Cách Dùng WHEN, WHILE, BEFORE Và AFTER Trong Tiếng Anh ...

When, While, Before và After được sử dụng đa dạng trong mệnh đề chỉ thời gian, dưới vai trò liên từ liên kết. Cùng tìm hiểu chi tiết cách dùng và ví dụ vận dụng cụ thể trong các trường hợp ngay sau đây.

Liên từ trong tiếng Anh có tác dụng kết nối các câu để tạo nên một câu hoàn chỉnh về mặt ngữ pháp và ngữ nghĩa. Liên từ rất đa dạng và đôi khi, nhiều liên từ có thể mang những ý nghĩa tương đương.

When, Until, While, Before, After là các liên từ nối (conjunctions) được dùng rất nhiều không chỉ dưới giao tiếp mà còn dưới một số bài viết học thuật dưới 24 chủ đề IELTS Writing Task 2. Lý do cho sự có mặt thường xuyên này tọa lạc tại công dụng của một số từ nối này do khả năng hình thành một số câu phức cũng như phối hợp một số ý lại với nhau và có thể tọa lạc tại nhiều vị trí dưới câu.

Trong bài viết ngày hôm nay, tuhocielts.vn sẽ tổng hợp cho một số bạn một số kiến thức liên quan cũng như cách dùng When, while, before và after trong tiếng Anh và bài tập.

Nội dung chính

Toggle
  • 1. Vị trí trong câu chứa When, Until, While, Before, After
  • 2. Cách dùng When, While, Before, After, Until
  • 3. Lưu ý về When, Until, While, Before, After
  • 4. “When” kết hợp với “Only” sử dụng trong cấu trúc Đảo ngữ
  • 5. Bài tập cách dùng When, Until, While, Before, After

1. Vị trí trong câu chứa When, Until, While, Before, After

Cách dùng WHEN, WHILE, BEFORE và AFTER với vị trí bài viết sau

Thông thường, các mệnh đề có vị trí linh hoạt trong câu, tùy theo hàm ý nhận mạnh, hay diễn đạt của người sử dụng. Mệnh đề có chứa liên từ When, While, Before, After là mệnh đề phụ bổ sung ngữ nghĩa cho mệnh đề chính. Khi được đảo lên đầu câu, mệnh đề chứ When, While, Before, After cần ngăn cách với mệnh đề chính bằng dấu phẩy.

VD:

  • Before going to bed, she had finished her homework. => She had finished her homework before going to bed.
  • Before going to bed, she had finished her homework. => She had finished her homework before going to bed.

Các mệnh đề chứa liên từ When, While, Before, After hay Until là những mệnh đề phụ bổ sung ý nghĩa hay là thông báo nền cho mệnh đề chính. Các mệnh đề bỏ những liên từ này có vị trí linh động dưới câu, tùy theo diễn đạt hay hàm ý nhấn mạnh của người sử dụng. Tuy nhiên, nếu đảo lên đầu câu thì những mệnh đề này cần được ngăn cách với mệnh đề chính bằng dấu phẩy.

Ví dụ:

They had finished their assignment before going to the concert. => Before going to the concert, they had finished their assignment.

Xem thêm các bài nhiều người quan tâm nhất:

  • Cấu Trúc và cách dùng When, While Trong Tiếng Anh
  • Thì Quá khứ hoàn thành – Cách dùng & Bài tập đáp án chi tiết (Past Perfect)
  • Cấu trúc Used to/ Be used to/ Get used to trong tiếng Anh

NHẬP MÃ TUHOC30 - GIẢM NGAY 30% HỌC PHÍ CHO KHÓA HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ

Vui lòng nhập tên của bạn Số điện thoại của bạn không đúng Địa chỉ Email bạn nhập không đúng Đặt hẹn ×

Đăng ký thành công

Đăng ký thành công. Chúng tôi sẽ liên hệ với bạn trong thời gian sớm nhất!

Để gặp tư vấn viên vui lòng click TẠI ĐÂY.

2. Cách dùng When, While, Before, After, Until

Cách dùng các liên từ When, While, Before, và After được phổ biến trong mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian. Ta cần chú ý đến sự hoà hợp thì giữa mệnh đề chính – phụ để sử dụng và chia động từ chính xác.

2.1. Cách dùng When

Cách dùngCấu trúc câu và ví dụ
Diễn tả hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứLưu ý: Ta chia thì quá khứ hành động cho hành động xảy ra trước, quá khứ đơn cho hành động xảy ra sauWhen S + V2/ed, S + had + V3/edVí dụ: When I arrived at the cinema, the film had ended
Diễn tả hai hành động xảy ra song song hoặc liên tiếp trong quá khứWhen + S + V2/ed, S + V2/edVí dụ: When I was driving home, my husband was cooking a special meal for me
Diễn tả một hành động đang diễn ra thì hành động khác xen vào Lưu ý: với hành động đang diễn ra, ta dùng thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào dùng thì quá khứ đơnWhen + S + tobe +V–ing, S + V2/edVí dụ: We were playing monopoly when the lights went off.
Diễn tả một hành động ở hiện tại có liên quan hoặc kết quả ở tương lai Mệnh đề sau “when” sẽ ở thì hiện tại đơn, không bao giờ ở thì tương lai đơn.When + S + Vs/es, S + will + V nguyên mẫuVí dụ: When my friend from China visits me, I will take him to attractions in Ho Chi Minh city. 

2.2. Cách dùng While

While được dùng để diễn tả hai hành động được xảy ra đồng thời trong hiện tại hoặc quá khứ

Cấu trúc: S1 + tobe +Ving, S2+ tobe + Ving

​Ví dụ:

  • We were lying on the beach sunbathing while they were playing volleyball.
  • She is watching TV while his dog is playing with the ball

Ngoài ra, while còn được dùng để kết nối các ý có nghĩa tương phản nhau với ý nghĩa trang trọng

Ví dụ: While I am happy for us all to eat at home, I don’t want to spend hours in the kitchen preparing the food.

2.3. Cách dùng Before

Cách dùngCấu trúc và ví dụ
Hành động xảy ra trước một hành động trong quá khứBefore + S + V2/ed, S + had + V3/edVí dụ: Before I came back to Vietnam, I had lived abroad for twenty years
Hành động sẽ xảy ra nếu như một hành động khác được thực hiệnBefore + S + Vs/es, S +will + V nguyên mẫuVí dụ: Before we visit your house, we will call you in advance

2.4. Cách dùng After

Cách dùngCấu trúc và ví dụ
Hành động xảy ra sau một hành động khác trong quá khứ.After + S + had + V3/ed, S + V2/edVí dụ: After we had arrived at the airport, we booked a taxi to the city center
Hành động xảy ra trong quá khứ, để lại kết quả trong quá khứAfter + S + V2/ed, S + V2/edVí dụ: After Tom confessed that he was having an affair, his wife decided to file a divorce
Sau khi làm việc gì sẽ làm việc gì tiếp theoAfter + simple present/ present perfect, simple presentVí dụ: After she has brushed her teeth, she goes to bed

2.5. Cách dùng Until

Cách dùngCấu trúc và ví dụ
Một sự việc kéo dài cho đến khi một sự việc, hành động khác xảy ra S + V2/ed + until + S + V2/edVí dụ: We waited inside the building until the rain stopped
Nhấn mạnh hành động ở mệnh đề Until đã được hoàn thành trước hành động kia S + V2/ed + until + S + had + V3/edVí dụ: I hadn’t realized she wasn’t English until she spoke
Dùng với nghĩa là sẽ làm gì cho đến khi một việc nào đó hoàn thành S + simple future + until + S + present simple/ present perfectVí dụ: I will watch TV until my mother finishes cooking

3. Lưu ý về When, Until, While, Before, After

Trong cách dùng WHEN, WHILE, BEFORE và AFTER thì ngoài vai trò liên từ trong các mệnh đề, When, Before còn xuất hiện trong các câu trúc đặc biệt dưới dạng đảo ngữ:

“Before”, “After” làm giới từ, có thể theo sau bởi danh từ, cụm danh từ

Hardly/ Scarely + had + S + PII (Past Participle)… when + S + V.ed: Vừa mới…. thì….

Ví dụ:

  • Hardly had they went home when it rained heavily
  • Scarely mother had cleaned up when the boy messed up.

Bên cạnh vai trò liên từ, Before, After đều là những giới từ, có thể theo sau bởi danh từ, cụm danh từ.

Ví dụ:

  • After graduating from university, she apply for an accountant.

Before/ After thể hiện thứ tự hành động, còn được biết như một dấu hiệu nhận biết của các thì thể hoàn thành.

Ví dụ:

After finishing his homework, Tommy went straight to the club

  • Ngay sau khi hoàn thành bài tập về nhà, Tommy đi quẩy.
  • After là giới từ đi theo sau cụm “finishing his homework”.

WHEN, WHILE, BEFORE và AFTER là một phần quan trọng trong ngữ pháp căn bản trong tiếng anh, vì thế bạn cần nắm rõ. Và nếu bạn đang học ngữ pháp tiếng Anh căn bản thì TuhocIELTS gợi ý bạn trang web học tiếng Anh miễn phí chất lượng là Bhiu.edu.vn.

4. “When” kết hợp với “Only” sử dụng trong cấu trúc Đảo ngữ

Only when + Clause (chỉ đến khi) = Not until

Ví dụ:

Only when he is here does his wife starts speaking Vietnamese. ⇒ Chỉ đến khi anh ấy có mặt ở đây thì vợ anh ấy mới bắt đầu nói tiếng Việt.

Bạn nên dựa theo ngữ nghĩa để sắp xếp mệnh đề và sử dụng hòa hợp thì chính xác, thay vì học toàn bộ cấu trúc dài, phức tạp. TuhocIELTS mong rằng bạn đã có cho mình những kiến thức chi tiết về cách dùng các liên từ when, while, after, before và vận dụng chính xác vào các trường hợp sử dụng thực tế.

5. Bài tập cách dùng When, Until, While, Before, After

Các bạn tải File Cách dùng WHEN, WHILE, BEFORE và AFTER ở trên tại đây nhé:

DOWNLOAD

Ví dụ: Correct form of the verbs in brackets.

  • While we were playing football, our grandfather (read)…. newspaper.
  • When she (come)……, we will begin the meeting.
  • Before Mark came back from London, he (prepare)……IMC plan for new products.
  • After they (left)……, they recognized that they (not lock)…… the door.
  • She (wait)….. outside when her children went into cinema.
  • Ivy will go to Japan after (have)……… a three-day holiday in Danang.
  • Hardly she (graduate)….. when she was invited to work for Amazon.

Nguồn: https://www.tuhocielts.vn/

Từ khóa » Cấu Trúc Sau Before After