Cách Dùng Less Và Fewer | WILLINGO

Skip to content Menu cách dùng less fewer

Cách dùng Less và Fewer

Cách dùng Less và Fewer January 10, 2020 | Willingo 53SHARESShareTweet

Less (dạng so sánh của little), và fewer (dạng so sánh của few) là hai cách dùng tưởng đơn giản nhưng kỳ thực lại rất tinh tế và khó. Vậy cách dùng của chúng như thế nào.

Bài này nói về cách dùng lessfewer.

Trước khi đọc tiếp, mời các bạn thử làm bài test sau (câu trả lời sẽ có ở cuối bài):

  1. There were fewer books in the library than last time.
  2. (In a supermarket/store) Ten items or less.
  3. If you use poor grammar, you’ll impress less people.
  4. Learning English is less difficult than you might think.

Trong các câu/cụm từ trên, cái nào dùng đúng less hoặc fewer, cái nào dùng sai. Câu trả lời sẽ có ở phần cuối.

Quay trở về vấn đề less hay fewer, có thể nói đây là một trong những vấn đề đau đầu nhất, với cả người bản ngữ và người học tiếng Anh như một ngoại ngữ.

Tuy nhiên, nếu xem xét kỹ thì cũng không có gì ghê gớm. Chẳng qua là chết vì chủ quan, tưởng rằng nó quá nhỏ nên không thèm để ý.

Quy tắc thông thường

Cách dùng Less

Less nghĩa là “ít hơn”, và được dùng cho danh từ không đếm được.

  • It’s a better job but they pay you less money.
  • People want to spend less time in traffic jams.
  • Thursday will be colder, but with less rain.
  • I eat less bread than I used to.

Cách dùng Fewer

Few dùng để nhấn mạnh số lượng rất ít người hoặc vật (danh từ đếm được):

  • She had few enemies. (cô ấy có rất ít kẻ thù)
  • Graham is a man of few words. (Graham là người rất ít lời)

Fewer là dạng so sánh hơn của few. Nếu muốn nói “một lượng ít hơn” người hoặc vật, hãy dùng fewer với danh từ đếm được số nhiều. Ví dụ:

  • Half of all students are working fewer hours a week.
  • Today, fewer houses of this type are being constructed.
  • Less economic freedom means fewer jobs.
  • Fewer students are opting to study science-related subjects.

Lưu ý: có một số danh từ đếm được số nhiều bất quy tắc, ví dụ: men, people, children (xem thêm bài: Số nhiều của danh từ)

Quy tắc đặc biệt dành cho “less”

Mặc dù quy tắc chung ở trên nói rằng:

less chỉ dùng cho danh từ không đếm được; fewer chỉ dùng cho danh từ đếm được số nhiều,

nhưng còn có quy tắc đặc biệt bên dưới, dành riêng cho less, trong đó, less dùng với danh từ đếm được số nhiều.

Thế mới dễ chết. Vì vậy cần phải đọc tiếp.

Cụ thể như sau:

  1. Dùng less, không dùng fewer, khi nói đến số nhiều nhưng với ý nghĩa tổng số, toàn bộ, một khối, không phải từng đơn vị riêng rẽ.

Ví dụ:

    • 5 items or less

(Biển báo trong siêu thị: chỉ mua tối đa 5 món đồ – ý nói đến tổng số, không nói đến từng món riêng rẽ).

Đây chắc là dành cho dân Việt nam nhà mình ngày trước hay vào siêu thị khuân đồ đóng thùng gửi về quê.

  1. Dùng less than + con số đứng một mình:
    • His weight fell from 18 stone to less than 12.
    • A person with a score of less than 100 will have difficulty obtaining credit.
  1. Dùng less khi nói về khoảng cách, thời gian, tuổi tác, số tiền:
    • Heath Square is less than four miles away from Dublin city centre.
    • Companies less than five years old are the ones bringing us new job creation.
    • Per capita income is reckoned to be less than 50 dollars per year.

Trong các ví dụ trên, mặc dù dùng với danh từ số nhiều, nhưng với ý nghĩa tổng số (thời gian, tiền bạc, khoảng cách…) hơn là từng đơn vị riêng rẽ.

Câu trả lời cho bài test:

  1. There were fewer books in the library than last time. √ (Đúng)
  2. (In a supermarket/store) Ten items or less. √ (Đúng)
  3. If you use poor grammar, you’ll impress less people. X (Sai – đúng phải là: fewer people)
  4. Learning English is less difficult than you might think. √ (Đúng)

BÀI LIÊN QUAN

Tất cảMust knowAdjectivesAdverbsConjunctionsInterjectionsNounsPrepositionsParallelismPronounsTips & TricksCách dùng đại từ không xác định Cách dùng đại từ không xác định – Indefinite Pronouns Bài này giới thiệu cách dùng đại từ không xác định - indefinite. Danh sách các đại từ không xác ... Rút gọn mệnh đề quan hệ Cách rút gọn mệnh đề quan hệ | Những điều cần biết Rút gọn mệnh đề quan hệ là việc nên làm để cho cách diễn đạt trở nên cô đọng, súc ... Cách dùng This - These - That - Those - Đại từ chỉ định - Demonstrative pronouns Cách dùng This – These – That – Those – Đại từ chỉ định Bài này giới thiệu cách dùng This - These - That - Those (Đại từ chỉ định - Demonstrative pronouns) ... Cách dùng Tính động từ - Participial adjective Cách dùng Tính động từ – Participial adjective Bài này nói về cách dùng phân từ của động từ như tính từ. Tiếng Anh gọi dạng này là ... More... Loading... 53SHARESShareTweet

categories:

B2,Must know

tags:

idioms by five

Thành ngữ tiếng Anh thông dụng – English idioms [20]

Tìm hiểu ý nghĩa và cách dùng trong thực tế một vài thành ngữ tiếng Anh thông dụng: A DROP IN THE BUCKET, FACE THE MUSIC, EGG ON (ONE’S) FACE, HAVE EGG ON (ONE’S) FACE, FALL FOR SOMEONE, FALL FOR SOMETHING, FAR CRY FROM (SOMETHING). Bài tập thực hành ngay. English idioms and how to use them in real life.

Thành ngữ tiếng Anh thông dụng – English idioms [9]

Thành ngữ tiếng Anh bỏ túi: IN THE LOOP, KEEP (SOMEONE) AT ARM’S LENGTH, LEAD (SOMEONE) AROUND BY THE NOSE, LEAVE (SOMEONE) HIGH AND DRY, MISS THE BOAT. Bài luyện phát âm. Bài tập thực hành ngay. Some useful English idioms and how to use them in real life.

Thành ngữ tiếng Anh thông dụng – English idioms [36]

Thành ngữ tiếng Anh hữu ích: BONE TO PICK, BY WORD OF MOUTH, CHEW (SOMETHING) OVER, HEM AND HAW, THE BRUSH-OFF, GET/GIVE (SOMEONE) THE BRUSH-OFF. Bài tập thực hành ngay. English idioms and how to use them in real life.

Thành ngữ tiếng Anh thông dụng – English idioms [50]

Tìm hiểu ý nghĩa và cách dùng các thành ngữ: GET IT TOGETHER, GIVE SOMEONE A PIECE OF ONE’S MIND, GET ONE’S SECOND WIND, GET THE SHORT END OF THE STICK, GET A MOVE ON. Bài tập thực hành ngay. English idioms and how to use them in real life.

Thành ngữ tiếng Anh thông dụng – English idioms [30]

Thành ngữ cần biết trong tiếng Anh: KEEP (ONE’S) SHIRT ON, KEEP (ONE’S) WITS ABOUT (ONE), KEEP (ONE’S) EYES PEELED, (NO) RHYME OR REASON, SACRED COW. Bài tập thực hành ngay. English idioms and how to use them in real life.

Word usage

amiable | amicable

Bài này giúp các bạn phân biệt amiable | amicable, kèm theo ví dụ cụ thể cho từng trường hợp, và kết hợp bài tập thích hợp.

Nên xem để tránh mắc lỗi không đáng có khi sử dụng.

comprise | compose

Bài này giúp bạn phân biệt rõ hơn về cách dùng của comprise | compose, kèm theo ví dụ cụ thể, và kết hợp bài tập thích hợp.

Nên xem để tránh mắc lỗi không đáng có khi sử dụng.

deadly | deathly

Bài này giúp bạn phân biệt rõ hơn về sự khác nhau trong cách dùng của deadly | deathly, kèm theo ví dụ cụ thể, và kết hợp bài tập thích hợp.

Nên xem để tránh mắc lỗi không đáng có khi sử dụng.

differ from | differ with

Bài này giúp bạn phân biệt rõ hơn vềsự khác nhau trong cách dùng của differ from | differ with, kèm theo ví dụ cụ thể, và kết hợp bài tập thích hợp.

Nên xem để tránh mắc lỗi không đáng có khi sử dụng.

by reason of

Bài này giúp bạn hiểu rõ hơn về by reason of, có nên dùng nó không, và nếu không thì thay như thế nào, kèm theo ví dụ cụ thể, và kết hợp bài tập thích hợp.

Nên xem để tránh mắc lỗi không đáng có khi sử dụng.

Luyện công

tìm hiểu nước mỹ

Native American Powwows | Tìm hiểu nước Mỹ

Bạn biết người bản địa Mỹ tổ chức Native American Powwows như thế nào không? Câu trả lời có trong bài này.

Có bài luyện nghe. Có bài luyện viết. Có bài luyện phát âm. Có bài luyện tổng hợp.

Chính xác và tiện dụng.

tìm hiểu nước mỹ

Halloween – Lễ hội hóa trang [2] | Tìm hiểu nước Mỹ

Bạn biết người Mỹ tổ chức Halloween – Lễ hội hóa trang như thế nào không? Câu trả lời có trong bài này.

Có bài luyện nghe. Có bài luyện viết. Có bài luyện phát âm. Có bài luyện tổng hợp.

Chính xác và tiện dụng.

tìm hiểu nước mỹ

Father’s Day – Ngày của Cha | Tìm hiểu nước Mỹ

Bạn biết người Mỹ kỷ niệm Father’s Day – Ngày của Cha như thế nào không? Câu trả lời có trong bài này.

Có bài luyện nghe. Có bài luyện viết. Có bài luyện phát âm. Có bài luyện tổng hợp.

Chính xác và tiện dụng.

tìm hiểu nước mỹ

Wedding Anniversaries – Kỷ niệm ngày cưới | Tìm hiểu nước Mỹ

Bạn biết người Mỹ tổ chức Wedding Anniversaries – Kỷ niệm ngày cưới như thế nào không? Câu trả lời có trong bài này.

Có bài luyện nghe. Có bài luyện viết. Có bài luyện phát âm. Có bài luyện tổng hợp.

Chính xác và tiện dụng.

tìm hiểu nước mỹ

Martin Luther King Day | Tìm hiểu nước Mỹ

Bạn biết người Mỹ tổ chức Martin Luther King Day như thế nào không? Câu trả lời có trong bài này.

Có bài luyện nghe. Có bài luyện viết. Có bài luyện phát âm. Có bài luyện tổng hợp.

Chính xác và tiện dụng.

LUYỆN NÓI

UK English FemaleUK English MaleUS English FemaleArabic MaleArabic FemaleArmenian MaleAustralian FemaleBrazilian Portuguese FemaleChinese FemaleCzech FemaleDanish FemaleDeutsch FemaleDutch FemaleFinnish FemaleFrench FemaleGreek FemaleHatian Creole FemaleHindi FemaleHungarian FemaleIndonesian FemaleItalian FemaleJapanese FemaleKorean FemaleLatin FemaleNorwegian FemalePolish FemalePortuguese FemaleRomanian MaleRussian FemaleSlovak FemaleSpanish FemaleSpanish Latin American FemaleSwedish FemaleTamil MaleThai FemaleTurkish FemaleAfrikaans MaleAlbanian MaleBosnian MaleCatalan MaleCroatian MaleCzech MaleDanish MaleEsperanto MaleFinnish MaleGreek MaleHungarian MaleIcelandic MaleLatin MaleLatvian MaleMacedonian MaleMoldavian MaleMontenegrin MaleNorwegian MaleSerbian MaleSerbo-Croatian MaleSlovak MaleSwahili MaleSwedish MaleVietnamese MaleWelsh MaleUS English MaleFallback UK Female

GỢI Ý CÁCH LUYỆN:

  • Viết hoặc copy – paste một từ, một câu, một đoạn tiếng Anh vào ô trống bên trên. Lưu ý: Nếu là câu hoặc đoạn văn thì cần có dấu câu đầy đủ, nên viết câu ngắn. Không viết hoa toàn bộ câu (không dùng CapsLock)
  • Chọn giọng nói: Mặc định là giọng nữ, tiếng Anh – Anh; ngoài ra còn có giọng Anh Mỹ, giọng Anh Úc, giọng Anh New Zealand và nhiều giọng khác
  • Bấm Play để nghe; Stop để dừng.

(có cả tiếng Việt dành cho bạn nào muốn nghịch ngợm một tý)

Have fun! Happy playing!

Từ khóa » Cách Dùng Less Trong So Sánh Hơn