tiếng Anh - IIE Việt Nam
Có thể bạn quan tâm
» Ngữ Pháp » Cách dùng Have Has Had trong Tiếng Anh
Dù có chung một ý nghĩa nhưng cách dùng have has had hoàn toàn không có sự tương đồng. Việc sử dụng nhầm lẫn 3 động từ này với nhau sẽ khiến bạn hoàn toàn mất điểm trong các bài thi. Vậy làm sao để tránh được lỗi sử dụng này? Ngữ pháp hôm nay về cách dùng Have Has Had sẽ đưa đến câu trả lời cho bạn.
Contents
- 1 Cách dùng Have Has Had cơ bản
- 1.1 Cách sử dụng have
- 1.2 Cách sử dụng Has
Cách dùng Have Has Had cơ bản
Cách sử dụng have
Trong tiếng anh have được sử dụng với 2 chức năng chính, đó chính là:
+ Động từ thường
+ Trợ động từ
+ Động từ khuyết thiếu
Have là động từ thường. Khi have là động từ thường have có nghĩa là “có”
Động từ have mang ý nghĩa sở hữu được dùng ở thời hiện tại đơn giản với các ngôi số nhiều như: They; we; ; I hay các danh từ số nhiều.
Ví dụ:
- They have a beautyful cat.
(Họ có một chú mèo xinh đẹp.)
- We have breakfast at 8.00 a.m.
(Chúng tôi có bữa sáng lúc 8 giờ.)
- Jake and John have a headache.
(Jake and John bị mắc bệnh đau đầu.)
Have mang nghĩa là cho phép, muốn ai đó làm gì.
Khi được sử dụng với ý nghĩa này have được đặt trong cấu trúc sau:
Have + somebody + do something: muốn ai đó làm gì
Have somthing done: có cái gì được làm gì
Tuy nhiên động từ have ở đây cũng được chia sao cho phù hợp với chủ từ. Điều đó có nghĩa là chủ từ phải ở dạng số nhiều hoăc ngôi thứ nhất số nhiều hoặc ngôi thứ hai hay ngôi thứ ba số nhiều.
Ví dụ:
- I have my car checked.
(tôi muốn cái xe của tôi phải được kiểm tra.)
I have you cut my hair.
(Tôi yêu cầu anh ta cắt tóc cho tôi.)
Have là trợ động từ. Khi have là trợ động từ have được sử dụng trong thời hiện tại hoàn thành; hiện tại hoàn thành tiếp diễn với chủ từ ở dạng số nhiếu. Have được sử dụng trong cả câu chủ động lẫn bị động.
Ví dụ:
- They have been working there for 15 years.
(Họ đã làm việc ở đây được 15 năm năm rồi.)
- I have gone to the Newyork since 1986.
(Tôi đã đặt chân đến Newyork từ năm 1986.)
Have trong động từ khuyết thiếu. Khi được sử dụng với danh nghĩa là động từ khuyết thiếu thì have đi với giới từ “to” và có nghĩa là phải, có bổn phận phải, bắt buộc phải làm gì. Động từ sau “have to” được chia ở dạng nguyên thể.
Ví dụ:
- They have to do our work.
(Họ phải làm công việc của chúng tôi.)
- Lan and Mai have to brush their teeth before going to bed.
(Lan và Mai phải đánh răng trước khi đi ngủ.)
Cách sử dụng Has
Has có vai trờ tương tự như have. Has cũng có thể là:
+ Động từ thường
+ Trợ động từ
+ Động từ khuyết thiếu
Tuy nhiên khác với have thì “Has” được chia với các chủ từ ở dạng số ít:
+ Ngôi thứ ba số ít: he; she; it;…
+ Danh từ đếm được số ít
+ Danh từ không đếm được
Chúng ta có thể theo dõi ví du dưới đây để hiểu rõ hơn. Về cách dùng mình sẽ không nói lại vì nó tương tự như “have” ở phía trên chỉ khác mỗi chủ từ.
Has là động từ thường:
Ví dụ:
- She has two cats and one dog.
(Cô ấy có một con mèo và một con chó.)
- John has a pen.
(John có một chiếc bút bi.)
Has là trợ động từ
Ví dụ:
- She has taught English for me for 10 years.
(cô ấy đã dạy Tiếng Anh cho tôi được 10 năm rồi.)
- He has been a doctor since 2012.
(Anh ta là bác sĩ từ năm 2012.)
Has khi được sử dụng với ý nghĩa là động từ khuyết thiếu.
Ví dụ:
- Mary has to sweep the yard before shopping.
(Mary phải quét dọn sân trước khi đi mua sắm.)
- She has to manage all the documents.
(Cô ấy phải quản lý tất cả hồ sơ.)
✅ Xem thêm: cách dùng wass were
Cách sử dụng Had
Had là dạng quá khứ của have và has. Tuy nhiên had lại chỉ được sử dụng với các chức năng sau:
+ Là trợ động từ
+ Là động từ chính
+ Là động từ khuyết thiếu
Had là động từ chính. Khi “Had” đóng vai trờ là động từ chính trong câu had có nghĩa chỉ sự sở hữu trong quá khứ. Lúc này had được sử dụng cho tất cả các ngôi dù là số ít hay số nhiều.
Ví dụ:
- I had three dolls.
(tôi đã từng có ba con búp bê.)
- She had a good time with him.
(Cô ấy đã từng có khoảng thời gian tuyệt vời với anh ta.)
Had là trợ động từ. Khi “had” là trợ động từ had được sử dụng với thời quá khứ hoàn thành hoặc quá khứ hoàn thành tiếp diễn ở cả dạng chủ động và bị động. Trong đó:
- Thời quá khứ hoàn thành dùng để chỉ hành động đã xảy ra và kết thúc trước một hành động khác trong quá khứ.
- Thời quá khứ hoàn thành tiếp diễn diễn tả hafh động đang xảy ra trước hành động khác xảy ra trong quá khứ.
Ví dụ:
- I had met them before they went out.
(Tôi đã gặp họ trước khi họ đi ra ngoài.)
- She had been thinking about that before you mentinoned it.
(Cô ấy đang nghĩ về điều đó trước khi bạn đề cập tới vấn đề này.)
Had được sử dụng là động từ khuyết thiếu.
Động từ khuyết thiếu được nói đến ở đây chính là Had better.
Had better có nghĩa là nên dùng để chỉ lời khuyên ai đó nên làm gì để có thể tốt nhất.
Khi đóng vai trò là động từ khuyết thiếu thì had better đi với động từ ở dạng nguyên thể.
Phủ định của had better là had better not + Verb (nguyên thể,) Tham khảo ví dụ dưới đây để hiểu rõ hơn.
Ví dụ:
- You had better not go out tonight.
(Bạn không nên đi ra ngoài tối nay.)
- She had better go to the dentist to check her teeth.
(Cô ấy nên đi tới bác sĩ nha khoa để kiểm tra răng của cô ấy.)
✅ Xem thêm: Cấu trúc It is said that
Cách dùng have has had cũng như chỉ ra các điểm khác biệt giữa ba từ này đã được chúng mình tổng hợp và chia sẻ chi tiết trong bài học ngày hôm nay. Đừng quên ghé thăm blog của chúng mình để cập nhật thêm nhiều nguồn kiến thức Tiếng Anh thật hữu ích nhé.
Ngữ Pháp -Cách dùng Either Neither
Cách dùng Enough
Các trạng từ chỉ mức độ (Adverb of degree) thường gặp nhất
Cấu trúc It is said that (câu bị động)
Cách phân biệt Other và Another The other
By the time là gì? Cấu trúc cách dùng By the time cần biết
Cấu trúc Unless = If not trong Tiếng Anh
Từ khóa » Cách Dùng Have Trong Câu Hỏi
-
Làm Sao để Sử Dụng Thành Thục Thì Hiện Tại Hoàn Thành.
-
Cách Dùng Have Khi Nói Về Sở Hữu, Các Mối Quan Hệ, Bệnh Tật
-
Cách Dùng Have Has Trong Tiếng Anh Và Bài Tập Mẫu
-
Cách đặt Câu Hỏi Với Have - Toàn Thua
-
Cách Dùng Have Has Và Một Số Lưu ý | Học Tiếng Anh Cùng IDT
-
Cấu Trúc Have Got | Định Nghĩa, Cách Dùng, Lưu ý, Bài Tập
-
HAVE VS. HAVE GOT | HelloChao
-
Cách Dùng 'have' Và 'have Got' Khiến Nhiều Người Nhầm Lẫn
-
Cách Đặt Câu Hỏi Với "Have You" - YouTube
-
Hướng Dẫn Sử Dụng Have, Has, Had Trong Tiếng Anh - Thủ Thuật
-
Nắm Chắc Cấu Trúc Have Got Và Cách Dùng Chuẩn Xác
-
Cách Dùng Have Has Trong Thì Hiện Tại đơn - JES
-
Cấu Trúc Và Cách Dùng Have Got Trong Tiếng Anh - StudyTiengAnh
-
Cách Dùng động Từ Have ở Thì Hiện Tại đơn - Grammarly