Cách Dùng HOWEVER Và NEVERTHELESS | HelloChao

However và Nevertheless

However và nevertheless - diễn đạt sự tương phản. Nevertheless trang trọng và nhấn mạnh hơn However. Cả 2 từ thường đứng đầu câu nhưng cũng có thể đứng giữa hoặc cuối câu (...)

- However và nevertheless: dùng để diễn đạt sự tương phản

Ta có thể dùng một trong hai trạng từ however hoặc nevertheless để chỉ một việc tương phản với . Sự khác nhau của chúng là ở tính trang trọng: nevertheless hơi trang trọng và nhấn mạnh hơn however.

Ví dụ:

ü       I can understand everything you say about wanting to share a flat with Martha. However, I am totally against it.

Tôi hiểu vì sao bạn muốn ở cùng với Martha. Tuy nhiên, tôi hoàn toàn phản đối việc đó

ü       Rufus had been living in the village of Edmonton for over a decade. Nevertheless, the villagers still considered him to be an outsider.

Rufus đã sống trong ngôi làng ở Edmonton hơn một thập kỉ rồi. Tuy nhiên dân làng vẫn xem ông là người lạ.

Lưu ý: however và nevertheless thường đứng ở đầu câu khi tương phản hai ý kiến. Tuy nhiên chúng cũng có thể nằm ở giữa hoặc cuối câu. Trước và sau nó phải có dấu phẩy.

- Hình thức tương đương ít dùng hơn của however và nevertheless là các từ even so, in spite of this, yet hoặc yet...still. Những từ thay thế này phù hợp hơn trong ngữ cảnh văn nói.

Ví dụ:

ü       She's really quite ill these days. Even so / In spite of this she remains in good spirits.

Gần đây cô ấy thật sự không được khỏe. Dù vậy, cô vẫn luôn vui vẻ.

ü       He has over a million pounds in his bank account. Yet he still gets up at six every morning to go to work.

Anh ấy có tài khoản ngân hàng lên đến hàng triệu bảng. Dù vậy sáng nào anh cũng thức dậy lúc 6 giờ để đi làm.

- However và nevertheless dùng trong văn phản biện

Nếu cần viết bài luận, việc dùng however, nevertheless, nonetheless hay even so để giới thiệu phần ba của ba bài văn cấu trúc ba đoạn là rất hữu ích:

* Trong phần đầu bạn có thể viết dàn bài của bài văn tranh luận, giới thiệu với từ it is often said

* Trong phần hai bạn có thể chỉ ra những bằng chứng hỗ trợ cho những ý kiến ở phần mở đầu với những từ it is true or certainly

* Trong phần ba bạn giới thiệu phần phản biện với từ however hoặc với những từ khác liệt kê ở trên.

Ví dụ:

ü       It is said that water pollution is one of the greatest evils in this country.

Người ta nói rằng ô nhiễm nước là một trong nhất tai họa lớn nhất ở đất nước này.

ü       It is true that more and more factories are being built along this stretch of the river and that a certain amount of waste will inevitably be discharged into the river.

Sự thật là ngày càng nhiều nhà máy được xây dựng dọc bờ sông và lượng nước thải từ các nhà máy này ắt hẳn sẽ đổ vào con sông.

ü       However, in all the discussions that I have had with these firms' representatives, I have not found one who does not have a responsible attitude to environmental protection.

Tuy nhiên, sau khi trao đổi với các đại diện của các công ty này, tôi nhận ra là tất cả bọn họ đều có ý thức bảo vệ môi trường.

Nguồn: sưu tầm

Từ khóa » Cách Dùng Giới Từ Nevertheless