Cách Dùng Something, Anything, Somebody Và Anybody.

7/16/2016

Cách dùng Something, anything, somebody và anybody.

1.Chúng ta có thể thành lập từ kép bằng cách nối some, any, no every với -thing, -body,-one -where. Ví dụ: +Với some: something, somebody, someone, somewhere. +Với any : anything, anybody, anyone, anywhere. +Với no: nothing, nobody, no one, nowhere. +Với every : everything, everybody, everyone, everywhere. 2.Sự khác biệt giữa something/somebody,....và anything/anybody,.....Cũng giống như sự khác biệt giữa some và any: a.Nói chung, chúng ta dùng something,somebody .v.v....trong câu xác định và anything,anybody v.v...chủ yếu trong câu phủ định và nghi vấn. Ví dụ:
  • I've got something to ask you -tôi có vài điều muốn hỏi anh.
  • There's somebody at the front door -có ai đó đứng ở trước cửa.
  • I don't want to do anything this evening-tôi không muốn làm bất cứ điều gì vào tối nay cả.
  • I can't see anybody outside-tôi không nhìn thấy ai ở bên ngoài cả.
  • Have you got anything to say?-anh có điều gì để nói không?
  • Did anybody phone for me?-có ai gọi điện cho tôi không?
b.Nhưng chúng ta thường dùng something, somebody v.v...trong câu hỏi khi chúng ta muốn người ta trả lời "vâng", ví dụ:trong lời yêu cầu và đề nghị:
  • Could I have something to eat?-có gì để ăn không?
  • Would you like someone to help you?-bạn có muốn nhận sự giúp đỡ từ ai không?
3.Tất cả những từ kép này something, anyone, nobody, everywhere v.v...là số ít . Ví dụ:
  • Something is wrong.What is it?-có điều gì đó không ổn.Chuyện gì vậy?
  • There was nobody at home when I phoned-Không có ai ở nhà khi tôi gọi điện đến.
  • Everything is so expensive these days-Ngày nay mọi thứ đều đắt tiền.
Nhưng đôi khi chúng ta dùng những từ số nhiều they,them và their với những từ ghép tận cùng bằng -body hoặc -one.ví dụ: somebody/someone,anybody/anyone, đặc biệt là trong văn phong thân mật.
  • Somebody forgot to lock the door, didn't they?-ai đó đã quên khoá cửa, phải không?
  • If anybody phones for me while I'm out, tell them I'll phone them back later on-Nếu có ai đ1o gọi điện cho tôi trong lúc tôi đi vắng, bảo họ tôi sẽ gọi lại cho họ sau.
  • Look.Someone has left their bag on this seat-hãy nhìn kìa.Ai đó đã bỏ quên túi xách ở chỗ này.
Trong những câu như thế này, chúng ta thường dùng they thay cho "he" hay "she", them thay cho "him" hoặc "her", và their thay cho "his" hay "her"(khi chúng ta không xác định được rõ giới tính của người đó). Bài tập (exercise) Hãy hoàn chỉnh những câu sau bằng cách dùng những từ cho sẵn dưới đây: something anything nothing everything somebody anybody nobody everybody somewhere anywhere nowhere everywhere 1.There's_____________in this envelope.It's empty! 2.Why don't we go out____________for dinner this evening? 3.There's____________waiting outside to see you.She didn't tell me her name. 4.They've got_____________to live ; they're homeless. 5.There isn't__________watching the TV at the moment. 6.He lost____________in the fire; in his house and all his possessions. 7.Lynne is the only one in the officeat the moment.__________else has gone home. 8."Shall I make you____________to eat ? " "Oh, yes, please.I'm really hungry.I've had hardly____________all day." 9.It's a secret._________knows about it. 10.Have you seem my glasses ? I've looked____________for them, but I can't find them________. Học tiếng Anh siêu tốc : Luyện nghe tiếng Anh cấp tốc phụ đề Anh-Việt , bài số 01: My family-gia đình tôi Luyện nghe tiếng Anh cấp tốc phụ đề Anh-Việt , bài số 02: My Mother-Mẹ của tôi Luyện nghe tiếng Anh cấp tốc phụ đề Anh-Việt, bài 03 The house where I am living-Ngôi nhà tôi đang ở Luyện nghe tiếng Anh cấp tốc phụ đề Anh-Việt ,bài số 04: My school-Trường của tôi Luyện nghe tiếng Anh siêu tốc với các bản tin có phụ để Anh-Việt Luyện nghe tiếng Anh cấp tốc phụ đề Anh-Việt ,bài số 05: My hobby-sở thích của tôi Luyện nghe tiếng Anh cấp tốc phụ đề Anh-Việt ,bài số 06: My daily activities-Những hoạt động hằng ngày của tôi Bảng hệ thống tài khoản kế toán tiếng Anh có phát âm theo QĐ 15 || Part 01 :Tài sản ngắn hạn Bảng hệ thống tài khoản kế toán tiếng Anh có phát âm theo QĐ 15 || Part 02 :Tài sản dài hạn 10.Bảng hệ thống tài khoản kế toán tiếng Anh có phát âm theo QĐ 15 || Part 03 :Nợ phải trả Bảng hệ thống tài khoản kế toán tiếng Anh có phát âm theo QĐ 15 || Part 04 :Vốn chủ sở hữu Bảng hệ thống tài khoản kế toán tiếng Anh có phát âm theo QĐ 15 || Part 05 :Doanh thu Bảng hệ thống tài khoản kế toán tiếng Anh có phát âm theo QĐ 15 || Part 06 :Chi phí SX kinh doanh Bảng hệ thống tài khoản kế toán tiếng Anh có phát âm theo QĐ 15 ||Part end:tài khoản loại 7,8 và 9 Thanh Hoài Mình là Thanh Hoài. Mình thích học ngoại ngữ và cũng rất đam mê khám phá những phần mềm dựng phim, đồ hoạ. Mình thích du lịch vòng quanh thế giới, yêu động vật và rất thích trồng hoa.

No comments:

Post a Comment

Newer Post Older Post Home Subscribe to: Post Comments (Atom)

About Me

My photo Thanh Hoài Mình là Thanh Hoài. Mình thích học ngoại ngữ và cũng rất đam mê khám phá những phần mềm dựng phim, đồ hoạ. Mình thích du lịch vòng quanh thế giới, yêu động vật và rất thích trồng hoa. View my complete profile

Popular Posts

  • Cách dùng Something, anything, somebody và anybody. 1. Chúng ta có thể thành lập từ kép bằng cách nối some, any, no và every với -thing, -body,-one và -where. Ví dụ: +Với some: something, so...
  • Những phương tiện giao thông :By, on, in || Means of transport:By, on, in 1 .Chúng ta dùng by+danh từ để mô tả phương tiện đi lại. Ví dụ: By car (xe hơi), by bus(xe buýt), by train (xe lửa), by bicycle (xe đạp)...
  • Phân biệt may, might và could || Khả năng:May,might, could || Possibility :May, might, could 1.Present and future possibility khả năng có thể xảy ra ở hiện tại và tương lai. a .Chúng ta dùng may, might, could  để diễn tả khả năng xả...
  • Phân biệt There is và there are A.Cấu trúc của There is/There are: Thể khẳng định: There is/There are + Danh từ số ít/Danh từ số nhiều + Trạng ngữ (nếu có) (...
  • Phân biệt Have và Have got 1) chúng ta thường dùng have got thay vì have với nghĩa có, sở hữu. +Have got • I've got a new camera-tôi có một máy ảnh mới. •I ha...
  • Thì hiện tại tiếp diễn và bài tập Present continuous and Exercise 1. Cách thành lập Chúng ta thành lập thì hiện tại tiếp diễn với be+.........ing + Câu khẳng định: S+Am/is/are+V-ing + Câu phủ định: S+...
  • Danh từ số ít và danh từ số nhiều Sigular and Plural nouns || kỳ 1 1. Danh từ số ít có quy tắc Regular plurals a.Hầu hết các danh từ số nhiều được thành lập bằng cách thêm s vào danh từ số ít. Vd:book-&...
  • Những thành phần cơ bản trong câu || Basic components in sentence 1. Subject ( Chủ ngữ) Chủ ngữ là tác nhân trong câu chủ động ; đó là người hoặc vật thực hiện hay chịu trách nhiệm về hành động trong câ...
  • Những câu chào tạm biệt ngắn gọn, dễ học và dễ nhớ. Những câu chào tạm biệt ngắn gọn, dễ học và dễ nhớ. 1. Cách chào tạm biệt bình thường nhưng mang tính chất lễ nghi, trang trọng. – Go...
  • Cách dùng Mr, Mrs,Miss, Ms trong tiếng Anh 1.Mr Phát âm "mister". Được đặt trước họ của người đàn ông. Ví dụ: "Please give this to Mr Smith." (hãy đưa cái...

Blog Archive

  • ▼  2016 (62)
    • ▼  July (32)
      • ▼  Jul 16 (2)
        • So sánh thì hiện tại tiếp diễn và thì hiện tại đ...
        • Cách dùng Something, anything, somebody và anybody.

Labels

  • Mỗi ngày 5 cấu trúc từ dễ đến khó

follow us on Youtube Channel

Most Trending

  • Cách dùng Something, anything, somebody và anybody. 1. Chúng ta có thể thành lập từ kép bằng cách nối some, any, no và every với -thing, -body,-one và -where. Ví dụ: +Với some: something, so...
  • Những phương tiện giao thông :By, on, in || Means of transport:By, on, in 1 .Chúng ta dùng by+danh từ để mô tả phương tiện đi lại. Ví dụ: By car (xe hơi), by bus(xe buýt), by train (xe lửa), by bicycle (xe đạp)...
  • Phân biệt may, might và could || Khả năng:May,might, could || Possibility :May, might, could 1.Present and future possibility khả năng có thể xảy ra ở hiện tại và tương lai. a .Chúng ta dùng may, might, could  để diễn tả khả năng xả...
  • Phân biệt There is và there are A.Cấu trúc của There is/There are: Thể khẳng định: There is/There are + Danh từ số ít/Danh từ số nhiều + Trạng ngữ (nếu có) (...
  • Phân biệt Have và Have got 1) chúng ta thường dùng have got thay vì have với nghĩa có, sở hữu. +Have got • I've got a new camera-tôi có một máy ảnh mới. •I ha...
  • Thì hiện tại tiếp diễn và bài tập Present continuous and Exercise 1. Cách thành lập Chúng ta thành lập thì hiện tại tiếp diễn với be+.........ing + Câu khẳng định: S+Am/is/are+V-ing + Câu phủ định: S+...
  • Danh từ số ít và danh từ số nhiều Sigular and Plural nouns || kỳ 1 1. Danh từ số ít có quy tắc Regular plurals a.Hầu hết các danh từ số nhiều được thành lập bằng cách thêm s vào danh từ số ít. Vd:book-&...
  • Những thành phần cơ bản trong câu || Basic components in sentence 1. Subject ( Chủ ngữ) Chủ ngữ là tác nhân trong câu chủ động ; đó là người hoặc vật thực hiện hay chịu trách nhiệm về hành động trong câ...
  • Những câu chào tạm biệt ngắn gọn, dễ học và dễ nhớ. Những câu chào tạm biệt ngắn gọn, dễ học và dễ nhớ. 1. Cách chào tạm biệt bình thường nhưng mang tính chất lễ nghi, trang trọng. – Go...
  • Cách dùng Mr, Mrs,Miss, Ms trong tiếng Anh 1.Mr Phát âm "mister". Được đặt trước họ của người đàn ông. Ví dụ: "Please give this to Mr Smith." (hãy đưa cái...

Video of the Day

Flickr Images

Từ khóa » Khi Nào Dùng Something Và Anything