Cách Giải Bài Tập Nguyên Lý Kế Toán

5/5 - (1 bình chọn)

Mục Lục

Toggle
  • Hướng dẫn chi tiết bài tập Nguyên lý kế toán
  • Hướng dẫn chi tiết bài tập Nguyên lý kế toán
    • Câu 5.2
    • Câu 5.4
  • Các dạng bài tập nguyên lý kế toán có kèm theo đáp án
    • Dạng 1: Bài tập làm quen:
    • Dạng 2: Bài tập định khoản các nghiệp vụ thương mại cơ bản
    • Dạng 3: Bài tập xác định Kết quả kinh doanh
      • Đáp án
    • Bài tập nguyên lý kế toán có lời giải
  • Bài tập nguyên lý kế toán – có lời giải
  • I. Bài tập nguyên lý kế toán số 1
    • Giải bài tập nguyên lý kế toán số 1
  • II. Bài tập nguyên lý kế toán số 2
    • Hướng dẫn giải bài tập nguyên lý kế toán số 2

Hướng dẫn chi tiết bài tập Nguyên lý kế toán

Bài tập nguyên lý kế toán giúp người học sau khi học xong, hệ thống lại toàn bộ kiến thức lý thuyết áp dụng vào phần nghiệp vụ và các định khoản thực tế.

Hướng dẫn chi tiết bài tập Nguyên lý kế toán

Câu 5.1

Yêu cầu 1: Định khoản kế toán các nghiệp vụ phát sinh

1. Khách hàng trả tiền mua hàng chịu từ kỳ trước bằng tiền mặt 10.000

Nợ TK 111: 10.000

Có TK 131: 10.000

2. Dùng tiền gửi ngân hàng để mua TSCĐ hữu hình 40.000 (giá chưa bao gồm thuế GTGT 10%), chi phí vận chuyển bốc dỡ đơn vị chi hết 220 tiền mặt (đã bao gồm 10% thuế GTGT)

Nợ TK 211: 40.200

Nợ TK 133: 4.020

Có TK 112: 44.000

Có TK 111: 220

3. Dùng tiền gửi NH trả nợ người bán 30.000 và rút về quĩ tiền mặt 20.000

Nợ TK 111: 20.000

Nợ TK 331: 30.000

Có TK 112: 50.000

4. Dùng tiền mặt trả lương cho CNV 20.000

Nợ TK 334: 20.000

Có TK 111: 20.000

5. Vay ngắn hạn NH trả nợ người bán 20.000

Nợ TK 331: 20.000

Có TK 311: 20.000

6. Dùng tiền gửi NH trả vay ngắn hạn NH 50.000

Nợ TK 311: 50.000

Có TK 112: 50.000

7. Mua nguyên vật liệu nhập kho giá mua 20.000 (chưa bao gồm 10% thuế GTGT) chưa trả tiền người bán.

Nợ TK 152: 20.000

Nợ TK 133: 2.000

Có TK 331: 22.000

Yêu cầu 2: Phản ánh vào tài khoản kế toán

3. Lập bảng đối chiếu số phát sinh kiểu nhiều cột

4. Lập bảng Cân đối kế toán

Câu 5.2

1. Xuất kho nguyên vật liệu dùng cho sản xuất sản phẩm 20.000, dùng cho quản lý phân xưởng 2.000.

Nợ TK 621: 20.000

Nợ TK 627: 2.000

Có TK 152: 22.000

2. Tiền lương phải trả công nhân sản xuất sản phẩm 35.000, quản lý phân xưởng 5.000

Nợ TK 622: 35.000

Nợ TK 627: 5.000

Có TK 334: 40.000

3. Các khoản trích theo lương được trích theo tỷ lệ quy định (biết rằng các khoản lương được xác định tỷ lệ giữa lương cơ bản và năng suất là 1: 4)

Theo doanh nghiệp:

Nợ TK 622: 1.680

Có TK 3382: 140

Có TK 3383: 1.260

Có TK 3384: 210

Có TK 3386: 70

Nợ TK 627: 240

Có TK 3382: 20

Có TK 3383: 180

Có TK 3384: 30

Có TK 3386: 10

Theo người lao động:

Nợ TK 334: 840

Có TK 3383: 640

Có TK 3384: 120

Có TK 3386: 80

4. Hao mòn TSCĐ dùng cho sản xuất 50.000

Nợ TK 627: 50.000

Có TK 214: 50.000

5. Chi phí điện nước mua ngoài 2.100 (đã bao gồm 5% thuế GTGT) đã trả cho người bán bằng chuyển khoản

Nợ TK 6277: 2.000

Nợ TK 1331: 100

Có TK 112: 2.100

6. Kết chuyển chi phí

– Kết chuyển chi phí sản xuất:

Nợ TK 154: 115.920

Có TK 621: 20.000

Có TK 622: 36.680

Có TK 627: 59.240

7. Nhập kho hàng hoá, biết rằng giá trị thành phẩm chế dở cuối kỳ là 5.000

Giá trị sản phẩm hoàn thành trong kỳ = 0 + 115.920 – 5.000 = 110.920

Nợ TK 155: 110.920

Có TK 154: 110.920

Yêu cầu 2: Phản ánh vào tài khoản kế toán

Yêu cầu 3: Lập bảng cân đối tài khoản

Câu 5.3

Yêu cầu 1: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh

1. Xuất kho nguyên vật liệu dùng cho SXKD là 80.000, trong đó

  • Dùng cho SX SP A: 40.000
  • Dùng cho SX SP B: 30.000
  • Dùng cho quản lý phân xưởng: 10.000

Nợ TK 621: 70.000

(Nợ TK 621 (A): 40.000

Nợ TK 621 (B): 30.000)

Nợ TK 627: 10.000

Có TK 152: 80.000

2. Tính tiền lương phải trả cho CNV là 53.000, trong đó

  • Tiền lương CNSX SP A: 20.000.
  • Tiền lương CNSX SP B: 10.000.
  • Tiền lương quản lý phân xưởng: 5.000.
  • Tiền lương của nhân viên bán hàng 8.000
  • Tiền lương của bộ phận quản lý doanh nghiệp 10.000

Nợ TK 622: 30.000

(Nợ TK 622 (A): 20.000

Nợ TK 622 (B): 10.000

Nợ TK 627: 5.000

Nợ TK 641: 8.000

Nợ TK 642: 10.000

Có TK 334: 53.000

3. Trích BHXH, KPCĐ, BHYT theo tỷ lệ quy định (giả định toàn bộ tiền lương là lương cơ bản).

Nợ TK 622: 6.900

(Nợ TK 622 (A): 4.600

Nợ TK 622 (B): 2.300

Nợ TK 627: 1.150

Nợ TK 641: 1.840

Nợ TK 642: 2.300

Nợ TK 334: 5.035

Có TK 338 (2,3,4): 17.225

4. Trích KH TSCĐ dùng cho sản xuất 17.000; Bộ phận bán hàng 10.000; Bộ phận quản lý doanh nghiệp 15.000

Nợ TK 627: 17.000

Nợ TK 641: 10.000

Nợ TK 642: 15.000

Có TK 214: 42.000

5. Cuối kỳ kết chuyển hết chi phí SX. Biết rằng chi phí SX chung phân bổ cho từng loại SP theo tiền lương công nhân SX, biết rằng CPSX dở cuối kỳ:

  • SP A: 5.000
  • SP B: 4.000

Tổng chi phí sản xuất chung: 10.000 + 5.000 + 1.150 + 17.000 = 33.150

Phân bổ chi phí cho sản phẩm A: 22.100

Phân bổ chi phí cho sản phẩm B: 11.050

– Kết chuyển chi phí sản xuất trong kỳ:

Nợ TK 154: 140.050

(Nợ TK 154 (A): 86.700

Nợ TK 154 (B): 53.350)

Có TK 621: 70.000

(Có TK 621 (A): 40.000

Có TK 621 (B): 30.000)

Có TK 622: 36.900

(Có TK 622 (A): 24.600

Có TK 622 (B): 12.300)

Có TK 627: 33.150

(Có TK 627 (A): 22.100

Có TK 627 (B): 11.050)

6. Nhập kho thành phẩm sản xuất theo giá thành sản xuất thực tế.

Z = 8.000 + 4.000 + 140.050 – 5.000 – 4.000 = 143.050

Z(A) = 8.000 + 86.700 – 5.000 = 89.700

Z(B) = 4.000 + 53.350 – 4.000 = 53.350

– Kết chuyển thành phẩm nhập kho:

Nợ TK 155: 143.050

(Nợ TK 155 (A): 89.700

Nợ TK 155 (B): 53.350)

Có TK 154: 143.050

– Kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí QLDN:

Nợ TK 911: 47.140

Có TK 641: 19.840

Có TK 642: 27.300

Yêu cầu 2: Phản ánh vào tài khoản tổng hợp, tài khoản chi tiết.

Câu 5.4

Yêu cầu 1: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế

1. Xuất kho thành phẩm bán cho khách hàng được khách hàng chấp nhận, giá vốn 30.000, giá bán 180.000 (chưa bao gồm 10% thuế GTGT), khách hàng thanh toán 50% bằng tiền mặt, số còn lại ghi nợ.

– Ghi nhận giá vốn:

Nợ TK 632: 30.000

Có TK 155: 30.000

– Ghi nhận doanh thu:

Nợ TK 111: 99.000

Nợ TK 131: 99.000

Có TK 511: 180.000

Có TK 333: 18.000

2. Tiền lương phải trả nhân viên bán hàng 20.000, quản lý doanh nghiệp 30.000

Nợ TK 641: 20.000

Nợ TK 642: 30.000

Có TK 334: 50.000

3. Hao mòn TSCĐ dùng cho bộ phận bán hàng 15.000, bộ phận quản lý doanh nghiệp 20.000

Nợ TK 641: 15.000

Nợ TK 642: 20.000

Có TK 214: 35.000

4. Các khoản trích theo lương được trích theo tỷ lệ quy định (giả định toàn bộ là lương cơ bản)

Nợ TK 641: 4.800

Nợ TK 642: 7.200

Nợ TK 334: 5.250

Có TK 338(2,3,4,6): 17.250

5. Chi phí điện nước mua ngoài dùng cho bộ phận bán hàng 10.000 (chưa bao gồm 5% thuế GTGT), bộ phận quản lý doanh nghiệp 12.000 (chưa bao gồm 5% thuế GTGT) đã thanh toán toàn bộ bằng chuyển khoản

Nợ TK 641: 10.000

Nợ TK 642: 12.000

Nợ TK 133: 1.100

Có TK 112: 23.100

6. Xác định kết quả kinh doan

– Kết chuyển giá vốn hàng bán

Nợ TK 911: 30.000

Có TK 632: 30.000

– Kết chuyển chi phí bán hàng

Nợ TK 911: 49.800

Có TK 641: 49.800

– Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp

Nợ TK 911: 69.200

Có TK 642: 69.200

– Kết chuyển doanh thu

Nợ TK 911: 149.000

Có TK 421: 31.000

Yêu cầu 2: Phản ánh vào tài khoản kế toán

Yêu cầu 3: Lập bảng cân đối tài khoản và Báo cáo kết quả kinh doanh

Câu 5.5

Yêu cầu 1: Định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh

1. Mua 1 TSCĐ hữu hình chưa thanh toán tiền cho đơn vị bán, giá mua chưa có thuế là 12.000.000 đ, thuế GTGT 10%, chi phí lắp đặt trả bằng tiền mặt là 500.000 đ

Nợ TK 211: 12.500.000

Nợ TK 133: 1.200.000

Có TK 111: 500.000

Có TK 331: 13.200.000

2. Trả nợ cho người bán 5.000.000 bằng tiền gửi ngân hàng

Nợ TK 331: 5.000.000

Có TK 112: 5.000.000

3. Vật liệu xuất kho sử dụng cho

  • Trực tiếp sản xuất sản phẩm: 2.000kg (10.000.000)
  • Phục vụ ở phân xưởng:100kg (500.000)

Nợ TK 621: 10.000.000

Nợ TK 627: 500.000

Có TK 152: 10.500.000

4. Các khoản chi phí khác

Loại chi phí Đối tượng chịu chi phíTiền lương phải trảKhấu haoTiền mặt
-Bộ phận trực tiếp SX -Bộ phận PV và quản lý SX -Bộ phận bán hàng -Bộ phận QLDN1.800.000 1.300.000 1.200.000 1.500.000 1.000.000 500.000 500.000 100.000 200.000 400.000

Nợ TK 622: 1.800.000

Nợ TK 627: 2.400.000

Nợ TK 641: 1.900.000

Nợ TK 642: 2.400.000

Có TK 334: 5.800.000

Có TK 214: 2.000.000

Có TK 111: 700.000

5. Sản phẩm sản xuất hoàn thành được nhập kho thành phẩm: 1000 sản phẩm. Chi phí sản xuất dở dang cuối tháng: 500.000đ

Nợ TK 154: 14.700.000

Có TK 621: 10.000.000

Có TK 622: 1.800.000

Có TK 627: 2.900.000

  • Z = Dđk + C – Dck = 0 + 14.700.000 – 500.000 = 14.200.000

Nợ TK 156: 14.200.000

Có TK 154: 14.200.000

  • Giá một sản phẩm: 14.200

6. Xuất bán 500 sản phẩm. Giá bán chưa có thuế bằng 1,4 giá thành, thuế GTGT 10%. Khách hàng đã thanh toán toàn bộ bằng TGNH.

– Ghi nhận giá vốn:

Nợ TK 632: 7.100.000

Có TK 156: 7.100.000

– Ghi nhận doanh thu:

Nợ TK 112: 10.934.000

Có TK 511: 9.940.000

Có TK 333: 994.000

7. Xác định kết quả kinh doanh

Kết chuyển giá vốn hàng bán

Nợ TK 911: 7.100.000

Có TK 632: 7.100.000

– Kết chuyển chi phí bán hàng

Nợ TK 911: 1.900.000

Có TK 641: 1.900.000

– Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp

Nợ TK 911: 2.400.000

Có TK 642: 2.400.000

– Kết chuyển doanh thu

Nợ TK 511: 9.940.000

Có TK 911: 9.940.000

– Xác định kết quả kinh doanh

Nợ TK 421: 1.460.000

Có TK 911: 1.460.000

Yêu cầu 2: Lập bảng cân đối kế toán

Các dạng bài tập nguyên lý kế toán có kèm theo đáp án

Dạng 1: Bài tập làm quen:

Với Nguyên lý kế toán, có khá nhiều dạng bài tập khác nhau theo mức độ từ dễ đến khó, giúp cho người học có thể làm quen dần với kiến thức. Dạng đề đầu tiên các bạn cần nắm là bài tập xác định các Nghiệp vụ kinh tế phát sinh thuộc loại Tài sản, hay Nguồn vốn, và định khoản các bút toán cơ bản. Sau đây là một bài tập minh họa:

Đề bài: Xác định từng nghiệp vụ đâu là nguồn vốn, đâu là tài sản, và định khoản tăng giảm ( nợ, có các Tài khoản liên quan) cho các nội dung sau:

  • a. Rút tiền gửi ngân hàng (TGNH) về nhập quỹ tiền mặt 80.000
  • b. Vay ngân hàng trả nợ người bán 60.000
  • c. Thu tiền công nợ khách hàng bằng tiền mặt 40.000
  • d. Chi tiền mặt trả nợ ngân hàng 15.000
  • e. Chuyển tiền gửi ngân hàng trả nợ cho người bán 50.000

Đáp án:

a. Giảm Tài sản (TGNH) – Tăng Tài sản (Tiền mặt)

Định khoản:Nợ TK 111-Tiền mặt: 80.000Có TK 112-TGNH: 80.000

b. Khi vay tiền Ngân hàng: Tăng TS (TGNH) – Tăng Nguồn vốn (Nợ phải trả)Nợ TK 112: 60.000Có TK 341: 60.000

Khi dùng TGNH trả nợ: Giảm TS (TGNH) – Giảm Nguồn vốn (Nợ phải trả)Nợ TK 331: 60.000Có TK 112: 60.000

c. Tăng TS (TGNH) – Giảm TS (Phải thu khách hàng)Nợ TK 111: 40.000Có TK 131: 40.000

d. Giảm TS (Tiền mặt) – Giảm NV (Nợ phải trả)Nợ TK 341: 15.000Có TK 111: 15.000

e. Giảm TS (TGNH) – Giảm NV (Nợ phải trả)Nợ TK 331: 50.000Có TK 112: 50.000

Dạng 2: Bài tập định khoản các nghiệp vụ thương mại cơ bản

Ở dạng này, các bạn cần nắm rõ các nghiệp vụ về mua, bán hàng hóa, nguyên vật liệu; xuất nguyên vật liệu để sản xuất, đây là những nghiệp vụ kinh tế thường gặp ở các doanh nghiệp bình thường. Đây là một ví dụ:

Đề bài: Định khoản các nghiệp vụ sau đây:

  • a. Bán hàng thu tiền mặt 22.000.000đ, trong đó thuế GTGT 2.000.000đ.
  • b. Đem tiền mặt gửi vào NH 30.000.000đ
  • c. Chi tiền mặt vận chuyển hàng hóa mua về 300.000đ, thuế 10%.
  • d. Mua vật liệu nhập kho giá chưa thuế 50.000.000đ, thuế suất thuế GTGT 10%, chưa thanh toán cho nhà cung cấp. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ vật liệu mua vào 440.000đ trả bằng tiền mặt, trong đó thuế GTGT 40.000đ.
  • e. Xuất nguyên vật liệu để sản xuất sp 20.000.000đ

Đáp án:

a. Ghi nhận doanh thu:Nợ TK 111: 22.000.000Có TK 511: 20.000.000Có TK 3331: 2.000.000

Thông thường, khi bán hàng, các bạn phải hạch toán ghi nhận giá vốn hàng bán ( Nợ TK 632 – Có TK 156), vì ở đây đề không nói rõ giá vốn bao nhiêu nên mình xin phép bỏ qua.

b. Nợ TK 112: 30.000.000Có TK 111: 30.000.000

c. Nợ TK 156: 300.000Nợ TK 1331: 30.000Có TK 111: 330.000

d. Nợ TK 152: 50.000.000Nợ TK 1331: 50.000.00Có TK 331: 55.000.000

Chi phí vận chuyển, bốc dỡ:Nợ TK 152: 400.000Nợ TK 1331: 40.000Có TK 111: 440.000

e. Nợ TK 621: 20.000.000Có TK 152: 20.000.000

Dạng 3: Bài tập xác định Kết quả kinh doanh

Đây là dạng bài tập tổng hợp, bước đầu các bạn phải định khoản các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ, sau đó cuối kỳ kết chuyển doanh thu, chi phí và xác định chi phí. Bài tập mẫu:

Đề bài: Công ty A bán lẻ hàng hóa tiêu dùng, thuộc đối tượng tính thuế GTGT 10% theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính giá hàng xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ. Trong kỳ có các tài liệu như sau:

Hàng tồn đầu kỳ:

  • Tồn tại kho: 1.000 đơn vị (trị giá 10.000.000đ)
  • Tồn tại quầy: 500 đơn vị (trị giá 5.000.000đ, giá bán lẻ chưa thuế 15.000đ/đơn vị)

a. Nhập kho hàng hóa mua từ nhà sản xuất 9.000 đơn vị chưa trả tiền. Giá mua chưa thuế GTGT 120.000.000đ.b. Xuất kho hàng giao quầy bán lẻ 7.000 đơn vị.c. Tổng hợp hóa đơn bán lẻ trong kỳ 6.000 đơn vị, đã bán thu tiền mặt. Giá bán lẻ chưa thuế 20.000đ/đơn vị. Tổng hợp phiếu nộp tiền bán hàng trong kỳ: 132.000.000đ.d. Cuối kỳ kiểm hàng tại quầy, số hàng tồn kho là 1.480 đơn vị. Hàng thiếu, nhân viên bán hàng phải bồi thường theo giá bán có thuế.e. Bảng tập hợp chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp (đv tính: đồng)

Yếu tố chi phíPhục vụ bán hàngPhục vụ quản lý
Lương10.000.0005.000.000
BHYT, BHXH, KPCĐ 1.900.000950.000
Vật liệu bao gói hàng 2.520.000
Khấu hao5.000.0001.500.000
Dịch vụ mua ngoài4.380.0006.250.000
Chi bằng tiền mặt3.500.0007.500.000
Cộng 27.300.00021.200.000

Yêu cầu: Ghi nhận các bút toán phản ánh tình hình mua hàng, bán hàng và xác định lợi nhuận trước thuế.

Đáp án

Giá xuất kho bình quân cuối kỳ:12.857 = 10.000.000 + 5.000.000 + 120.000.0001.000 + 500 + 9.000

a. Nợ TK 156: 120.000.000Nợ TK 133: 12.000.000Có TK 331: 132.000.000

b. Nợ TK 156 (Q): 89.999.000 = 7.000 x 12.857Có TK 156 (K): 89.999.000

c. Nợ TK 632: 77.142.000 = 6.000 x 12.857Có TK 156 (Q): 77.142.000Nợ TK 111: 132.000.000Có TK 511: 120.000.000Có TK 333: 12.000.000

d. Nợ TK 632: 257.140 = (1500 – 1480) x 12.857Có TK 156 (Q): 257.140Nợ TK 1388: 440.000 = 20 x 22.000Có TK 632: 257.140Có TK 711: 182.860

e. Nợ TK 641: 10.000.000Nợ TK 642: 5.000.000Có TK 334: 15.000.000Nợ TK 641: 1.900.000Nợ TK 642: 950.000Có TK 338: 2.850.000Nợ TK 641: 2.520.000Có TK 331: 2.520.000Nợ TK 641: 5.000.000Nợ TK 642: 1.500.000Có TK 214: 6.500.000Nợ TK 641: 4.380.000Nợ TK 642: 6.250.000Có TK 331: 10.630.000Nợ TK 641: 3.500.000Nợ TK 642: 7.500.000Có TK 111: 11.000.000

– Kết chuyển doanh thu, chi phí:Nợ TK 511: 120.000.000Có TK 911: 120.000.000Nợ TK 911: 125.642.000Có TK 632: 77.142.000Có TK 641: 27.300.000Có TK 642: 21.200.000Nợ TK 711: 182.860Có TK 911: 182.860

– Kết chuyển lỗ:Nợ TK 421: 5.459.140Có TK 911: 5.459.140

Bài tập nguyên lý kế toán có lời giải

Bài 1. Công ty ABC có số dư đầu kỳ trên một số tài khoản như sau (đơn vị tính: triệu đồng)

1.TK tiền mặt 10

2.TK tiền gửi ngân hàng 20

3.TK phải thu khách hàng 15

4.TK phải trả cho người bán 20

5.TK nguyên vật liệu 5

6.TK hàng hoá 30

7.TK vay và nợ thuê tài chính 27

8.TK phải trả người lao động 5

9.TK vốn đầu tư của chủ sở hữu 68

10.TK tài sản cố định hữu hình 40

Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:

  1. Mua vật liệu tiền chưa trả cho người bán 2
  2. Vay ngắn hạn ngân hàng trả nợ cho người bán 10
  3. Chi tiền mặt trả lương công nhân viên 5
  4. Khách hàng trả nợ thu bằng tiền mặt 12
  5. Đem tiền mặt gửi ngân hàng 10
  6. Mua hàng hoá thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng 6
  7. Dùng tiền gửi ngân hàng trả nợ cho người bán 4

Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ?

Lời giải

  1. Nợ TK152: 2 Có TK331: 2
  2. Nợ TK331: 10 Có TK341: 10
  3. Nợ TK334: 5 Có TK111: 5
  4. Nợ TK111: 12 Có TK131: 12
  5. Nợ TK112: 10 Có TK111: 10
  6. Nợ TK156: 6 Có TK112: 6
  7. Nợ TK331: 4 Có TK112: 4

Bài 2. Tại doanh nghiệp sản xuất có tình hình như sau: Số liệu đầu kỳ (Đơn vị tính: đồng)

  • Tiền mặt 4.000.000 phiếu thu
  • Tiền gửi ngân hàng 20.000.000
  • Phải thu của khách hàng 16.000.000
  • Nguyên liệu, vật liệu 17.000.000
  • Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang 3.000.000
  • Thành phẩm 10.000.000
  • Vốn đầu tư của chủ sở hữu 80.000.000
  • Quỹ đầu tư phát triển 6.000.000
  • Lợi nhuận chưa phân phối 10.000.000
  • Hao mòn TSCĐ 10.000.000
  • Vay và nợ thuê tài chính 9.000.000
  • Phải trả cho người bán 15.000.000
  • Tài sản cố định hữu hình 60.000.000

Chi tiết vật liệu:

o Vật liệu A: 9.000kg x 1.000đ/kg

o Vật liệu B: 1.600 lít x 5.000đ/l Chi tiết thành phẩm: 400spx 25.000đ/sp

Trong kỳ phát sinh các nghiệp vụ sau:

1.Mua vật liệu A nhập kho 10.000kg, giá mua 990đ/kg, thuế GTGT 10% trên giá mua, chưa trả tiền người bán, chi phí vận chuyển 100.000đ trả bằng tiền mặt

2.Mua vật liệu B nhập kho 2.400 lít; giá mua 5.000đ/l; thuế GTGT 10% trên giá mua, chưa trả tiền người bán, chi phí vận chuyển 120.000đ trả bằng tiền mặt

3.Xuất kho vật liệu A: 15.000 kg; trị giá 15.000.000đ để sản xuất sản phẩm

4.Xuất kho vật liệu B: 3.000 lít; trị giá 15.070.000đ để sản xuất sản phẩm

5.Vay ngắn hạn để trả nợ người bán: 25.000.000đ

6.Tiền lương phải trả:

o Công nhân sản xuất sản phẩm: 20.000.000đ

o Nhân viên quản lý phân xưởng: 1.000.000đ

o Nhân viên bán hàng: 1.000.000đ

o Nhân viên quản lý doanh nghiệp: 3.000.000đ

7.Trích khấu hao TSCĐ:

o Chuyên dùng để sản xuất sản phẩm: 1.800.000đ

o Dùng cho việc quản lý sản xuất: 200.000đ

o Dùng cho bộ phận bán hàng: 400.000đ

o Dùng cho bộ phận quản lý doanh nghiệp: 600.000đ

8.Chi phí khác trả bằng tiền mặt 1.800.000đ, tính cho:

o Bộ phận sản xuất: 1.000.000đ

o Bộ phận bán hàng: 300.000đ

o Bộ phận quản lý doanh nghiệp: 500.000đ

9.Nhập kho 2.500 sản phẩm, cho biết chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ: 1.070.000đ

10.Xuất kho 2.400 sản phẩm; giá vốn hàng bán: 54.800.000đ; bán trực tiếp cho khách hàng; giá bán 30.000đ/sp; thuế GTGT 10% trên giá bán; chưa thu tiền.

Yêu cầu:

a.Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh?

b.Xác định kết quả kinh doanh? Biết thuế suất thuế TNDN là 20

Lời giải

a.Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:

Nợ TK152: 9.900.000 (10.000kg x 990đ/kg)

Nợ TK133: 990.000

Có TK 331: 10.890.000

Nợ TK152 : 100.000

Có TK 111: 100.000

Nợ TK152: 12.000.000 (2.400lít x 5.000đ/kg)

Nợ TK133: 1.200.000

Có TK 331: 13.200.000

Nợ TK152: 120.000

Có TK 111: 120.000

Nợ TK 621: 15.000.000

Có TK 152: 15.000.000

Nợ TK 621: 15.070.000

Có TK 152: 15.070.000

Nợ TK 331: 25.000.000

Có TK 341: 25.000.000

Nợ TK 622: 20.000.000

Nợ TK 627: 1.000.000

Nợ TK641: 1.000.000

Nợ TK642: 3.000.000

Có TK 334: 25.000.000

Nợ TK 627: 2.000.000

Nợ TK641: 400.000

Nợ TK642: 600.000

Có TK 214: 3.000.000

Nợ TK 627: 1.000.000

Nợ TK641: 300.000

Nợ TK642: 500.000

Có TK 111: 1.800.000

Nợ TK 154: 54.070.000

Có TK 621: 30.070.000

Có TK 622: 20.000.000

Có TK 627: 4.000.000

Tổng giá thành sản phẩm sản xuất hoàn thành trong kỳ: 3.000.000 + 54.070.000 – 1.070.000 = 56.000.000 đồng

Nợ TK155: 56.000.000

Có TK154: 56.000.000

Nợ TK632: 54.800.000

Có TK 155: 54.800.000

Nợ TK131: 79.200.000

Có TK 511: 72.000.000 (2.400sp x 30.000đ/sp)

Có TK3331: 7.200.000

b.Xác định kết quả kinh doanh:

Kết chuyển doanh thu:

Nợ TK 511: 72.000.000

Có TK911: 72.000.000

Kết chuyển chi phí:

Nợ TK 911: 60.600.000

Có TK632: 54.800.000

Có TK641: 1.700.000

Có TK642: 4.100.000

Lợi nhuận kế toán trước thuế TNDN: 72.000.000- 60.600.000 = 11.400.000

Thuế TNDN phải nộp:

Nợ TK821: 2.280.000 (11.400.000 x 20%)

Có TK3334: 2.280.000

Kết chuyển thuế TNDN:

Nợ TK911: 2.280.00

Có TK821: 2.280.000

Kết chuyển lãi:

Nợ TK 911: 9.120.000

Có TK421: 9.120.000

Bài tập nguyên lý kế toán – có lời giải

I. Bài tập nguyên lý kế toán số 1

Tại Doanh nghiệp (DN) sản xuất thương mại Thanh Hà có các số liệu liên quan đến quá trình sản xuất được kế toán ghi nhận như sau:

Số dư đầu kỳ của TK 154: 10.000.000đ

Trong kỳ, tại DN, có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:

1. Mua NVL nhập kho chưa trả tiền cho người bán, giá chưa có thuế là 300.000.000, TGTGT 10%, CP vận chuyển NVL về nhập kho chưa thuế là 500.000đ, đã trả bằng tiền mặt, khoản giảm giá được hưởng 2% trên giá mua chưa thuế học kế toán trưởng

2. Xuất kho NVL sử dụng cho các bộ phận trực tiếp sản xuất là 150.000.000đ, bộ phận phục vụ sản xuất là 20.000.000đ, bộ phận bán hàng là 5.000.000đ, bộ phận quản lý doanh nghiệp là 3.000.000đ

3. Tính lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất là 80.000.000đ, nhân viên quản lý phân xưởng là 10.000.000đ, bộ phận bán hàng là 5.000.000đ, bộ phận quản lý doanh nghiệp là 30.000.000đ

4. trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định tính vào chi phí liên quan kể cả phần trừ lương

5. Xuất kho CCDC loại phân bổ 1 lần sử dụng ở các bộ phận sản xuất là 1.700.000đ, bộ phận quản lý doanh nghiệp 2.000.000đ, bộ phận bán hàng là 3.000.000đ

6. Nhận được hóa đơn tiền điện, tiền nước phát sinh ở các bộ phận sản xuất là 5.000.000đ, bộ phận quản lý doanh nghiệp là 1.000.000đ, bộ phận bán hàng là 2.000.000đ khóa học excel cơ bản

7. Trong kỳ, bộ phận SX đã hoàn thành và nhập kho 10.000SP A. Giá trị SPDD cuối kỳ là 2.400.000đ, DN đánh giá SPDD theo chi phí NVLC

8. Xuất kho 800 SP đi tiêu thụ trực tiếp, đơn giá bán là 50.000đ/sp, TGTGT 10%, khách hàng chưa thanh toán

9. Nhận được giấy báo có của ngân hàng do khách hàng thanh toán lô hàng ở nghiệp vụ 8

10. Xuất kho 100 sp gửi đi bán, giá bán bao gồm 10 %TGTGT là 61.500đ

Yêu cầu: bảng mã loại hình xuất nhập khẩu

Tính toán định khoản và phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào các tài khoản có liên quan. Tính giá thành SP nhập kho trong kỳ. Biết rằng doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo pp kiểm kê thường xuyên và nộp TGTGT theo pp khấu trừ thuế:

Giải bài tập nguyên lý kế toán số 1

Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ

Khi nhập kho NVL

Nợ TK 1521 : 300.000.000

Nợ TK 1331 : 30.000.000

Có TK 331 : 330.000.000

– Chi phí vận chuyển hàng về nhập kho

Nợ TK 152 : 5.000.000

Nợ TK 1331 : 500.000

Có TK 111: 5.500.000

– Khoản giảm giá hàng mua được hưởng

Nợ TK 331 : 300.000.000*2% = 6.000.000

Có TK 152 : 6.000.000

2. Xuất kho NVL sử dụng

Nợ TK 621 : 150.000.000

Nợ TK 627 : 20.000.000

Nợ TK 641 : 5.000.000

Nợ TK 642 : 3.000.000

Có TK 152 : 178.000.000

3. Tính lương phải trả cho CBCNV mẫu báo cáo tài chính nội bộ

Nợ TK 622 : 80.000.000

Nợ TK 627 : 10.000.000

Nợ TK 641 : 20.000.000

Nợ TK 642 : 30.000.000

Có TK 334 : 140.000.000

4. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ

Nợ TK 622 : 80.000.000*19% = 15.200.000

Nợ TK 627 : 10.000.000*19% = 1.900.000

Nợ TK 641 : 20.000.000*19% = 3.800.000

Nợ TK 642 :30.000.000*19% = 5.700.000

Nợ TK 334 : 140.000.000*6% = 8.400.000

Có TK 338 : 35.000.000

5. Xuất kho CCDC PVSX

Nợ TK 627 : 1.700.000

Nợ TK 641 : 2.000.000

Nợ TK 642 : 3.000.000

Có TK 153 : 6.700.000

6. Nợ TK 627 : 5.000.000

Nợ TK 641 : 1.000.000

Nợ TK 642 : 2.000.000

Có TK 331 : 8.000.000

7. Kết chuyển chi phí tính giá thành sản phẩm

Nợ TK 154 : 283.800.000

Có TK 621 : 150.000.000

Có TK 622 : 80.000.000 + 15.200.000 = 95.200.000

Có TK 627 : 20.000.000+10.000.000 + 1.900.000 + 1.700.000 + 5.000.000 = 38.600.000

Tổng giá thành sản phẩm nhập kho = 10.000.000 + 283.800.000 – 2.400.000 = 291.400.000

Giá thành đơn vị sản phẩm nhập kho = 291.400.000/1.000 = 291.400

Nhập kho TPSX trong kỳ

Nợ TK 155 : 291.400.000

Có TK 154 : 291.400.000

8a. Nợ TK 632 : 800*391.400 = 313.120.000

Có TK 155 : 313.120.000

b. Nợ TK 131 ; 44.000.000

Có TK 511 : 800*50.000 = 40.000.000

Có TK 3331 ; 4.000.000

9. Nợ TK 112 : 44.000.000

Có TK 131 : 44.000.000

10. Nợ TK 157 : 100*291.400 = 291.400.000

Có TK 155 : 291.400.000

II. Bài tập nguyên lý kế toán số 2

Tại DN sản xuất và thương mại Thanh Hà có các số liệu liên quan đến qua trình sản xuất được kế toán ghi nhận như sau:

Số dư đầu kỳ của TK 154 : 4.000.000

Trong kỳ, tại DN có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:

1. Xuất kho 50.000.000đ vật liệu sử dụng cho:

Trực tiếp sản xuất SP : 42.000.000đPhục vụ ở phân xưởng sản xuất : 4.000.000đBộ phận bán hàng : 1.500.000đBộ phận quản lý doanh nghiệp : 2.500.000đ

2. Tiền lương phải thanh toán cho CNV là 16.000.000đ trong đó:

Công nhân trực tiếp sản xuất : 9.000.000đNhân viên phân xưởng : 2.000.000đNhân viên bán hàng 2.000.000đNhân viên quản lý doanh nghiệp ; 3.000.000đ

3. Trích BHXH, BHYT và KPCĐ theo tỷ lệ quy định để tính vào chi phí có liên quan, kể cả phần trừ vào lương

4. Bộ phận sản xuất báo hỏng một CCDC có giá xuất kho ban đầu là 3.000.000đ, CCDC thuộc loại phân bổ 3 lần

5. Khấu hao TSCĐ là 10.000.000đ phân bổ cho :

Phân xưởng sản xuất : 6.000.000đBộ phận bán hàng : 1.500.000đBộ phận quản lý doanh nghiệp : 2.500.000

6. Chi phí khác phát sinh chưa trả cho nhà cung cấp có giá trị theo hóa đơn là 17.600.000đ, TGTGT 10% phân bổ cho bộ phận bán hàng là 10.000.000đ, bộ phận quản lý doanh nghiệp là 6.000.000đ

7. Trong kỳ sản xuất hoàn thành 2.000SP, đã nhập kho thành phẩm. Cho biết chi phí SXDD cuối tháng là 3.200.000đ

8. Xuất kho 500SP bán trực tiếp cho khách hàng giá bán chưa TGTGT là 40.000đ/sp, TGTGT10%, khách hàng chưa thanh toán

9. Xuất kho 200 SP gửi đi bán giá bán chưa TGTGT 10% là 38.000đ/sp. Mười ngày sau, khách hàng thông báo đồng ý mua lô hàng 200 SP này, và đã thanh toán cho DN bằng chuyển khoản

10. Xuất kho 300 SP bán trực tiếp cho khách hàng, giá bán 34.000đ/sp khách hàng thanh toán bằng tiền mặt cho DN

Yêu cầu :

1. Định khoản và phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sơ đồ tài khoản

2. Tính giá thành sản phẩm nhập kho trong kỳ

3. Tính kết quả kinh doanh trong kỳ

Hướng dẫn giải bài tập nguyên lý kế toán số 2

I. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh

1. Nợ TK 621 : 42.000.000

Nợ TK 627 : 4.000.000

Nợ TK 641 : 1.500.000

Nợ TK 642 : 2.500.000

Có TK 152 : 50.000.000

2. Nợ TK 622 : 9.000.000

Nợ TK 627 : 2.000.000

Nợ TK 641 : 2.000.000

Nợ TK 642 : 3.000.000

Có TK 334 : 16.000.000

3 Nợ TK 622 : 9.000.000*19% = 1.710.000

Nợ TK 627 : 2.000.000*19% = 380.000

Nợ TK 641 : 2.000.000*19% = 380.000

Nợ TK 642 : 3.000.000*19% = 570.000

Nợ TK 334 : 16.000.000*6% = 960.000

Có TK 338 : 3.820.000

4. Nợ TK 627 : 1.000.000

Có TK 142 : 1.000.000

5. Nợ TK 627 : 6.000.000

Nợ TK 641 : 1.500.000

Nợ TK 642 ; 2.500.000

Có TK 214 : 10.000.000

6. Nợ TK 641 ; 10.000.000

Nợ TK 642 : 6.000.000

Nợ TK 1331 : 1.600.000

Có TK 331 : 17.600.000

7. Kết chuyển CP tính giá thành SP

Nợ TK 154 : 42.000.000 + 10.710.000 + 13.380.000 = 66.090.000

Có TK 621 : 42.000.000

Có TK 622 : 9.000.000 + 1.710.000 = 10.710.000

Có TK 627 : 4.000.000 + 2.000.000 + 380.000 + 1.000.000 + 6.000.000 = 13.380.000

Tổng giá thành SP = 4.000.000 + 66.090.000 – 3.200.000 = 66.890.000

Giá thành đơn vị sp = 66.890.000/2.000 = 33.445

Nhập kho TPBB SX trong kỳ

Nợ TK 155 : 66.890.000

Có TK 154 : 66.890.000

8. Phản ánh giá vốn hàng bán trong kỳ

Nợ TK 632 : 500*33.445 = 16.722.500

Có TK 155 : 16.722.500

Phản ánh doanh thu bán hàng trong kỳ

Nợ TK 131 : 22.000.000

Có TK 511 : 500*40.000 = 20.000.000

Có TK 3331 ; 2.000.000

9. Gửi kho hàng đi bán

Nợ TK 157 : 200 * 33.445 = 6.689.000

Có TK 155 : 6.689.000

Khi khách hàng chấp nhận thanh toán

Phản ánh giá vốn hàng bán trong kỳ

Nợ TK 632 : 6.689.000

Có TK 157 : 6.689.000

Phản ánh doanh thu bán hàng trong kỳ

Nợ TK 112 : 8.360.000

Có TK 511 : 200*38.000 = 7.600.000

Có TK 3331 : 760.000

10. Phản ánh giá vốn hàng bán

Nợ TK 632 ; 300*33.445 = 10.033.500

Có TK 155 : 10.033.500

Phản ánh doanh thu bán hàng trong kỳ

Nợ TK 111 : 11.220.000

Có TK 511 : 300*34.000 = 10.200.000

Có TK 3331 : 1.020.0000

11. Kết chuyển giá vốn hàng bán trong kỳ

Nợ TK 911 : 33.445.000

Có TK 632 ; 16.722.500 + 6.689.000 + 10.033.500 = 33.445.000

Kết chuyển DT bán hàng trong kỳ

Nợ TK 511 : 20.000.000 + 7.600.000 + 10.200.000 = 37.800.000

Có TK 911 : 37.800.000

Kết chuyển CP phát sinh trong kỳ

Nợ TK 911 : 29.950.000

Có TK 641 : 1.500.000 + 2.000.000 + 380.000 + 1.500.000 + 10.000.000 = 15.380.000

Có TK 642 : 2.500.000 + 3.000.000 + 570.000 + 2.500.000 + 6.000.000 = 14.570.000

KQKD = 37.800.000 – ( 33.445.000 + 29.950.000) = – 25.595.000

Nợ TK 421 : 25.595.000

Có TK 911 : 25.595.000

Giải bài tập Nguyên lý kế toán chương 1

Giải bài tập nguyên lý kế toán chương 2

Giải bài tập nguyên lý kế toán chương 3

Xem thêm

TÌM GIA SƯ KẾ TOÁN TẠI NHÀ

Chức năng của kế toán

Cách giải bài tập nguyên lý kế toán

Công thức kế toán quản trị

Từ khóa » Nguyên Lý Kế Toán Bài Tập