Cách Dùng Liên Từ Before - Học Tiếng Anh
Có thể bạn quan tâm
1. Vị trí của liên từ before Before là liên từ dùng để nối 1 mệnh đề này với 1 mệnh đề khác. Ví dụ: Before I have breakfast, I spend half an hour doing physical exercises. (Trước khi ăn sáng, tôi dành nửa tiếng để tập thể dục.) I prefer to do my exercises before I have breakfast. (Tôi thích tập thể dục trước khi ăn sáng.) Cả 2 câu trên đều diễn đạt ý người nói tập thể dục trước khi ăn sáng, nhưng ở câu thứ 2 mệnh đề before nêu lên thông tin quan trọng hơn vì nó đứng ở cuối câu. Lưu ý dùng dấu phẩy khi mệnh đề before đứng đầu câu. Ví dụ: Before he did military service, he went to university. (Trước khi nhập ngũ, anh ấy đã đi học đại học.) => Việc anh ấy đi học đại học xảy ra trước. He did military service before he went to university. (Anh ấy nhập ngũ trước khi đi học đại học.) => Việc anh ấy nhập ngũ xảy ra trước.
2. Mệnh đề before chia ở hiện tại khi diễn đạt ý ở tương lai Với mệnh đề chứa before, ta thường chia động từ ở thì hiện tại đơn khi nói về hành động ở tương lai. Ví dụ: I'll telephone you before I come. (Tớ sẽ gọi cho cậu trước khi tớ đến nơi.) KHÔNG DÙNG: I'll telephone you before I will come.
3. Mệnh đề before chia ở các thì hoàn thành Trong mệnh đề chứa before, ta thường dùng thì hiện tại hoàn thành hoặc quá khứ hoàn thành khi muốn nhấn mạnh ý "hoàn thành" của hành động. Ví dụ: You can't go home before I've signed the letters. (Em không được phép về nhà trước khi tôi ký xong những lá thư kia.) => không được về trước thời điểm tôi hoàn thành xong hết những lá thư He went out before I had finished my sentence. (Anh ta bỏ ra ngoài trước khi tôi nói hết câu.) => bỏ ra ngoài trước thời điểm tôi nói xong. Lưu ý trong những câu như câu thứ hai, thì quá khứ hoàn thành diễn tả hành động xảy ra sau hành động trong mệnh đề chính. Dạng này hiếm gặp.
4. Before khi nói về những hành động không xảy ra Đôi khi chúng ta có thể dùng before để nói về những thứ không xảy ra (bởi vì có điều gì đó ngăn cản không cho chúng xảy ra.) Ví dụ: We'd better get out of here before your father catches us. (Chúng mình tốt hơn là nên rời khỏi đây trước khi cha cậu tóm được.) She left before I could ask for her phone number. (Cô ấy bỏ đi trước khi tôi có thể xin được số điện thoại của cô ấy.)
5. Before + V-ing Trong giao tiếp thân mật, chúng ta thường sử dụng cấu trúc before + V-ing. Ví dụ: Please put out all lights before leaving the office. (Làm ơn hãy tắt hết đèn trước khi rời văn phòng.) Before beginning the book, she spent five years on research. (Trước khi bắt đầu viết cuốn sách, cô ấy đã dành 5 năm nghiên cứu.)
Từ khóa » Cách Dùng Before đầu Câu
-
Cấu Trúc Before Trong Tiếng Anh [Cách Dùng Và Bài Tập]
-
Cấu Trúc Và Cách Dùng Before Trong Tiếng Anh - StudyTiengAnh
-
Cấu Trúc Và Cách Dùng BEFORE Trong Tiếng Anh - StudyTiengAnh
-
Công Thức Before: [Các Dạng Cấu Trúc, Cách Dùng, Bài Tập] đầy đủ Nhất
-
Cấu Trúc Before - Wow English
-
Cách Dùng WHEN, WHILE, BEFORE Và AFTER Trong Tiếng Anh
-
Công Thức Before - Trường THPT Thành Phố Sóc Trăng
-
Cấu Trúc Before [Cách Dùng, Ví Dụ Cụ Thể Và Bài Tập]
-
Trước Và Sau Before Dùng Thì Gì - Xechaydiendkbike
-
Công Thức Before: [Cách Dùng, Ví Dụ&Bài Tập] Chi Tiết - Tiếng Anh Free
-
Cấu Trúc Before Hiểu Ngay Trong 5 Phút | Tiếng Anh Tốt
-
Tất Tần Tật Cấu Trúc Before Trong Tiếng Anh | VOCA.VN
-
Cách Dùng When - Until - While - Before - After Trong Tiếng Anh đúng ...
-
Thành Thạo Sử Dụng Cấu Trúc Before Trong Chưa đầy 5 Phút