Cách Dùng Và Ví Dụ Thì Hiện Tại Hoàn Thành Với Yet Và Already - Monkey

Định nghĩa: Yet và already là gì?

"Yet" và "already" là hai trạng từ thường được sử dụng trong tiếng Anh, đặc biệt trong thì hiện tại hoàn thành (present perfect). Theo đó:

  • "Yet": vẫn chưa, chưa từng (làm gì) thường được dùng để nói về những việc chưa xảy ra nhưng mong đợi sẽ xảy ra trong tương lai. Nó được sử dụng trong câu phủ định và câu nghi vấn.
  • "Already": vừa mới, vừa xong, đã … rồi được dùng để nói về những việc đã xảy ra sớm hơn so với mong đợi. Nó thường được sử dụng trong câu khẳng định.

Qua nghĩa của 2 giới từ, bạn học có thể nhận thấy sự khác biệt khi "already” được sử dụng để nói về 1 hành động, sự việc đã xảy ra, đã làm xong rồi và “yet" lại đề cập về 1 sự việc chưa xảy ra hoặc hành động chưa từng làm bao giờ. Chi tiết cấu trúc và cách dùng sẽ được đề cập ở phần tiếp theo.

Hướng dẫn phân biệt thì hiện tại hoàn thành với yet và already

Thì hiện tại hoàn thành với ALREADY

Cấu trúc: S + have/has + already + PII

Vị trí của already: Đứng sau trợ động từ và trước phân từ 2 trong câu.

Cách dùng:

  • Câu khẳng định: "Already" được đặt trước động từ chính (hoặc giữa trợ động từ và động từ chính) để nhấn mạnh rằng một việc gì đó đã hoàn thành sớm hơn so với mong đợi.

Ví dụ: "I have already finished my homework." (Tôi đã hoàn thành bài tập về nhà rồi.)

  • Câu nghi vấn: "Already" cũng có thể được dùng trong câu hỏi để nhấn mạnh sự ngạc nhiên khi biết rằng một việc gì đó đã xảy ra sớm.

Ví dụ: "Have you already finished your homework?" (Bạn đã hoàn thành bài tập về nhà rồi à?)

Thì hiện tại hoàn thành với YET

Cấu trúc: S + have/has + not + PII + yet

Vị trí của yet: Đứng cuối câu, sau phân từ 2 hoặc tân ngữ.

Cách dùng:

  • Câu phủ định: "Yet" được đặt ở cuối câu để nói rằng một việc gì đó chưa xảy ra.

Ví dụ: "I haven't finished my homework yet." (Tôi chưa hoàn thành bài tập về nhà.)

  • Câu nghi vấn: "Yet" được dùng ở cuối câu hỏi để hỏi xem một việc gì đó đã xảy ra hay chưa.

Ví dụ: "Have you finished your homework yet?" (Bạn đã hoàn thành bài tập về nhà chưa?)

Phân biệt YET và ALREADY như thế nào?

Tiêu chí

Yet

Already

Loại câu

Câu phủ định và câu nghi vấn

Câu khẳng định và câu nghi vấn

Tính chất hoàn thành của sự việc

Chưa hoàn thành, mong đợi sẽ hoàn thành trong tương lai

Đã hoàn thành, sớm hơn mong đợi

Vị trí trong câu

Cuối câu

Trước động từ chính hoặc giữa trợ động từ và động từ chính

Ví dụ trong câu phủ định

"I haven't finished my homework yet."

Không thường dùng trong câu phủ định

Ví dụ trong câu nghi vấn

"Have you finished your homework yet?"

"Have you already finished your homework?"

Ví dụ trong câu khẳng định

Không thường dùng trong câu khẳng định

"I have already finished my homework."

Xem thêm: Phân biệt cách dùng sử dụng thì hiện tại hoàn thành since - for

Xây dựng nền tảng tiếng Anh vững chắc cho con từ bây giờ với Monkey Junior!

Bạn đang tìm kiếm phương pháp giúp con yêu xây dựng nền tảng tiếng Anh vững chắc? Monkey Junior chính là giải pháp hoàn hảo!

Với Monkey Junior, bé sẽ:

  • Học từ vựng phong phú và chính xác từ cơ bản đến nâng cao.
  • Nắm vững ngữ pháp thông qua các bài học thú vị và tương tác.
  • Tự tin giao tiếp tiếng Anh trước tuổi lên 10!

Ưu điểm nổi bật của Monkey Junior:

  • Giao diện thân thiện, dễ sử dụng phù hợp với trẻ em.
  • Học mà chơi, chơi mà học với nhiều trò chơi hấp dẫn.
  • Chương trình học phong phú, bài bản được thiết kế bởi các chuyên gia hàng đầu.
  • Linh hoạt về thời gian, bé có thể học bất cứ lúc nào, ở bất cứ đâu.

Hãy để Monkey Junior cùng con bạn chinh phục tiếng Anh một cách dễ dàng và hiệu quả!

Bài tập về thì hiện tại hoàn thành với yet và already

Bài 1: Hoàn thành câu với các từ gợi ý trong ngoặc

1. I ________________________. (+/already/to listen to music)

2. I ________________________. (-/not/to go swimming/yet)

3. I ________________________. (+/already/to take some photos)

4. I ________________________. (+/already/to help Jane in the kitchen)

5. I ________________________. (+/already/to play my guitar)

6. I ________________________. (+/already/to go out with my friends)

7. I ________________________. (-/not/to wash my shirts/yet)

8. I ________________________. (+/already/to make my bed)

9. I ________________________. (+/already/to do the washing-up)

10. I ________________________. (-/not/to speak to my math teacher/yet)

Bài 2: Hoàn thành câu

Ví dụ: finished/ have/ my science project/ just/ I

=> I have just finished my science project.

1. hasn't/ yet/ spoken/ to him/ she

2. finished/ have/ the task/ we/ already

3. just/ have/ him/ I/ seen

4. his car/ hasn't/ he/ yet/ fixed

5. they/ come/ back/ just/ have

6. a cup of coffee/ already/ Kate/ drunk/ has

7. you /played/ just /have/ tennis

8. passed/ I/ yet/ haven't/ the exam

9. she/ left/ has/ already/ for/ work

10. have/ my parents/ parked/ just

Bài 3: Điền giới từ already, yet, since, for, just thích hợp vào chỗ trống.

1. A: I have __________ seen this movie twice. I like it.

B: Yes, they say it's an interesting story, but I haven't seen it _________ .

2. A: I haven't seen John _________Sunday. He just disappeared.

B: I have ________ met him at the hospital. I was there a few moments ago. He hasn't been feeling well __________ the farewell party we had on Saturday.

3. Alan and Pamella have been married _________ twelve years.

4. They have lived in the same house _________ they got married.

5. I haven't told anyone _________ about my decision. Please, keep it secret.

6. I am worried about my son. He hasn't come home ________ .

7. My brother bought a house last month, but he hasn't renovated it _________ .

Đáp án bài tập:

Bài 1:

1. I have already listened to music.

2. I have not gone swimming yet.

3. I have already taken some photos.

4. I have already helped Jane in the kitchen.

5. I have already played my guitar.

6. I have already gone out with my friends.

7. I have not washed my shirts yet.

8. I have already made my bed.

9. I have already done the washing-up.

10. I have not spoken to my math teacher yet.

Bài 2:

1. She hasn't spoken to him yet.

2. We have already finished the task.

3. I have just seen him.

4. He hasn't fixed his car yet.

5. They have just come back.

6. Kate has already drunk a cup of coffee.

7. You have just played tennis.

8. I haven't passed the exam yet.

9. She has already left for work.

10. My parents have just parked.

Bài 3:

1. already - yet

2. since - just - since

3. for

4. since

5. yet

6. yet

7. yet

Các bài viết không thể bỏ lỡ \displaystyle

100+ bài tập thì hiện tại hoàn thành có đáp án từ cơ bản đến nâng cao

\displaystyle

[Phân biệt] thì hiện tại hoàn thành và quá khứ hoàn thành + bài tập vận dụng

\displaystyle

Tổng hợp kiến thức câu bị động thì hiện tại hoàn thành & bài tập thực hành

Tổng hợp kiến thức về thì hiện tại hoàn thành với yet và already trên đây sẽ giúp bạn hiểu và phân biệt rõ cách dùng 2 giới từ này. Quan trọng nhất, các bạn sẽ tránh được sự nhầm lẫn khi làm bài tập về các thì hoàn thành. Hãy đọc kĩ ngữ pháp và luyện tập thường xuyên với Monkey nhé!

Từ khóa » Cách Dùng Của Yet Và Already