Cách Dùng Thì Hiện Tại Hoàn Thành (Present Perfect) đầy đủ Nhất

Trong 13 thì cơ bản tiếng Anh, thì hiện tại hoàn thành được xem là khó nhất và được dùng phổ biến nhất. Hiểu được những nan giải của các bạn khi học thì hiện tại hoàn thành, thanhtay.edu.vn sẽ giúp bạn tổng hợp cách dùng Thì hiện tại hoàn thành đầy đủ nhất ngay sau đây.

Nội dung chính:

  • 1. Định nghĩa thì Hiện Tại Hoàn Thành
  • 2. Công thức thì Hiện Tại Hoàn Thành
  • 3. Cách dùng thì Hiện Tại Hoàn Thành
  • 4. Dấu hiệu nhận biết thì Hiện Tại Hoàn Thành
  • 5. Vị trí của các trạng từ trong thì hiện tại hoàn thành
  • 6. Bài tập thì Hiện Tại Hoàn Thành

1. Định nghĩa thì Hiện Tại Hoàn Thành

Cách dùng Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect) đầy đủ nhất
Cách dùng Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect) đầy đủ nhất

Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc đã bắt đầu từ trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục tiếp diễn trong tương lai.

Ví dụ:

  • Tom has lost his key.Tom bị mất chìa khóa.

Tham khảo thêm về các Khóa học IELTS Thành Tây tại đây

2. Công thức thì Hiện Tại Hoàn Thành

2.1. Khẳng định

Cấu trúc: S + have/ has + Vpp

Trong đó:

  • S (subject): chủ ngữ
  • Have/ has: trợ động từ
  • Vpp: Quá khứ phân từ

Lưu ý:

  • S = I/ We/ You/ They + have
  • S = He/ She/ It + has
Công thức thì Hiện Tại Hoàn Thành
Công thức thì Hiện Tại Hoàn Thành

Ví dụ:

  • I have graduated from my university since 2013.Tôi tốt nghiệp đại học từ năm 2013.
  • She has lived in Saigon since she was a little girl.Cô ấy đã sống ở Sài Gòn kể từ khi còn bé.
  • She has lived here for one year.Cô ấy sống ở đây được một năm rồi.
  • We have worked for this company for 4 years.Chúng tôi làm việc cho công ty này 4 năm rồi.
  • He has done his homework.Anh ấy đã làm xong bài tập về nhà.

2.2. Phủ định

Cấu trúc: S + haven’t/ hasn’t + Vpp

=> Câu phủ định trong thì hiện tại hoàn thành ta chỉ cần thêm “not” vào sau “have/ has”.

Nhập mã THANHTAY20TR - Giảm ngay 20.000.000đ học phí cho KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ

Vui lòng nhập tên của bạn Số điện thoại của bạn không đúng Địa chỉ Email bạn nhập không đúng Đặt hẹn ×

Đăng ký thành công

Đăng ký thành công. Chúng tôi sẽ liên hệ với bạn trong thời gian sớm nhất!

Để gặp tư vấn viên vui lòng click TẠI ĐÂY.

Lưu ý:

  • haven’t = have not
  • hasn’t = has not

Ví dụ:

  • We haven’t met each other for a long time.Chúng tôi không gặp nhau trong một thời gian dài rồi.
  • He has not eaten this kind of food before.Anh ấy chưa bao giờ ăn loại thức ăn này cả.
  • He hasn’t mastered French, but he can communicate.Anh ấy không điêu luyện tiếng Pháp nhưng anh ấy có thể giao tiếp.
  • He hasn’t come back to his hometown since 1995.Anh ấy không quay trở lại quê hương của mình từ năm 1995.
  • She has not prepared for dinner since 6.30 p.m.Cô ấy vẫn chưa chuẩn bị cho bữa tối.

2.3. Nghi vấn

Câu hỏi: Have/ Has + S + Vpp?

Trả lời:

Yes, I/ we/ you/ they + haveYes, he/ she/ it + has.
No, I/ we/ you/ they + haven’tNo, he/ she/ it + hasn’t.

=> Câu hỏi trong thì hiện tại hoàn thành ta chỉ cần đảo trợ động từ “have/ has” lên trước chủ ngữ, động từ theo sau ở dạng quá khứ phân từ.

Ví dụ:

  • Have you ever travelled to America? (Bạn đã từng du lịch tới Mỹ bao giờ chưa?)Yes, I have/ No, I haven’t.
  • Has she arrived in London yet? (Cô ấy đã tới London chưa?)Yes, she has./ No, she hasn’t.
  • Have you ever travelled to Thailand? (Bạn đã từng du lịch tới Thái Lan bao giờ chưa?)Yes, I have./ No, I haven’t.
  • Has he done his homework? (Có phải anh ấy đã làm xong bài tập về nhà không?)Yes, he has./ No, he hasn’t.

2.4. Câu hỏi WH – question

Cấu trúc: WH-word + have/ has + S (+ not) + Vpp +…?

Trả lời: S + have/ has (+ not) + Vpp +…

Câu hỏi WH- question trong thì hiện tại hoàn thành
Câu hỏi WH- question trong thì hiện tại hoàn thành

Ví dụ:

  • Where have you and your kids been?Cậu và các con cậu vừa đi đâu thế?
  • Why has he not eaten this cake yet?Tại sao anh ấy vẫn chưa ăn cái bánh này?

Tham khảo: Kiến thức về Wh question đầy đủ, chi tiết nhất

3. Cách dùng thì Hiện Tại Hoàn Thành

Diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ không nói rõ thời gian nhưng kết quả của hành động có ảnh hưởng đến hiện tại

Ví dụ:

  • I can’t get home. I have lost my bike.Tôi không thể về nhà. Tôi vừa mất xe đạp.
  • Someone has taken my seat.Ai đó đã chiếm chỗ ngồi của tôi rồi.
  • She has just left for work, so you can’t see her now.Cô ấy vừa mới đi làm vì vậy bạn không thể gặp cô ấy bây giờ.
  • Kimmich isn’t at home. I think she has gone swimming.Kimmich không có ở nhà. Tôi nghĩ cô ấy đã đi đi bơi.
  • I have done all my homework.Tôi đã làm hết bài tập về nhà.
  • I’ve broken my watch so I don’t know what time it is.Tôi đã làm vỡ đồng hồ nên tôi không biết bây giờ là mấy giờ.
  • They have cancelled the meeting.Họ đã hủy buổi họp.

Diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ vẫn còn tiếp tục ở thời điểm hiện tại và có thể kéo dài tới tương lai

Ví dụ:

  • My father has watched the football match for over one hour.Bố tôi đã xem trận bóng đá này hơn 1 tiếng đồng hồ rồi.
  • Those books haven’t been read for years.Những cuốn sách kia đã không được đọc trong nhiều năm.
  • They’ve been married for nearly Forty years.Họ đã kết hôn được 40 năm.
  • He has lived in Liverpool all his life.Anh ấy đã sống cả đời ở Liverpool.
Cách dùng thì Hiện Tại Hoàn Thành
Cách dùng thì Hiện Tại Hoàn Thành
  • I have learned Chinese at a center near my neighborhood.Tôi học tiếng Trung ở một trung tâm gần khu tôi ở.
  • We haven’t seen Janine since Friday.Chúng tôi đã không gặp Janine từ thứ Sáu.

Diễn tả một hành động, sự việc vừa mới xảy ra

Khi nói về sự việc mới diễn ra gần đây, ta dùng các từ như ‘just’ ‘already’ hay ‘yet’.

Ví dụ:

  • We have just eaten.Chúng tôi vừa mới ăn xong.
  • Has Jaden just arrived?Có Jaden vừa mới đến không?
  • We’ve already talked about that.Chúng ta đã nói về việc đó.
  • She hasn’t arrived yet.Cô ấy vẫn chưa đến.
  • I’ve just done it.Tôi vừa làm việc đó.
  • They’ve already met.Họ đã gặp nhau.
  • They haven’t known yet.Họ vẫn chưa biết.
  • Have you spoken to him yet?Anh đã nói chuyện với anh ta chưa?

Diễn tả một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại (thường dùng trạng từ ever)

Ví dụ:

  • My last birthday was the worst day I’ve ever had.Sinh nhật năm ngoái là ngày tệ nhất đời tôi.
  • Have you ever been to Korea?Bạn đã đến Hàn Quốc bao giờ chưa?
  • Has he ever talked to you about the problem?Anh ấy có nói với anh về vấn đề này chưa?
  • Have you ever met George? Yes, but I’ve never met his wife.Bạn đã bao giờ gặp George chưa? Có, nhưng tôi chưa bao giờ gặp vợ anh ta.
  • This is the most interesting game I have ever played.Đây là trò chơi hấp dẫn nhất mà tôi từng chơi.
  • We’ve never considered investing in Mexico.Chúng tôi chưa bao giờ xem xét việc đầu tư ở Mexico.

Diễn tả một hành động, sự việc đã xảy ra nhiều lần trong quá khứ

Ví dụ:

  • David has written five books and is working on another one.David đã viết được năm cuốn sách và đang tiếp tục với cuốn tiếp theo.
  • Our family has seen this film three times.Gia đình tôi đã xem bộ phim này ba lần.
  • We have eaten at that restaurant many times.Chúng tôi đã đi ăn tại nhà hàng đó nhiều lần rồi.
  • She has written 2 books and he is working on another book.Cô ấy đã viết được 2 cuốn sách và đang viết cuốn tiếp theo.

Lưu ý đặc biệt: Trong một số trường hợp, ta sử dụng trạng thái quá khứ phân từ của động từ TO BE: BEEN như một dạng quá khứ phân từ của động từ GO.

Tham khảo thêm về thì hiện tại đơnthì hiện tại tiếp diễn

4. Dấu hiệu nhận biết thì Hiện Tại Hoàn Thành

Với thì hiện tại hoàn thành, trong câu sẽ có các từ, cấu trúc sau để nhận biết.

  • just, recently, lately: gần đây, vừa mới
  • already: rồi
  • before: trước đây
  • ever: đã từng
  • never: chưa từng, không bao giờ
  • yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu hỏi)
  • for + N – quãng thời gian: trong khoảng (for a year, for a long time, …) ví dụ: for 2 months: trong vòng 2 tháng
  • since + N – mốc/điểm thời gian: từ khi (since 1992, since June, …)
  • so far = until now = up to now = up to the present: cho đến bây giờ
  • in/ for/ during/ over + the past/ last + thời gian: trong …. Qua.Ví dụ: During the past 2 years: trong 2 năm qua.
Dấu hiệu nhận biết thì Hiện Tại Hoàn Thành
Dấu hiệu nhận biết thì Hiện Tại Hoàn Thành

Ví dụ:

  • I have bought six bags so far.Tôi đã mua sáu cái cặp cho tới bây giờ.
  • Since 2015, Rosie has just met her husband twice.Kể từ 2015 thì Rosie mới chỉ gặp chồng cô ấy hai lần.

Tham khảo thêm về thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

5. Vị trí của các trạng từ trong thì hiện tại hoàn thành

  • Already, never, ever, just: sau “have/ has” và đứng trước động từ phân từ II.
  • Already: cũng có thể đứng cuối câu.Ví dụ: I have just come back home. (Tôi vừa mới về nhà.)
  • Yet: đứng cuối câu, và thường được sử dụng trong câu phủ định và nghi vấn.Ví dụ: She hasn’t told me about you yet. (Cô ấy vẫn chưa kể với tôi về bạn.)
  • So far, recently, lately, up to present, up to this moment, in/ for/ during/ over + the past/ last + thời gian: Có thể đứng đầu hoặc cuối câu.Ví dụ: I have seen this film recently. (Tôi xem bộ phim này gần đây.)

6. Bài tập thì Hiện Tại Hoàn Thành

Bài 1

Cho dạng đúng của các động từ trong ngoặc.

  1. She (be)…………. at her computer for eight hours.
  2. Hannah (not/ have) ……………any fun for a long time.
  3. My grandfather (not/ play)……….. any sport since last year.
  4. You’d better have a shower. You (not/ have)………. one since Monday.
  5. I don’t live with my family now and we (not/ see)…………. each other for ten years.
  6. I…… just (realize)…………… that there are only three weeks to the end of the semester.
  7. Anna (finish) … reading three books this month.
  8. How long…….. (you/ know)………. each other?
  9. ……….(You/ take)………… many photographs?
  10. Jack (eat)………………. at the Sheraton Hotel yet?

Bài 2

Hoàn thành các câu sau dựa theo từ đã cho sẵn.

  1. Our family/ not eat/ out/ since/ dad’s birthday.=>____________________________________
  2. How/ long/ Chris/ live/ there?=>____________________________________
  3. You/ ever/ been/ China?=>____________________________________
  4. Laura/ not/ meet/ children/ last summer.=>____________________________________
  5. Your uncle/ repair/ lamps/ yet?=>____________________________________

Bài 3

Chọn “Been” hoặc “Gone”

  1. James is on holiday. He’s……….. to Italy.
  2. Hello! I’ve just ……….. … to the shops. I’ve bought lots of things.
  3. Alice isn’t here at the moment. She’s ….. ………. ………………………. to the shop to get a newspaper.
  4. Tom has ………………………………. out. He’ll be back in about an hour.
  5. “Are you going to the bank?” – “No, I’ve already ….. . ………………….. ….. to the bank.”

Bài 4

Viết lại câu với thì hiện tại hoàn thành.

  1. I started cooking for dinner 2 hours ago.
  2. This morning I was expecting a message. Now I have it.
  3. Dan didn’t have a beard before. Now he has a beard.
  4. The temperature was 22 degrees. Now it is only 15.
  5. My English wasn’t very good. Now it is better.
  6. Kim is looking for her key. She can’t find it.

Đáp án

Bài 1

  1. has been
  2. hasn’t had
  3. hasn’t played
  4. haven’t had
  5. haven’t seen
  6. have…realized
  7. has finished
  8. have…known
  9. Have you taken
  10. Has Jack eaten

Bài 2

  1. Our family haven’t eaten out since dad’s birthday.
  2. How long has Chris lived there?
  3. Have you ever been to China?
  4. Laura hasn’t met her children since last summer.
  5. Has your uncle repaired the lamps yet?

Bài 3

  1. gone
  2. been
  3. gone
  4. gone
  5. been

Bài 4

  1. I have cooked for the dinner for 2 hours.
  2. The message has arrived.
  3. Dan has grown a beard.
  4. The temperature has fallen.
  5. My English has improved.
  6. Kim has lost his key.

Trên đây là toàn bộ kiến thức về thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect) do thanhtay.edu.vn tổng hợp. Hãy làm các bài tập tự luyện bên dưới và thường xuyên ôn tập để vững kiến thức hơn nhé!

Đừng quên truy cập vào chuyên mục Học tiếng anh để đón đọc các bài viết mới nhất nhé!

Từ khóa » Cấu Trúc Của Thì Hiện Tại Hoàn Thành