CÁCH DÙNG WON'T VÀ WOULDN'T ĐỂ DIỄN TẢ SỰ TỪ CHỐI ...

Chúng ta sử dụng “won’t = will not” khi chúng ta muốn từ chối làm một hành động.

I won’t change my mind. (= I refuse to change)

Tôi sẽ không bao giờ thay đổi ý nghĩ. (= Tôi không chịu thay đổi)

Annie won’t do her homework. (= She refuses to do it)

Annie sẽ không làm bài tập về nhà. (= Chị ấy không chịu làm bài tập)

This machine won’t work (= It refuses to work)

Cái máy này sẽ không chạy. (= Nó đã không chịu hoạt động)

cach dung will wont

– Chúng ta dùng “wouldn’t = would not” để diễn tả sự từ chối của một việc làm trong quá khứ.

I asked my father, but he wouldn’t lend me the money. (= He refused to lend)

Tôi đã hỏi cha tôi, nhưng ông ấy đã không cho tôi mượn tiền. (=  Ông ấy đã từ chối cho mượn)

This machine wouldn’t work yesterday. (= It refused to work)

Hôm qua cái máy này đã không chạy được. (= Nó đã từ chối không hoạt động)

I wouldn’t come yesterday. (= I refused to come)

Hôm qua tôi đã không tới được. (= Tôi đã từ chối không đến)

Dùng “will = ‘ll” để diễn tả một quyết tâm (một lời hứa hay đe doạ)

I’ll be careful with the car, I promise.

(Tôi hứa tôi sẽ nhất định giữ gìn cẩn thận chiếc xe hơi)

I promise I will not be late tomorrow.

(Tôi hứa tôi sẽ nhất định không đến trễ vào ngày mai)

It’s getting late. If you don’t hurry up, I will leave without you.

(Sắp trễ giờ rồi. Nếu bạn không nhanh lên, thì tôi sẽ đi bỏ bạn lại đấy)

Stop making that noise or I will scream.

(Ngưng làm ồn ngay lập tức không thì thôi sẽ la lên đấy)

Don’t touch my digital camera or I’ll hit you

(Cấm động vào máy chụp hình của tôi không thì tôi đánh anh đấy)

Chia sẻ:

  • Twitter
  • Facebook
Thích Đang tải...

Từ khóa » Viết Tắt Will Not