Cách Giải Bài Tập Kim Loại Tác Dụng Với Nước Cực Hay, Chi Tiết

Cách giải bài tập kim loại tác dụng với nước (cực hay, chi tiết)
  • Siêu sale sách Toán - Văn - Anh Vietjack 25-11 trên Shopee mall
Trang trước Trang sau

Bài viết Cách giải bài tập kim loại tác dụng với nước với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập kim loại tác dụng với nước.

  • Cách giải bài tập kim loại tác dụng với nước
  • Ví dụ minh họa Cách giải bài tập kim loại tác dụng với nước
  • Bài tập vận dụng kim loại tác dụng với nước

Cách giải bài tập kim loại tác dụng với nước (cực hay, chi tiết)

A. Lý thuyết & Phương pháp giải

Một số kim loại như: Na, K, Ba, Ca, Li, Sr … tác dụng với H2O tạo thành dung dịch kiềm và giải phóng khí H2

Ví dụ:

2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑

Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2↑

Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2 ↑

Các bước giải toán:

+ Tính số mol các chất đã cho

+ Viết phương trình hóa học

+ Xác định chất dư, chất hết (nếu có), tính toán theo chất hết

+ Tính khối lượng hoặc thể tích các chất theo yêu cầu đề bài.

- Nắm vững kiến thức về lập phương trình hóa học, cân bằng hóa học và các công thức chuyển đổi khối lượng, thể tích.

- Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: mtham gia = msản phẩm

- Nếu bài cho số liệu số mol cả chất tham gia phản ứng và chất sản phẩm thì tính toán theo chất sản phẩm.

B. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Tương tự như natri, các kim loại kali (K) và canxi (Ca) cũng tác dụng được với nước tạo thành bazơ tan và giải phóng hiđro.

a) Hãy viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra.

b) Các phản ứng hóa học trên thuộc loại phản ứng hóa học nào?

Lời giải:

a) Các Phương trình hóa học:

2K + 2H2O → 2KOH + H2↑

Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2 ↑

b) Phản ứng hóa học trên thuộc loại phản ứng thế.

Ví dụ 2: Cho một hỗn hợp chứa 4,6g natri và 3,9g kali tác dụng hết với một lượng nước dư.

a) Viết phương trình phản ứng.

b) Tính thể tích khí hiđro thu được (đktc)

Lời giải:

a) Phương trình phản ứng:

2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑ (1)

2K + 2H2O → 2KOH + H2↑ (2)

b) nNa = Cách giải bài tập kim loại tác dụng với nước (cực hay, chi tiết) = 0,2 mol ; nK = Cách giải bài tập kim loại tác dụng với nước (cực hay, chi tiết) = 0,1 mol

Theo phương trình: nH2 (1) = Cách giải bài tập kim loại tác dụng với nước (cực hay, chi tiết) nNa = 0,1 mol; nH2 (2) = Cách giải bài tập kim loại tác dụng với nước (cực hay, chi tiết) nK = 0,05 mol

Vậy VH2 = 22,4.nH2 = 22,4.( 0,1 + 0,05 ) = 3,36 lít

Ví dụ 3: Cho 3,9 gam Kali tác dụng với 101,8 gam nước. Tính C% của dung dịch thu được?

Lời giải:

Phương trình hóa học:

2K + 2H2O → 2KOH + H2↑

Ta có: nKOH = nK = Cách giải bài tập kim loại tác dụng với nước (cực hay, chi tiết) = 0,1 mol;

⇒ mKOH = 0,1.56 = 5,6 g

nH2 = 0,5.nK = 0,05 mol

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

mdd sau p/ư = mK + mH2O − mH2 = 3,9+ 101,8 – 0,05.2 = 105,6gam.

⇒ C%KOH = Cách giải bài tập kim loại tác dụng với nước (cực hay, chi tiết).100% = Cách giải bài tập kim loại tác dụng với nước (cực hay, chi tiết) .100% = 5,3%.

C. Bài tập vận dụng

Câu 1: Kim loại không tác dụng với nước ở nhiệt độ thường là:

A. Na

B. Ca

C. Ba

D. Fe

Lời giải:

Đáp án D

Fe không tác dụng với nước ở nhiệt độ thường

Câu 2: Cho kim loại A, hóa trị II tác dụng với nước ở nhiệt độ thường. Biết rằng sau phản ứng thu được 3,36 lít khí thoát ra ở đktc và khối lượng của bazơ có trong dung dịch là 11,1 gam. Tìm A?

A. Ba

B. Ca

C. Na

D. Cu

Lời giải:

Đáp án B

nH2 = Cách giải bài tập kim loại tác dụng với nước (cực hay, chi tiết) = 0,15 mol

A + 2H2O → A(OH)2 + H2↑

0,15 ← 0,15 (mol)

mbazơ = 0,15. (MA + 17.2) = 11,1 g

⇔ MA + 34 = 74

⇔ MA = 40 (g/mol) → vậy A là Ca.

Câu 3: Tên gọi của Ba(OH)2:

A. Bari hiđroxit

B. Bari đihiđroxit

C. Bari hiđrat

D. Barium oxide

Lời giải:

Đáp án A

Ba(OH)2: Bari hiđroxit

Câu 4: Cho mẩu Na vào nước thấy có 4,48 lít khí H2 (đktc) bay lên. Tính khối lượng Na đã tham gia phản ứng?

A. 9,2g

B. 4,6g

C. 2,0g

D. 9,6g

Lời giải:

Đáp án A

Số mol khí hiđro là: nH2 = Cách giải bài tập kim loại tác dụng với nước (cực hay, chi tiết) = 0,2 mol

2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑

0,4 ← 0,2 (mol)

mNa = 0,4.23 = 9,2 gam

Câu 5: Cho 5,85 gam một kim loại M, có hóa trị I tác dụng hết với nước thoát ra 1,68 lít khí (đktc). Kim loại M là

A. Na.

B. K.

C. Ca.

D. Li.

Lời giải:

Đáp án B

nH2 = Cách giải bài tập kim loại tác dụng với nước (cực hay, chi tiết) = 0,075 mol

2M + 2H2O → 2MOH + H2↑

0,15 ← 0,075(mol)

⇒ MM = Cách giải bài tập kim loại tác dụng với nước (cực hay, chi tiết) = 39 (g/mol) ⇒ M là Kali.

Câu 6: Hỗn hợp X gồm Na và Ba có khối lượng 32 gam. X tan hết trong nước thu được 6,72 lít khí H2 (đktc). Khối lượng Na có trong hỗn hợp X là:

A. 4,6 gam

B. 2,3 gam

C. 6,9 gam

D. 11,5 gam

Lời giải:

Đáp án A

2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑

x 0,5x (mol)

Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2↑

y y (mol)

Gọi nNa = x mol; nBa = y mol ⇒ mhỗn hợp = 23x + 137y = 32 gam (1)

Theo phương trình: nH2 = 0,5x + y = Cách giải bài tập kim loại tác dụng với nước (cực hay, chi tiết) = 0,3 mol (2)

Thế y = 0,3 – 0,5x vào (1) ta được: 23x + 137.(0,3 - 0,5x) = 32 gam

Tính được : x = 0,2mol; y = 0,3 - 0,5.0,2 = 0,2mol

⇒ mNa = nNa.MNa = 0,2.23 = 4,6 gam.

Câu 7: Cho 4,6 gam Na tác dụng hoàn toàn với nước. Sau khi phản ứng kết thúc, thể tích khí H2 (ở đktc) thoát ra là:

A. 3,36 lít.

B. 2,24 lít.

C. 4,48 lít.

D. 6,72 lít.

Lời giải:

Đáp án B

2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑

nNa = Cách giải bài tập kim loại tác dụng với nước (cực hay, chi tiết) = 0,2 mol

nH2 = 0,5 nNa = 0,1mol

VH2 = 0,1.22,4 = 2,24 lít

Câu 8: Cho 6,85 gam bari tác dụng với 100 gam nước. Tính C% của dung dịch thu được?

A. 4%

B. 6%

C. 8%

D. 10%

Lời giải:

Đáp án C

Phương trình hóa học:

Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2↑

Ta có: nBa(OH)2 = nBa = Cách giải bài tập kim loại tác dụng với nước (cực hay, chi tiết) = 0,05 mol;

⇒ mBa(OH)2 = 0,05.171 = 8,55 g

nH2 = nBa = 0,05 mol

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có :

mdd sau p/ư = mBa + mH2O − mH2 = 6,85+ 100 – 0,05.2 = 106,75gam.

⇒ C% Ba(OH)2 = Cách giải bài tập kim loại tác dụng với nước (cực hay, chi tiết).100% = Cách giải bài tập kim loại tác dụng với nước (cực hay, chi tiết) .100% = 8%.

Câu 9: Cho 10 gam một kim loại M, có hóa trị II tác dụng hết với nước thoát ra 5,6 lít khí (đktc). Kim loại M là:

A. Ba.

B. Mg.

C. Ca.

D. Sr.

Lời giải:

Đáp án C

nH2 = Cách giải bài tập kim loại tác dụng với nước (cực hay, chi tiết) = 0,25 mol

M + 2H2O → M(OH)2 + H2↑

0,25 ← 0,25 (mol)

⇒ MM = Cách giải bài tập kim loại tác dụng với nước (cực hay, chi tiết) = 40 (g/mol) ⇒ M là Canxi (kí hiệu Ca).

Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 8 có đáp án hay khác:

  • Cách giải bài tập oxit tác dụng với nước (cực hay, chi tiết)
  • Cách phân biệt một số chất khí lớp 8 thường gặp (cực hay)
  • Cách phân biệt axit, bazo, muối (cực hay, chi tiết)
  • Bài tập xác định công thức hóa học và gọi tên axit (cực hay, chi tiết)
  • Bài tập xác định công thức hóa học và gọi tên bazo (cực hay, chi tiết)
  • Tài liệu cho giáo viên: Giáo án, powerpoint, đề thi giữa kì cuối kì, đánh giá năng lực, thi thử THPT, HSG, chuyên đề, bài tập cuối tuần..... độc quyền VietJack, giá hợp lí

Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 cho phụ huynh và giáo viên (cả 3 bộ sách):

  • Trọng tâm Toán, Anh, KHTN lớp 6 (303 trang - từ 99k)
  • Trọng tâm Toán, Anh, KHTN lớp 7 (266 trang - từ 99k)
  • Trọng tâm Toán, Anh, KHTN lớp 8 (302 trang - từ 99k)

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 8

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Giáo án, bài giảng powerpoint Văn, Toán, Lí, Hóa....

4.5 (243)

799,000đs

199,000 VNĐ

Đề thi, chuyên đề Cánh diều, Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo...

4.5 (243)

799,000đ

99,000 VNĐ

Sách Toán - Văn- Anh 6-7-8-9, luyện thi vào 10

4.5 (243)

199,000đ

99.000 - 149.000 VNĐ

xem tất cả

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS. Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Lý thuyết - Bài tập Hóa học lớp 8 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Hóa học 8.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Trang trước Trang sau Giải bài tập lớp 8 sách mới các môn học
  • Giải Tiếng Anh 8 Global Success
  • Giải sgk Tiếng Anh 8 Smart World
  • Giải sgk Tiếng Anh 8 Friends plus
  • Lớp 8 - Kết nối tri thức
  • Soạn văn 8 (hay nhất) - KNTT
  • Soạn văn 8 (ngắn nhất) KNTT
  • Giải sgk Toán 8 - KNTT
  • Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - KNTT
  • Giải sgk Lịch Sử 8 - KNTT
  • Giải sgk Địa Lí 8 - KNTT
  • Giải sgk Giáo dục công dân 8 - KNTT
  • Giải sgk Tin học 8 - KNTT
  • Giải sgk Công nghệ 8 - KNTT
  • Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - KNTT
  • Giải sgk Âm nhạc 8 - KNTT
  • Lớp 8 - Chân trời sáng tạo
  • Soạn văn 8 (hay nhất) - CTST
  • Soạn văn 8 (ngắn nhất) - CTST
  • Giải sgk Toán 8 - CTST
  • Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - CTST
  • Giải sgk Lịch Sử 8 - CTST
  • Giải sgk Địa Lí 8 - CTST
  • Giải sgk Giáo dục công dân 8 - CTST
  • Giải sgk Tin học 8 - CTST
  • Giải sgk Công nghệ 8 - CTST
  • Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - CTST
  • Giải sgk Âm nhạc 8 - CTST
  • Lớp 8 - Cánh diều
  • Soạn văn 8 Cánh diều (hay nhất)
  • Soạn văn 8 Cánh diều (ngắn nhất)
  • Giải sgk Toán 8 - Cánh diều
  • Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - Cánh diều
  • Giải sgk Lịch Sử 8 - Cánh diều
  • Giải sgk Địa Lí 8 - Cánh diều
  • Giải sgk Giáo dục công dân 8 - Cánh diều
  • Giải sgk Tin học 8 - Cánh diều
  • Giải sgk Công nghệ 8 - Cánh diều
  • Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - Cánh diều
  • Giải sgk Âm nhạc 8 - Cánh diều

Từ khóa » Bài Tập Về Xác định Kim Loại Lớp 8