Cách Dùng Thể Bị động Của Quá Khứ đơn Và Quá Khứ Tiếp Diễn
Có thể bạn quan tâm
- Mới nhất
- VnE-GO
- Thời sự
- Thế giới
- Kinh doanh
- Khoa học công nghệ
- Góc nhìn
- Bất động sản
- Sức khỏe
- Thể thao
- Giải trí
- Pháp luật
- Giáo dục
- Đời sống
- Xe
- Du lịch
- Ý kiến
- Tâm sự
- Thư giãn
- Tất cả
- Trở lại Giáo dục
- Giáo dục
- Học tiếng Anh
Cách dùng thể bị động của quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn
Bạn chọn đáp án nào: "was washed", "was wash", "wash" hay "were washed" cho câu "The dishes ________ by the host last evening".
Câu bị động ở thì quá khứ đơn có công thức Was/were Vp2. Trong khi câu bị động ở thì quá khứ tiếp diễn được viết lại dưới dạng Was/were beingVp2.
V: Động từ nguyên dạng; V-ing: Động từ thêm đuôi -ing; Vp1: Động từ chia quá khứ; Vp2: Động từ phân từ 2
S: Chủ ngữ, O: Tân ngữ. Nếu S là các ngôi nhân xưng: I, you, we, they, she, he, it và danh từ chung: person, people, everyone... thì không cần by + O (lấy từ S câu chủ động).
| Quá khứ đơn | Câu khẳng định: S + Vp1+ O => O + was/ were + Vp2.... (by S) | Ví dụ: She (S) wrote (Vp1) a letter (O) yesterday. => A letter was written yesterday. |
| Câu phủ định: S + didn’t V+ O => O + wasn’t / weren’t Vp2... (by S) | Ví dụ: The girls (S) didn’t buy (didn't V) new books (O) last week. => New books weren’t bought by the girls last week. | |
| Câu hỏi: Did + S + V + O...? => Was/ Were + O + Vp2...? | Ví dụ: Did Na (S) draw (V) pictures (O) yesterday morning? => Were pictures drawn by Na yesterday morning? | |
| Quá khứ tiếp diễn | Câu khẳng định: S + was/were + V-ing+ O. => O + was/were + being Vp2. | Ví dụ: I (S) was reading (was V-ing) books (O) at 7 o’clock yesterday morning. => Books were being read at 7 o’clock yesterday morning. |
| Câu phủ định: S + wasn’t/weren’t + V-ing + O. => O + wasn’t/weren’t + being Vp2. | Ví dụ: They (S) weren’t breaking (weren't V-ing) television (O) at 9 o’clock last night. => Television wasn’t being broken at 9 o’clock last night. | |
| Câu hỏi: Was/Were + S + V-ing + O...? Was/Were + O + being Vp2...? | Ví dụ: Were they (S) decorating (V-ing) their house (O) at 11 a.m yesterday? => Was their house being decorated at 11a.m yesterday? |
Bài tập thực hành:
Đinh Thị Thái Hà
- Phân biệt cách dùng các từ chỉ vị trí
- Các từ tiếng Anh thể hiện sự sai sót
- Các giới từ đi cùng 'Run'
Từ khóa » Trong Quá Khứ đơn Khi Nào Dùng Was Were
-
Khi Nào Dùng Was Were Trong Tiếng Anh - IIE Việt Nam
-
Khi Nào Dùng Was Were Did - Thì Quá Khứ Đơn (Simple Past Tense)
-
Thì Quá Khứ đơn (Simple Past) - Công Thức, Cách Dùng Và Bài Tập
-
Khi Nào Dùng Was Were, Cách Dùng Was Were đúng Nhất
-
Khi Nào Dùng Did Khi Nào Dùng Was / Were Trong Thì Quá ... - Tlpd
-
Cách Dùng Was Và Were Trong Tiếng Anh - Daful Bright Teachers
-
I đi Với Was Hay Were? Cách Dùng Thế Nào? | Học Tiếng Anh Cùng IDT
-
Cách Sử Dụng Thì Quá Khứ đơn - Learn English, Excel, Powerpoint
-
Thì Quá Khứ đơn (Simple Past Tense)
-
“There Was” Và “there Were” Trong Thì Quá Khứ đơn - Yo Talk Station
-
Phân Biệt Was/were Và Did Thì Quá Khứ đơn ở Thể Khẳng định ...
-
Khi Nào Dùng Did Khi Nào Dùng Was / Were Trong Thì Quá Khứ đơn
-
Cách Dùng Was Were Chuẩn Xác Trong Tiếng Anh
-
Cách Dùng Was Were Trong Tiếng Anh, Cách Sử Dụng Thì Quá ...