Cách Giải Bài Toán Hiệu Số Phần Bằng Nhau Hay Nhất - TopLoigiai
Có thể bạn quan tâm
I. Cách giải chung bài Toán hiệu tỉ lớp 4
Các bước giải:
- Bước 1: Tìm hiệu hai số (nếu ẩn hiệu)
- Bước 2: Tìm tỉ số (nếu ẩn tỉ)
- Bước 3: Vẽ sơ đồ
- Bước 4: Tìm hiệu số phần bằng nhau
- Bước 5: Số bé = Hiệu : Hiệu số phần x số phần của số bé
- Bước 6: Số lớn bằng = Số bé + Hiệu
Trường hợp đặc biệt
Đề bài nhiều bài toán không cho dữ kiện đầy đủ về hiệu và tỉ số mà có thể cho dữ kiện như sau:
- Thiếu hiệu (cho biết tỉ số, không có biết hiệu số)
- Thiếu tỉ (cho biết hiệu số, không cho biết tỉ số)
- Cho dữ kiện thêm, bớt số, tạo hiệu (tỉ) mới tìm số ban đầu
Với những bài toán cho dữ kiện như vậy, cần tiến hành thêm một bước chuyển về bài toán cơ bản.
II. Các dạng Toán cơ bản
1. Dạng toán hiệu – tỉ cơ bản:
Bài tập 1: Tuổi Mẹ hơn tuổi An là 20 tuổi. tuổi mẹ bằng 7/2 tuổi An. Hỏi mỗi người bao nhiêu tuổi ?
Giải
Theo đề bài ta có sơ đồ :
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là : 7 – 2 = 5 (phần)
Số tuổi của An là : (20 : 5) x 2 = 8 (tuổi)
Số tuổi của mẹ An là : 8 + 20 = 28 (tuổi)
Đáp số : An: 8 tuổi; Mẹ: 28 tuổi
2. Dạng toán hiệu (ẩn) – tỉ:
Bài tập 2: Hình chữ nhật có chiều dài bằng 3/2 chiều rộng. nếu tăng chiều rộng 20m thì hình chữ nhật trở thành hình vuông. Tính diện tích của hình chữ nhật ?
Giải
Theo đề bài ta có sơ đồ:
Theo đề bài, hiệu chiều dài và chiều rộng là 20m
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là : 3 – 2 = 1 (phần)
Chiều dài của hình chữ nhật là: 20 x 3 = 60 (m)
Chiều rộng của hình chữ nhật là : 20 x 2 = 40 (m)
Diện tích của hình chữ nhật là: 60 x 40 = 2 400 (m)
Đáp số : 2 400 m
3. Dạng toán hiệu – tỉ (ẩn):
Bài tập 3: Có hai thùng dầu, thùng thứ nhất đựng ít thùng thứ hai 24 l dầu. Biết 5 lần thùng thứ nhất bằng 3 lần thùng thứ hai. Hỏi mỗi thùng đựng bao nhiêu lít dầu ?
Giải
5 lần thùng I bằng 3 lần II => Tỉ số của thùng thứ nhất và thùng thứ hai là 3/5.
Theo đầu bài ta có sơ đồ
III. Bài tập tự luyện hiệu tỉ Toán lớp 4
Câu 1. Nhà Lan có 2 anh em. Lan kém anh trai của cô ấy 5 tuổi. Tuổi của bố Lan gấp 5 lần tuổi anh Lan và hơn tuổi Lan 45 tuổi. Hỏi tuổi Lan hiện nay?
Hướng dẫn
Bố hơn anh Lan số tuổi là: 45 - 5 = 40 (tuổi)
Coi tuổi anh là 1 phần thì tuổi bố là 5 phần
Hiệu số phần bằng nhau là: 5 - 1 = 4 (phần)
Tuổi anh là: 40 : 4 x 1 = 10 (tuổi)
Tuổi Lan là: 10 - 5 = 5 (tuổi)
Câu 2. Hình chữ nhật có chiều dài bằng 3/2 chiều rộng. Nếu tăng chiều rộng 20m thì hình chữ nhật trở thành hình vuông. Tính diện tích của hình chữ nhật?
Hướng dẫn
Chiều dài hơn chiều rộng 20m
Ta có sơ đồ:
Chiều rộng: |-------|-------|
Chiều dài: |-------|-------|-------|
Hiệu số phần bằng nhau là: 3 – 2 = 1 (phần)
Chiều rộng của hình chữ nhật là: 20 : 1 x 2 = 40 (m)
Chiều dài của hình chữ nhật là: 40 + 20 = 60 (m)
Diện tích của hình chữ nhật là: 40 x 60 = 2400 (m2)
Câu 3. Có hai thùng dầu, thùng thứ nhất đựng ít thùng thứ hai 24 lít dầu. 5 lần thùng thứ nhất bằng 3 lần thùng thứ hai. Hỏi mỗi thùng đựng bao nhiêu lít dầu?
Hướng dẫn
Hiệu hai thùng là: 24 lít
Thùng thứ nhất x 5 = thùng thứ hai x 3
Thùng thứ nhất = thùng thứ hai x 3 : 5
Hay thùng thứ nhất = 3/5 thùng thứ hai
Vẽ sơ đồ:
Thùng 1: |-------|-------|-------|
Thùng 2: |-------|-------|-------|-------|-------|
Hiệu số phần bằng nhau là: 5 – 3 = 2 (phần)
Thùng thứ nhất đựng số lít dầu là: 24 : 2 x 3 = 36 (lít)
Thùng thứ hai đựng số lít dầu là: 36 + 24 = 60 (lít)
Câu 4. Hiện nay, An 8 tuổi và chị Mai 28 tuổi. Sau bao nhiêu năm nữa thì 1/3 tuổi An bằng 1/7 tuổi chị Mai?
Hướng dẫn
- Bước 1: Tìm hiệu
Chị Mai hơn An số tuổi là: 28 – 8 = 20 (tuổi)
- Bước 2: Tìm tỉ số:
1/3 tuổi An bằng 1/7 tuổi chị Mai thì tuổi An bằng 3/7 tuổi của chị Mai
(Ghi nhớ: Cứ cùng tử số thì mẫu số là số phần; nếu gặp bài không cùng tử số thì quy đồng về cùng tử số. Còn nếu là tích như bài 3 thì số phần ngược lại)
Giải thích để học sinh hiểu thì có thể áp dụng cách sau:
Tuổi An : 3 = Tuổi chị Mai : 7 suy ra Tuổi An = Tuổi chị Mai : 7 x 3 = 3/7 tuổi chị Mai)
- Bước 3: Vẽ sơ đồ:
An: |-------|-------|-------|
Mai: |-------|-------|-------|-------|-------|-------|-------|
- Bước 4: Tìm hiệu số phần bằng nhau.
Hiệu số phần bằng nhau là: 7 – 3 = 4 (phần)
- Bước 5: Tìm hai số
Số bé = hiệu : hiệu số phần bằng nhau x số phần của số bé
Tuổi An khi đó là: 20 : 4 x 3 = 15 (tuổi)
Số năm để 1/3 tuổi An bằng 1/7 tuổi Mai là: 15 – 8 = 7 (năm)
Câu 5. Một lớp học có số học sinh nữ gấp đôi số học sinh nam. Nếu chuyển đi 3 học sinh nữ thì số học sinh nữ hơn số học sinh nam là 7 em. Lớp học đó có số học sinh là: ...... học sinh.
Hướng dẫn
Số học sinh nữ hơn số học sinh nam ban đầu là: 7 + 3 = 10 (bạn)
Ta có sơ đồ:
Học sinh nữ: |-------|-------|
Học sinh nam: |-------|
Hiệu số phần bằng nhau là: 2 – 1 = 1 (phần)
Số học sinh nữ lớp đó là: 10 : 1 x 2 = 20 (bạn)
Số học sinh nam là: 20 : 2 = 10 (bạn)
Tổng số học sinh lớp đó là: 20 + 10 = 30 (bạn)
Từ khóa » Hiệu Số Phần Là Gì
-
5 Dạng Toán Hiệu Tỉ Lớp 4 Cần Biết
-
Hiệu Số Phần Bằng Nhau Là Gì
-
Top 10 Khái Niệm Hiệu Số Phần Bằng Nhau 2022
-
[Mách Bạn] Phương Pháp Giải Bài Toán Tổng Tỉ - Hiệu Tỉ Dễ Dàng
-
Một Số Bài Toán Tổng Tỉ, Hiệu Tỉ Lớp 4 Bài Tập Toán 4
-
Lý Thuyết ôn Tập Về Giải Toán Toán 5
-
Hướng Dẫn Giải Toán Tổng Tỉ, Hiệu Số Phần Bằng Nhau Là Gì ...
-
Cách Nhận Biết Bài Toán Tổng Tỉ Và Hiệu Tỉ - Thả Rông
-
Bài Toán Hiệu Tỉ Tổng Tỉ: Tóm Tắt Lý Thuyết, Bài Tập Và Cách Giải
-
Phương Pháp Giải Bài Toán Tổng Tỉ - Hiệu Tỉ - Học Tốt Blog - HOCMAI
-
Lý Thuyết Bài Toán Tổng - Hiệu, Tổng - Tỉ, Hiệu - Tỉ - Ôn Hè Toán Lớp 4
-
Hướng Dẫn Giải Toán Lớp 4 Dạng HIỆU – TỈ
-
Tìm Hai Số Khi Biết Hiệu Và Tỉ Số Của Hai Số đó Lớp 4
-
Lý Thuyết Và Bài Tập Tìm Hai Số Khi Biết Hiệu Và Tỉ Của Hai Số đó