Cách Giải Bài Tập Định Luật Ôm Cho đoạn Mạch Nối Tiếp Và Song ...
Có thể bạn quan tâm
- Sổ tay toán lý hóa 12 chỉ từ 29k/cuốn
Bài viết Định luật Ôm cho đoạn mạch nối tiếp và song song với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Định luật Ôm cho đoạn mạch nối tiếp và song song.
- Cách giải bài tập Định luật Ôm cho đoạn mạch nối tiếp và song song
- Bài tập vận dụng Định luật Ôm cho đoạn mạch nối tiếp và song song
- Bài tập tự luyện Định luật Ôm cho đoạn mạch nối tiếp và song song
Cách giải bài tập Định luật Ôm cho đoạn mạch nối tiếp và song song (hay, chi tiết)
A. Phương pháp & Ví dụ
Định luật ôm cho toàn mạch:
Mạch điện mắc nối tiếp các điện trở:
Mạch điện mắc song song các điện trở:
Quảng cáoVí dụ 1: Hai điện trở R1, R2 mắc vào hiệu điện thế U = 12V. Lần đầu R1, R2 mắc song song, dòng điện mạch chính Is = 10A. Lần sau R1, R2 mắc nối tiếp, dòng điện trong mạch In = 2,4A. Tìm R1, R2.
Hướng dẫn:
Điện trở tương đương của đoạn mạch khi:
+ [R1 // R2]:
+ [R1 nt R2]:
Từ (1) và (2) ta có hệ:
R1 và R2 là nghiệm của phương trình:
x2 - 5x + 6 = 0
Ví dụ 2: Cho mạch điện như hình vẽ: R1 = 12Ω, R2 = 15Ω, R3 = 5Ω, cường độ qua mạch chính I = 2A. Tìm cường độ dòng điện qua từng điện trở.
Quảng cáoTa có: R23 = R2 + R3 = 15 + 5 = 20Ω
UAB = I.RAB = 2.7,5 = 15V.
Cường độ dòng điện qua điện trở R1:
Cường độ dòng điện qua điện trở R2, R3:
Ví dụ 3: Cho mạch điện như hình vẽ. Biết UMN = 18V, cường độ dòng điện qua R2 là I2 = 2A. Tìm:
a) R1 nếu R2 = 6Ω, R3 = 3Ω.
b) R3 nếu R1 = 3Ω, R2 = 1Ω.
Quảng cáoHướng dẫn:
a) Hiệu điện thế giữa hai đầu R2: U2 = I2.R2 = 2.6 = 12V.
Cường độ dòng điện qua R3:
Cường độ dòng điện qua R1: I1 = I2 + I3 = 2 + 4 = 6A.
Hiệu điện thế giữa hai đầu R1: U1 = UMN – U2 = 18 – 12 = 6V.
Điện trở của R1:
b) Hiệu điện thế giữa hai đầu R2: U2 = I2.R2 = 2.1 = 2V.
Hiệu điện thế giữa hai đầu R1: U1 = UMN – U2 = 18 – 2 = 16V.
Cường độ dòng điện qua R1:
Cường độ dòng điện qua R3:
Điện trở của R3:
Ví dụ 4: Cho đoạn mạch như hình vẽ: R1 = R3 = 3Ω, R2 = 2Ω, R4 = 1Ω, R5 = 4Ω, cường độ qua mạch chính I = 3A. Tìm:
a) UAB.
b) Hiệu điện thế hai đầu mỗi điện trở.
c) UAD, UED.
d) Nối D, E bằng tụ điện C = 2μF. Tìm điện tích của tụ.
Quảng cáoHướng dẫn:
a) R13 = R1 + R3 = 3 + 3 = 6Ω;
R24 = R2 + R4 = 2 + 1 = 3Ω;
RAB = R5 + RCB = 4 + 2 = 6Ω → UAB = I.RAB = 3.6 = 18V.
b) U5 = I.R5 = 3.4 = 12V.
UCB = I.RCB = 3.2 = 6V
U3 = I3.R3 = 1.3 = 3V.
→ U2 = I2.R2 = 2.2 = 4V; U4 = I4.R4 = 2.1 = 2V.
c) UAD = UAC + UCD = U5 + U1 = 12 + 3 = 15V.
UED = UEB + UBD = U4 – U3 = 2 – 3 = –1V.
d) Q = CU = 2.10-6.1 = 2.10–6 C.
Ví dụ 5: Cho đoạn mạch như hình vẽ: R1 = 36Ω, R2 = 12Ω, R3 = 10Ω, R4 = 30Ω, UAB = 54V. Tìm cường độ dòng điện qua từng điện trở.
Hướng dẫn:
Mạch điện được vẽ lại như sau:
Cường độ dòng điện qua R1:
Cường độ dòng điện qua R2:
Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R3 và R4: U34 = U3 = U4 = I2.R34 = 2,25.12 = 27V.
Cường độ dòng điện qua R3:
Cường độ dòng điện qua R4:
Ví dụ 6:Cho mạch điện như hình vẽ: R1 = R3 = 45Ω, R2 = 90Ω, UAB = 90V. Khi K mở hoặc đóng, cường độ dòng điện qua R4 là như nhau. Tính R4 và hiệu điện thế hai đầu R4.
Hướng dẫn:
– Khi K đóng, mạch điện được vẽ như hình a; khi K mở, mạch điện được vẽ như hình b:
– Khi K đóng, ta có:
– Khi K mở, ta có:
– Từ (1) và (2), ta có:
⇔ 902R4 + 243000 = 4050R4 + 303750 ⇔ 4050R4 = 60750 ⇒ R4 = 15Ω.
B. Bài tập
Bài 1: Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó R1 = R2 = 4 Ω; R3 = 6 Ω; R4 = 3 Ω; R5 = 10 Ω; UAB = 24 V. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB và cường độ dòng điện qua từng điện trở.
Lời giải:
- Phân tích đoạn mạch: R1 nt ((R2 nt R3) // R5) nt R4.
R23 = R2 + R3 = 10 Ω
Với: U235 = U23 = U5 = I235.R235 = 10 V nên:
Bài 2: Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó R1 = 2,4 Ω; R3 = 4 Ω; R2 = 14 Ω; R4 = R5 = 6 Ω; I3 = 2 A. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB và hiệu điện thế giữa hai đầu các điện trở.
Lời giải:
R1 nt (R2 // R4) nt (R3 // R5).
Ta có:
→ R = R1 + R24 + R35 = 9 Ω → U5 = U3 = U35 = I3.R3 = 8 V
- Với
nên: U24 = U2 = U4 = I24.R24 = 14 V, U1 = I1.R1 = 8 V.
Bài 3: Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó R1 = R3 = R5 = 3 Ω; R2 = 8 Ω; R4 = 6 Ω; U5 = 6 V. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB và cường độ dòng điện chạy qua từng điện trở.
Lời giải:
(R1 nt (R3 // R4) nt R5) // R2
R1345 = R1 + R34 + R5 = 8 Ω
Mặt khác: U34 = U3 = U4 = I34.R34 = 4 V; U1345 = U2 = UAB = I1345.R1345 = 16 V
Nên:
Bài 4: Hai điện trở R1 = 6Ω, R2 = 4Ω chịu được cường độ dòng điện tối đa là 1A và 1,2A. Hỏi bộ hai điện trở chịu được cường độ tối đa là bao nhiêu nếu chúng mắc:
a) Nối tiếp.
b) Song song.
Lời giải:
a) Hai điện trở mắc nối tiếp
Khi R1 mắc nối tiếp với R2:
Vậy: Bộ hai điện trở mắc nối tiếp chịu được cường độ dòng điện tối đa là Imax = 1A.
b) Hai điện trở mắc song song
– Khi R1 mắc song song với R2:
và I2 = I – I1 = 0,6I (2)
– Từ (1) và (2) suy ra:
Vậy: Bộ hai điện trở mắc song song chịu được cường độ dòng điện tối đa là Imax = 2A.
Bài 5: Cho mạch điện như hình vẽ: U = 12V, R2 = 3Ω, R3 = 5Ω.
a) Khi K mở, hiệu điện thế giữa C, D là 2V. Tìm R1.
b) Khi K đóng, hiệu điện thế giữa C, D là 1V. Tìm R4.
Lời giải:
a) Khi K mở:
Ta có: UCD = UCA + UAD = –U1 + U2
⇔ 10 R1 = 10 ⇒ R1 = 1Ω.
b) Khi K đóng. Ta có: UCD = UCB + UBD = U3 – U4
Ta có:
12R4 = 9(R4 + 3) ⇒ R4 = 9Ω
12R4 = 11.(R4 + 3) ⇒ R4 = 33Ω
Bài 6: Cho mạch điện như hình vẽ.
UAB = 75V, R2 = 2R1 = 6Ω, R3 = 9Ω.
a) Cho R4 = 2Ω. Tính cường độ qua CD.
b) Tính R4 khi cường độ qua CD là 0.
Lời giải:
UAC = I.R13 ⇒
UCB = UAB – UAC
a) Ta có:
Tại C: I1 = I2 + ICD ⇒ ICD = I1 – I2 = 15 – 10 = 5A.
b) Khi ICD = 0: Lúc đó mạch cầu cân bằng nên: R1.R4 = R2.R3
C. Bài tập tự luyện
Bài 1: Cho đoạn mạch như hình vẽ bên. Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch là U = 60V. Biết R1 = 18Ω, R2 = 30Ω, R3 = 20Ω.
a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b. Tính cường độ dòng điện qua các điện trở.
Bài 2: Cho mạch điện như hình vẽ. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là U = 84V. Biết R1 = 2R2 và R3 = 10Ω. Cường độ dòng điện trong mạch chính là 6A. Tính dòng điện qua các điện trở R1, R2.
Bài 3: Cho mạch điện gồm: (R1ntR2)⫽ R3. Biết R1 = 14Ω, R2 = 16Ω, R3 = 30Ω. Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch là 45V.
a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b. Tính cường độ dòng điện qua mạch chính và hiệu điện thế giữa hai đầu các điện trở R1, R2.
Bài 4: Cho mạch điện như hình vẽ:
Trong đó, R1 = 15Ω, R2 = 3Ω, R3 = 7Ω, R4 = 10Ω. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là 40V.
a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b. Tìm cường độ dòng điện chạy qua các điện trở.
Bài 5: Cho mạch điện như hình vẽ bên. Biết R1 = 12Ω, R2 = 8Ω, R3 = 16Ω. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là U = 48V.
a. Cho RX = 14Ω. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch và cường độ dòng điện trong mạch chính.
b. Xác định RX để cường độ dòng điện qua RX nhỏ hơn 3 lần so với cường độ dòng điện qua điện trở R1.
Bài 6: Cho mạch điện như hình vẽ bên. Biết R1 = R2 = R3 = 20Ω. Biết UAB = 36V Tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở trong mỗi trường hợp:
a. Khóa K ngắt.
b. Khóa K đóng.
Bài 7: Cho mạch điện như hình vẽ.
R1 = R3 = 45Ω, R2 = 90Ω, UAB = 90V. Khi K mở hoặc K đóng, cường độ dòng điện qua R4 là như nhau. Tính R4 và hiệu điện thế hai đầu R4?
Bài 8: Cho đoạn mạch như hình vẽ.
R1 = 36Ω, R2 = 12Ω, R3 = 10Ω, UAB = 54V. Tính cường độ dòng điện qua từng điện trở?
Bài 9: Cho đoạn mạch như hình vẽ.
R1 = R3 = 3Ω, R2 = 2Ω, R4 = 1Ω, R5 = 4Ω, cường độ qua mạch chính I=3A. Tìm:
a. UAB?
b. Hiệu điện thế qua hai đầu mỗi điện trở.
c. UAD, UED?
Bài 10: Cho đoạn mạch như hình vẽ.
R1 = 8Ω, R3 = 10Ω, R2 = R4 = 20Ω, I3 = 2A. Tính UAB?
Xem thêm các dạng bài tập Vật Lí lớp 11 có trong đề thi THPT Quốc gia khác:
- Dạng 1: Cách tính điện trở tương đương mạch nối tiếp, mạch song song, mạch cầu
- Trắc nghiệm tính điện trở tương đương mạch nối tiếp, mạch song song, mạch cầu
- Trắc nghiệm Định luật Ôm cho đoạn mạch nối tiếp và song song
- Dạng 3: Tìm số chỉ của Ampe kế và Vôn kế
- Trắc nghiệm Tìm số chỉ của Ampe kế và Vôn kế
- 50 bài tập trắc nghiệm Định luật Ôm cho đoạn mạch chỉ có điện trở R có đáp án (phần 1)
- 50 bài tập trắc nghiệm Định luật Ôm cho đoạn mạch chỉ có điện trở R có đáp án (phần 2)
- Tài liệu cho giáo viên: Giáo án, powerpoint, đề thi giữa kì cuối kì, đánh giá năng lực, thi thử THPT, HSG, chuyên đề, bài tập cuối tuần..... độc quyền VietJack, giá hợp lí
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
- Trọng tâm Toán - Văn- Anh- Lý -Hoá lớp 10 (từ 99k )
- Trọng tâm Toán - Văn- Anh- Lý -Hoá lớp 11 (từ 99k )
- 30 đề DGNL Bách Khoa, DHQG Hà Nội, tp. Hồ Chí Minh 2025 (cho 2k7) (từ 119k )
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 11
Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official
Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85
Từ khóa » Tính I Trong Mạch Nối Tiếp
-
Mạch điện Nối Tiếp: Công Thức Tính Hiệu điện Thế U Cường độ Dòng ...
-
Mạch Nối Tiếp Và Song Song – Wikipedia Tiếng Việt
-
Cường độ Dòng điện (I), Hiệu điện Thế (U) Và Điện Trở (R) Trong ...
-
Lý Thuyết Đoạn Mạch Nối Tiếp | SGK Vật Lí Lớp 9
-
1.Cách Tính Cường độ Dòng điện Và Hiệu điện Thế Trong đoạn Mạch ...
-
Mạch Nối Tiếp Và Song Song - Wikiwand
-
[CHUẨN NHẤT] Đoạn Mạch Nối Tiếp Là Gì - TopLoigiai
-
BÀI 4: ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP
-
Giải Bài Tập Vật Lý 9 Bài 4: Đoạn Mạch Nối Tiếp
-
Lý Thuyết & Bài Soạn Bài 4: Đoạn Mạch Nối Tiếp - Chương I - Vật Lý 9
-
Đoạn Mạch Nối Tiếp | Sự Khác Biệt Với đoạn Mạch Song Song Là Gì?
-
Đoạn Mạch Song Song Là Gì? Cách Tính Cường độ Dòng điện, Hiệu ...
-
Điện Trở Mắc Nối Tiếp - Điện Trở Mắc Song Song - VOH