Cách Dùng Whenever Trong Tiếng Anh

Nội dung chính

  • 1. Cấu trúc, cách dùng của whenever
    • 1.1. Cấu trúc
    • 1.2. Cách dùng
  • 2. Một số từ và cụm từ kết hợp với ever khác
    • 2.1. Whoever
    • 2.2. Whichever
    • 2.3. Whatever
    • 2.4. Wherever
    • 2.5. However
  • 3. Bài tập luyện tập

Cấu trúc Whenever là một cấu trúc thông dụng trong tiếng Anh nhưng không phải ai cũng biết cách sử dụng. Bài viết hôm nay chúng tôi sẽ giúp bạn hiểu rõ và sử dụng cấu trúc Whenever đúng cách.

1. Cấu trúc, cách dùng của whenever

Trong tiếng Anh Whenever – /wenˈev.ɚ/ có nghĩa là bất kỳ khi nào.

1.1. Cấu trúc

  • When + ever = Whenever : bất kỳ khi nào.

1.2. Cách dùng

Whenever được sử dụng khi chỉ sự lặp lại một hành động, sự việc nào đó.

Ví dụ:

  • I feel happy whenever I read this book.(Tôi thấy hạnh phúc mỗi khi tôi đọc cuốn sách đó.)
  • I try to study English whenever I have free time.(Tôi cố gắng học tiếng Anh bất kỳ khi nào tôi có thời gian.)
  • I blush whenever I think about it. ( Mình đỏ mặt bất cứ khi nào mình nghĩ đến nó)
  • There’s a night safe outside the bank, so you can deposit money whenever you wish. ( Có một buổi tối an toàn bên ngoài ngân hàng, vì vậy bạn có thể gửi tiền bất cứ khi nào bạn muốn)
  • Whenever I meet you I feel happy. (Mỗi lần tớ gặp cậu, tớ đều cảm thấy vui vẻ.)
  • I play with Lisa whenever I go to Paris. (Tôi chơi với Lisa mỗi lần tôi đến Pa-ri.)

Chú ý: Whenever = No matter when

NHẬP MÃ TACT20TR - GIẢM NGAY 20.000.000đ HỌC PHÍ CHO KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ Vui lòng nhập tên của bạn Số điện thoại của bạn không đúng Địa chỉ Email bạn nhập không đúng Đặt hẹn × Đăng ký thành công

Đăng ký thành công. Chúng tôi sẽ liên hệ với bạn trong thời gian sớm nhất!

Để gặp tư vấn viên vui lòng click TẠI ĐÂY.

Ví dụ: No matter when she does her homework, he always plays video games.(Bất kỳ khi nào cô ấy làm bài tập về nhà, Anh ấy luôn chơi game)

2. Một số từ và cụm từ kết hợp với ever khác

Một số từ và cụm từ kết hợp với ever khác
Một số từ và cụm từ kết hợp với ever khác

2.1. Whoever

Ý nghĩa:

Bất kì ai, cho dù là ai, bất kì ai mà.

Whoever = no matter who

Cách dùng Whoever:

Đây là cụm danh từ để chỉ người. Vậy sẽ đứng sau động từ, tính từ, giới từ hoặc làm chủ ngữ trong mệnh đề. Và động từ bổ nghĩa cho Whoever luôn ở dạng số ít.

E.x:

  • Whoever draw this picture is a real artist. (Ai vẽ bức tranh này đúng là một nghệ sĩ thực thụ).
  • I love you, whoever you are! (Em yêu anh, cho dù anh có là ai đi nữa).

2.2. Whichever

Ý nghĩa:

Bất kể cái nào.

Whichever = no matter which

Cách dùng Whichever:

Dùng tương tự như whoever nhưng trong trường hợp hạn chế số lượng.

E.x:

  • Choose whichever brand you prefer. (Hãy chọn bất cứ nhãn hiệu nào mà em thích)
  • In whichever way you choose, I’m sure that it’s the best way. (Bất kể bạn chọn cách nào thì tôi cũng chắc rằng đó là cách tốt nhất).

2.3. Whatever

Ý nghĩa:

Bất cứ khi nào.

Whatever = no matter what

Cách dùng Whatever:

Tương tự như whichever chỉ khác nhau là whichever là sự lựa chọn giữa một hoặc một số thứ, còn whatever thì không giới hạn sự lựa chọn.

E.x:

  • I blushed whenever he looked at me. (Tôi đỏ mặt bất cứ khi nào anh ấy nhìn vào tôi)
  • There’s a bike outside, so you can go out whenever you wish. (Có một cái xe đạp bên ngoài, vì vậy bạn có thể đi ra ngoài bất cứ khi nào bạn muốn)

2.4. Wherever

Ý nghĩa:

Cho dù là ở đâu, bất kể hoàn cảnh nào.

Whoever = no matter who

Cách dùng:

Wherever được sử dụng trong trường hợp:

  • Dùng làm liên từ để chỉ một sự việc xảy ra hoặc đúng trong mọi trường hợp, tình huống. Cũng là chức năng liên từ nhưng để chỉ rằng bạn không biết địa điểm của một người hay một nơi.
  • Dùng như trạng từ với nghĩa là “ở đâu” trong câu hỏi chỉ sự ngạc nhiên.

E.x:

  • There’re many fast food store around here. You can buy snack from wherever you want. (Xung quanh đây có rất nhiều cửa hàng. Cậu có thể mua bim bim từ bất cứ nơi nào cậu muốn.)
  • Wherever you go, I will be there. (Dù em đi bất cứ nơi nào thì anh cũng sẽ đến đó)

2.5. However

Ý nghĩa 1: dù bằng cách nào.

However = no matter how

Ex: She is so beautiful. However you look at her. (Cô ấy thật đẹp, dù có nhìn bằng cách nào đi nữa)

Ý nghĩa 2: tuy nhiên

Ex: I’d love chocolate, however, the calories are too high. (Tôi thích ăn sô cô la, nhưng nó nhiều ca-lo quá).

3. Bài tập luyện tập

Điền từ thích hợp vào chỗ trống

  1. I will buy the plastic chair or the wooden one, ………. is better.
  2. Could I speak to………. is in charge of managing this office, please?
  3. Choose ………. of those you are happy with, but think about it carefully.
  4. ………. rich they may be, it still isn’t enough for them.
  5. John love riding his bike ……….the weather is good.
  6. Rose like takeing a picture ………. he sees an interesting thing.
  7. I’ll make it to lunch, ………. the day goes.
  8. You can answer this question ………..
  9. My mom goes to the KFC ………. she feels like eating fried chicken.
  10. My brother always says ………. comes into his mind.
  11. Give it to ………. comes first. The early bird catches the worm.
  12. ………. much she eats, she never puts on weight.
  13. From fried green tomatoes to shrimp and grits, local ingredients are used ……….
  14. ………. you do, pay attention to your health.

Đáp án

  1. whichever
  2. whoever
  3. whichever
  4. However
  5. whenever
  6. wherever
  7. however
  8. whenever.
  9. whenever
  10. whatever
  11. whoever
  12. However much
  13. whenever
  14. Whatever

Trên đây là ý nghĩa và cách sử dụng của Whenever và những cụm từ kết hợp với ever mà tienganhcaptoc.vn đã tổng hợp và chia sẻ. Hy vọng sẽ giúp ích bạn trong quá trình học tiếng Anh. Chúc các bạn học tốt!

Từ khóa » Cách Dùng Của Whenever