Cách Giải Các Dạng Bài Tập Về Dãy điện Hóa Kim Loại Hay, Chi Tiết

Cách giải các dạng bài tập về dãy điện hóa kim loại (hay, chi tiết)
  • Giảm giá 50% sách VietJack đánh giá năng lực các trường trên Shopee Mall
Trang trước Trang sau

Bài viết Cách giải các dạng bài tập về dãy điện hóa kim loại với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Cách giải các dạng bài tập về dãy điện hóa kim loại.

  • Cách giải bài tập về dãy điện hóa kim loại
  • Bài tập trắc nghiệm về dãy điện hóa kim loại
  • Bài tập tự luyện về dãy điện hóa kim loại

Cách giải các dạng bài tập về dãy điện hóa kim loại (hay, chi tiết)

Bài giảng: Tổng hợp bài tập về kim loại - Cô Nguyễn Thị Thu (Giáo viên VietJack)

A. Phương pháp & Ví dụ

Lý thuyết và Phương pháp giải

Xác định thế điện cực chuẩn, suất điện động chuẩn của pin điện hóa

Hóa học lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

+ Chiều phản ứng: Viết cặp oxi hóa - khử có thế điện cực nhỏ ở bên trái, cặp oxi hóa - khử có thế điện cực chuẩn lớn hơn ở bên phải rồi viết phương trình phản ứng oxi hóa - khử theo quy tắc α.

Ví dụ minh họa

Bài 1: Tính thế điện cực chuẩn E0 của những cặp oxi hóa khử sau:

a. E0 (Cr3+/Cr), biết suất điện động chuẩn của pin điện hóa Cr -Ni là +0,51V và E0 (Ni2+/Ni) = -0,23V.

b. E0 (Mn2+/Mn), biết suất điện động chuẩn của pin điện hóa Cd -Mn là +0,79V và E0 (Cd2+/Cd) = -0,40V.

Lời giải:

Hóa học lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

Bài 2: Biết phản ứng oxi hóa khử xảy ra trong một pin điện hóa là:

Fe + Ni2+ → Fe2+ + Ni

a. Hãy xác định các điện cực âm và dương của pin điện hóa.

b. Viết các phản ứng oxi hóa và phản ứng khử xảy ra trên mỗi điện cực.

c. Tính suất điện động chuẩn pin điện hóa.

Lời giải:

a. Ni (+); Fe (-)

b. Phản ứng trên các điện cực:

Cực (-): Fe → Fe2+ + 2e

Cực (+): Ni2+ + 2e → Ni

c. E0pin = -0,23 - (-0,44) = 0,21 V

Bài 3: Tính thế điện cực chuẩn E0 của các cặp oxi hóa khử sau:

Hóa học lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án . Biết suất điện động chuẩn của pin điện hóa Fe – Ni là 0,18V và của pin Zn – Ag là 1,56V, thế điện cực chuẩn Hóa học lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

Lời giải:

+) Pin điện hóa Fe – Ni: cực (-) là Fe; cực dương (+) là Ni

Hóa học lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

+) Pin điện hóa Zn – Ag : cực (-) là Zn; cực (+) là Ag.

Hóa học lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

B. Bài tập trắc nghiệm

Bài 1: Cho pin điện hóa Hóa học lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án, biết Hóa học lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án. Vậy suất điện động của pin có giá trị là:

A. 0,78V B. - 0,78V C. - 0,1V D. 0,2V

Lời giải:

Đáp án: A

Ta có: E0pđh = E0Cu2+/Cu - E0Fe2+/Fe = 0,34 - (-0,44) = 0,78V

Bài 2: Cho E0pđh của pin được tạo bởi giữa Sn2+/Sn và Ag+/Ag là 0,94V. Biết E0Ag+/Ag = 0,8V. Vậy E0Sn2+/Sn có giá trị là:

A. -1,74V B. 1,74V C. -0,14V D. 0,14V

Lời giải:

Đáp án: C

Ta có:

Hóa học lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

Bài 3: Cho suất điện động chuẩn của các pin điện hóa : Zn - Cu là 1,1V; Cu - Ag là 0,46V. Biết thể tích điện cực chuẩn E0Ag+/Ag = + 0,8V. Thế điện cực chuẩn E0Zn2+/Zn và E0Cu2+/Cu có giá trị lần lượt là:

A. -0,76V và +0,34V B. -1,46V và -0,34V

C. +1,56V và +0,64V D. -1,56V và +0,64V

Lời giải:

Đáp án: A

Ta có:

Hóa học lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

Bài 4: Biết E0Ag+/Ag = + 0,8V, E0Fe3+/Fe2+ =0,77V

Vậy nhận định nào sau đây đúng?

A. Ion Fe3+ oxi hóa được Ag. B. Ion Fe2+ bị oxi hóa bởi Ag+.

C. Ion Ag+ bị khử bởi ion Fe3+. D. Ion Fe2+ oxi hóa được Ag.

Lời giải:

Đáp án: B

Dựa vào E0 ta có thể viết phương trình phản ứng:

Ag+ + Fe2+ → Fe3+ + Ag↓

Bài 5: Tính thế điện cực chuẩn của cặp oxi hóa - khử sau:

E0Zn2+/Zn, biết rằng E0pin(Zn-Cu) = 1,10V và E0Cu2+/Cu = +0,34V.

A. -0,76V B. 0,42 V C. -0,38 V D. 0,24V

Lời giải:

Đáp án: A

Hóa học lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

Bài 6: Có pin điện hóa được tạo thành từ những cặp oxi hóa - khử sau:

Fe2+/Fe và Ag+/Ag

Hãy tính suất điện động của mỗi pin điện hóa, biết rằng:

E0Ag+/Ag = + 0,8V; E0Fe2+/Fe = -0,44V.

A. 0,36V B. -1,24V C. 1,24V D. -0,36V

Lời giải:

Đáp án: C

Hóa học lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

Bài 7: Cho suất điện động chuẩn E0 của các pin điện hóa: E0 (Cu - X) = 0,46V; E0 (Y - Cu) = 1,1V; E0 (Z - Cu) = 0,47V (X, Y, Z là ba kim loại). Dãy các kim loại xếp theo chiều tăng dần tính khử từ trái sang phải là:

A. Z, Y, Cu, X B. X, Cu, Z, y C. Y, Z, Cu, X D. X, Cu, Y, Z

Lời giải:

Đáp án: B

E0 (Cu - X) = 0,46V > 0 → Tính khử của X < Cu

E0 (Y - Cu) = 1,1V > E0 (Z - Cu) = 0,47V > 0 → Tính khử của Y > Z > Cu.

Tóm lại: tính khử tăng dần theo chiều X, Cu, Z, Y.

Bài 8: Cho suất điện động chuẩn của các pin điện hóa: Zn-Cu là 1,1V; Cu-Ag là 0,46V. Biết thế điện cực chuẩn E0Ag+/Ag = +0,8V. Thế điện cực chuẩn E0Zn2+/Zn và E0Cu2+/Cu lần lượt là:

A. -0,76V và +0,34V.

B. -1,46V và -0,34V.

C. +1,56V và +0,64V.

D. -1,56V và +0,64V.

Lời giải:

Đáp án: A

Hóa học lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

C. Bài tập tự luyện

Câu 1: Thế điện cực chuẩn của kim loại là

A. Suất điện động của pin điện hóa gồm điện cực chuẩn của kim loại ở bên phải và điện cực hydrogen chuẩn ở bên trái.

B. Suất điện động của pin điện hóa gồm điện cực chuẩn của kim loại ở bên phải và điện cực hydrogen ở bên trái.

C. Suất điện động của pin điện hóa gồm điện cực chuẩn của kim loại ở bên trái và điện cực hydrogen chuẩn ở bên phải.

D. Suất điện động của pin điện hóa gồm điện cực của kim loại ở bên trái và điện cực hydrogen chuẩn ở bên phải.

Câu 2: Cho thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hóa - khử sau:

EFe3+/Fe2+0= + 0,771 V; EFe2+/Fe0= −0,44 V; ECu2+/Cu0=+0,337 V. Phản ứng tự diễn biến theo chiều

A. 2Fe2+ + Cu → 2Fe3+ + Cu2+.

B. 2Fe3+ + Cu2+ → 2Fe2+ + Cu.

C. 2Fe2+ + Cu2+ → 2 Fe3+ + Cu.

D. 2Fe3+ + Cu → 2 Fe2+ + Cu2+.

Câu 3: Cho các thế điện cực chuẩn:

Cách giải các dạng bài tập về dãy điện hóa kim loại (hay, chi tiết)

Giá trị 0,63 là hiệu điện thế chuẩn của pin điện hóa

A. Al – Ag.

B. Zn – Pb. 

C. Mg – Pb.

D. Cu – Ag.

Câu 4: Những kim loại nào có khả năng đẩy hydrogen ra khỏi dung dịch acid?

A. Có thế điện cực chuẩn nhỏ hơn 0,00 V.    

B. Có thế điện cực chuẩn lớn hơn 0,00 V.

C. Có thế điện cực chuẩn bằng 0,00 V.

D. Kim loại nào cũng có khả năng này.

Câu 5: Cho thế điện cực chuẩn của EZn2+/Zn0= – 0,76 V; EPb2+/Pb0 = – 0,13 V. Suất điện động của pin điện hóa Zn – Pb là

A. 0,89 V.

B. – 0,89 V. 

C. 0,63 V.

D. – 0,63 V.

Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 12 có trong đề thi Tốt nghiệp THPT khác:

  • Dạng 1: Tính chất chung của kim loại
  • Dạng 2: Chuỗi phản ứng hóa học của kim loại
  • Dạng 4: Phương pháp giải các bài toán về kim loại
  • Dạng 5: Kim loại tác dụng với dung dịch axit
  • Dạng 6: Kim loại tác dụng với dung dịch muối
  • 80 câu trắc nghiệm Đại cương về kim loại có lời giải (cơ bản – phần 1)
  • Tài liệu cho giáo viên: Giáo án, powerpoint, đề thi giữa kì cuối kì, đánh giá năng lực, thi thử THPT, HSG, chuyên đề, bài tập cuối tuần..... độc quyền VietJack, giá hợp lí

Sách VietJack thi THPT quốc gia 2025 cho học sinh 2k7:

  • 30 đề toán, lý hóa, anh, văn 2025 (100-170k/1 cuốn)
  • 30 đề Đánh giá năng lực đại học quốc gia HN 2025 (cho 2k7)
  • 30 đề Đánh giá năng lực đại học quốc gia tp. Hồ Chí Minh 2025 (cho 2k7)

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 12

Bộ giáo án, đề thi, bài giảng powerpoint, khóa học dành cho các thầy cô và học sinh lớp 12, đẩy đủ các bộ sách cánh diều, kết nối tri thức, chân trời sáng tạo tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Giáo án, bài giảng powerpoint Văn, Toán, Lí, Hóa....

4.5 (243)

799,000đs

199,000 VNĐ

1000 Đề thi bản word THPT quốc gia cá trường 2023 Toán, Lí, Hóa....

4.5 (243)

799,000đ

199,000 VNĐ

Đề thi thử DGNL (bản word) các trường 2023

4.5 (243)

799,000đ

199,000 VNĐ

xem tất cả Trang trước Trang sau dai-cuong-ve-kim-loai.jsp Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học
  • Giải Tiếng Anh 12 Global Success
  • Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
  • Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
  • Lớp 12 Kết nối tri thức
  • Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
  • Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
  • Giải sgk Toán 12 - KNTT
  • Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
  • Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
  • Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
  • Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
  • Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
  • Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
  • Giải sgk Tin học 12 - KNTT
  • Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
  • Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
  • Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
  • Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
  • Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT
  • Lớp 12 Chân trời sáng tạo
  • Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
  • Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
  • Giải sgk Toán 12 - CTST
  • Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
  • Giải sgk Hóa học 12 - CTST
  • Giải sgk Sinh học 12 - CTST
  • Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
  • Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
  • Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
  • Giải sgk Tin học 12 - CTST
  • Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
  • Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST
  • Lớp 12 Cánh diều
  • Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
  • Soạn văn 12 Cánh diều (ngắn nhất)
  • Giải sgk Toán 12 Cánh diều
  • Giải sgk Vật Lí 12 - Cánh diều
  • Giải sgk Hóa học 12 - Cánh diều
  • Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều
  • Giải sgk Lịch Sử 12 - Cánh diều
  • Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều
  • Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - Cánh diều
  • Giải sgk Tin học 12 - Cánh diều
  • Giải sgk Công nghệ 12 - Cánh diều
  • Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - Cánh diều
  • Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - Cánh diều
  • Giải sgk Âm nhạc 12 - Cánh diều

Từ khóa » Bài Tập Về Dãy điện Hóa