Cách Giải Các Dạng Bài Tập Về Sự điện Li Hay, Chi Tiết | Hóa Học Lớp 11
Có thể bạn quan tâm
- Giảm giá 50% sách VietJack đánh giá năng lực các trường trên Shopee Mall
Bài viết Cách giải các dạng bài tập về Sự điện li với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Cách giải các dạng bài tập về Sự điện li.
- Cách giải và ví dụ minh họa bài tập về Sự điện li
- Bài tập trắc nghiệm Sự điện li
- Bài tập tự luyện Sự điện li
Cách giải các dạng bài tập về Sự điện li (hay, chi tiết)
A. Phương pháp giải & Ví dụ minh họa
a. Tính độ điện li
Lý thuyết và Phương pháp giải
Quảng cáo+ Viết phương trình điện li của các chất.
+ Biểu diễn số mol các chất trong phương trình theo từng thời điểm (ban đầu, phản ứng,cân bằng) tùy theo yêu cầu và dữ kiện bài toán.
+ Xác định nồng độ chất (số phân tử) ban đầu, nồng độ chất (số phân tử) ở trạng thái cân bằng, suy ra nồng độ chất (số phân tử) đã phản ứng (phân li).
+ Độ điện li
Ví dụ minh họa
Bài 1: Trong 1 lít dung dịch CH3COOH 0,02M có chứa 1,2407.1022 phân tử chưa phân li và ion. Tính độ điện li α của CH3COOH tại nồng độ trên, biết n0=6,022.1023.
Lời giải:
nCH3COOH = 0,02 mol . Số phân tử ban đầu là:
n0 = 1. 0,02.6,022.1023 = 1,2044.1022 phân tử
CH3COOH : H+ | + CH3COO- (1) | ||
Ban đầu | n0 | ||
Phản ứng | n | n | n |
Cân bằng | (n0-n) | n | n |
Ở trạng thái cân bằng có tổng số phân tử chưa phân li và các ion là:
Ở (n0 – n) + n + n=1,2047.1022
Vậy α = n/n0 = 0, 029 hay α = 2,9%
Quảng cáoBài 2: Tính độ điện li của axit HCOOH 0,007M trong dung dịch có [H+]=0,001M
Lời giải:
HCOOH + H2O → HCOO- + H3O+
Ban đầu: 0,007 0
Phản ứng: 0,007. a 0,007. a
Cân bằng: 0,007(1-a) 0,007. a
Theo phương trình ta có: [H+] = 0,007. a (M) ⇒ 0,007. a= 0,001
Vậy α = n/n0 = 0,1428 hay α = 14,28%.
b. Xác định nồng độ ion
Lý thuyết và Phương pháp giải
+ Viết phương trình điện li của các chất.
+ Căn cứ vào dữ kiện và yêu cầu của đầu bài, biểu diễn số mol các chất trong phương trình theo từng thời điểm (ban đầu, phản ứng,cân bằng) hoặc áp dụng C=C0.
Ví dụ minh họa
Bài 1: Trộn 100 ml dung dịch NaCl 0,10M với 100ml dung dịch Na2SO4 0,10M. Xác định nồng độ các ion có mặt trong dung dịch.
Lời giải:
NaCl → Na+ + Cl- (1)
Na2SO4 → 2Na+ + SO42- (2)
[Na+] = (0,01 + 0,02)/(0,01+0,01)= 0,15M
[Cl-]= 0,01/(0,01+0,01) = 0,05M
[SO42-] =0,05M
Quảng cáoBài 2: Tính nồng độ mol của các ion CH3COOH, CH3COO-, H+ tại cân bằng trong dung dịch CH3COOH 0,1M có α = 1,32%.
Lời giải:
CH3COOH : H+ + CH3COO-
Ban đầu C0 0 0
Phản ứng C0 . α C0 . α C0 . α
Cân bằng C0 .(1- α) C0 . α C0 . α
Vậy [H+ ] = [CH3COO-] = C0 . α = 0,1. 1,32.10-2 M = 1,32.10-3 M
[CH3COOH] = 0,1M - 0,00132M =0,09868M
Bài 3: Một dung dịch có chứa các ion: Mg2+, Cl-, Br-.
-Nếu cho dd này tác dụng với dd KOH dư thì thu được 11,6 gam kết tủa.
-Nếu cho dd này tác dụng với AgNO3 thì cần vừa đúng 200 ml dd AgNO3 2,5M và sau phản ứng thu được 85,1 g kết tủa.
a. Tính [ion] trong dd đầu? biết Vdd = 2 lít.
b. Cô cạn dung dịch ban đầu thì thu được bao nhiêu gam chất rắn?
Lời giải:
Phương trình ion: Mg2+ + 2OH- → Mg(OH)2↓
0,2 ← 0,2 mol
Ag+ + Cl- → AgCl↓; Ag+ + Br- → AgBr↓
Gọi x, y lần lượt là mol của Cl-, Br-.
x + y = 0,5 (1) ; 143,5x + 188y = 85,1 (2) . Từ (1),(2) ⇒ x = 0,2, y = 0,3
a. [Mg2+] = 0,2/2 = 0,1 M; [Cl-] = 0,2/2 = 0,1 M; [Br-] = 0,3/0,2 = 0,15 M
b. m = 0,2.24 + 0,2.35,5 + 0,3.80 = 35,9 gam
B. Bài tập trắc nghiệm
Bài 1: Trong dung dịch CH3COOH 0,043M, cứ 100 phân tử hòa tan có 2 phân tử phân li thành ion. Nồng độ của ion H+ là
A. 0,001M. B. 0,086M. C. 0,00086M. D. 0,043M.
Lời giải:
Đáp án: C
Độ điện li của CH3COOH là 0,02.
CM(H+)= 0,043.0,02 = 0,00086 (mol)
Bài 2: Trộn 200 ml dung dịch chứa 12 gam MgSO4 với 300 ml dung dịch chứa 34,2 gam Al2(SO4)3 thu được dung dịch X. Nồng độ ion SO42- trong X là
A. 0,2M. B. 0,8M. C. 0,6M. D. 0,4M.
Lời giải:
Đáp án: B
Phản ứng điện li:
MgSO4 → Mg2+ + SO42-
0,1 0,1 (mol)
Al2(SO4)3 → 2Al3+ + 3SO42-
0,1 0,3 (mol)
nSO42- = 0,4 mol ⇒ CM(SO42-) = 0,4/0,5 = 0,8M
Quảng cáoBài 3: Trộn 400 ml dung dịch Fe2(SO4)3 0,2M với 100 ml dung dịch FeCl3 0,3m thu được dung dịch Y. Nồng độ ion Fe3+ trong Y là
A. 0.38M. B. 0,22M. C. 0,19M. D. 0,11M.
Lời giải:
Đáp án: A
Bài 4: Trộn 50 ml dung dịch NaCl 0,1M với 150 ml dung dịch CaCl2 0,2M. Vậy nồng độ của ion Cl- trong dung dịch sau khi trộn là
A. 0,325M. B. 0,175M. C. 0,3M. D. 0,25M.
Lời giải:
Đáp án: A
Số mol Cl- trong dung dịch là: 0,065 mol ⇒ [Cl-] = 0,325 M
Bài 5: Trộn 4g NaOH; 11,7 g NaCl; 10,4 gam BaCl2 H2O thành 200ml dung dịch B. Nồng độ mol/lít các ion có trong dung dịch B là:
A. [Na+] = 0,5 M; Ba2+ = 0,25 M; [OH-] = 1 M; [Cl-] = 1,5 M
B. [Na+] = 1,5 M; Ba2+ = 0,25 M; [OH-] = 0,5 M; [Cl-] = 1,5 M
C. [Na+] = 1 M; Ba2+ = 0,25 M; [OH-] = 0,5 M; [Cl-] = 0,5 M
D. [Na+] = 1,5 M; Ba2+ = 0,25 M; [OH-] = 0,5 M; [Cl-] = 0,5 M.
Lời giải:
Đáp án: B
nNaOH = 4/40 = 0,1 mol; nNaCl = 11,7/58,5 = 0,2 mol; nBaCl2 = 10,4/208 = 0,05 mol
nNa+ = 0,3 mol ⇒ [Na+] = 1,5 M; nBa2+ = 0,05 mol ⇒ [Ba2+] = 0,25 M;
nOH- = 0,1 mol ⇒ [OH-] = 0,5 M; nCl- = 0,3 mol ⇒ [Cl-] = 1,5 M.
Bài 6: Nồng độ mol/l của ion H+ trong dung dịch H2SO4 là 60% (D = 1,503 g/ml) là:
A. 12,4 M B. 14,4 M C. 16,4 M D. 18,4 M
Lời giải:
Đáp án: D
Giả sử trong 100 gam dung dịch H2SO4 là 60% có số mol là: nH2SO4 = (60.100)/(100.98) = 0,61 mol
V = 100/1,503 = 66,5 ml ⇒ CM(H2SO4) = 0,61/0,0665 = 9,2 M
Phương trình đl: H2SO4 → 2H+ + SO42-
⇒ [H+] = 18,4 M
Bài 7: Tính nồng độ ion H+ trong dung dịch CH3COOH 0,1M biết hằng số điện li của axit đó là 2.10-5 .
A. 1,5.10-6M B. 1,14.10-3M C. 2.10-5M D. 1,5 .10-5M
Lời giải:
Đáp án: B
Theo bài ra:
Ka =
→ x ≈ 1,4.10-3M.
Bài 8: Cho dung dịch HNO2 0,01 M, biết hằng số phân ly Ka = 5.10-5. Nồng độ mol/ lít của NO2- trong dung dịch là
A. 5.10-4 B. 6,8. 10-4 C. 7,0.10-4 D. 7,5.10-4
Lời giải:
Đáp án: C
Gọi x là nồng độ của chất bị điện ly. Ta có; [H+] = [NO3-] = x M
⇒ Ka = x2/(0,01-x) = 5.10-5 ⇒ x = 7.10-4 M
Bài 9: Một dung dịch chứa Mg2+ (0,02 mol), K+ (0,03 mol) , Cl- (0,04 mol) và ion Z (y mol). Ion Z và giá trị của y là
A. NO3- (0,03). B. CO32- (0,015).
C. SO42- (0,01). D. NH4+ (0,01)
Lời giải:
Đáp án: A
C. Bài tập tự luyện
Câu 1: Trong 1 lít dung dịch CH3COOH 0,01 M có 6,26.1021 phân tử chưa phân li và ion. Độ điện li của CH3COOH ở nồng độ đó là
A. 0,04%.
B. 0,4%.
C. 4%.
D. 40%.
Câu 2: Độ điện li của HCN (Ka = 7.10-10) trong dung dịch 0,05 M bằng
A. 1,2.10−4.
B. 1,4.
C. 0,4%.
D. 3%.
Câu 3: Cho dung dịch AlCl3 0,2M. Nồng độ ion Al3+ và Cl− trong dung dịch lần lượt là
A. 0,2 M và 0,2 M.
B. 0,2 M và 0,3 M.
C. 0,6 M và 0,2 M.
D. 0,2 M và 0,6 M.
Câu 4: Nồng độ các ion K+ và NO3- trong dung dịch KNO3 0,2 M lần lượt là
A. 1 M; 1 M.
B. 0,1 M; 0,1M.
C. 0,5 M; 0,4 M.
D. 0,2 M; 0,2 M.
Câu 5: Trộn 100 ml dung dịch Ba(OH)2 0,5 M với 100 ml dung dịch KOH 0,5 M được dung dịch A. Nồng độ mol/l của ion OH− trong dung dịch A là
A. 0,65 M.
B. 0,55 M.
C. 0,75 M.
D. 1,50 M.
Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 11 có trong đề thi Tốt nghiệp THPT khác:
- Dạng 1: Bài tập lý thuyết về sự điện li, chất điện li, viết phương trình điện li
- Dạng 2: Phương pháp bảo toàn điện tích
- Dạng 3: Phương pháp tính pH
- Dạng 5: Dạng bài tập Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch
- Dạng 6: Phản ứng thủy phân muối
- 100 câu trắc nghiệm Sự điện li có lời giải (cơ bản - phần 1)
- Tài liệu cho giáo viên: Giáo án, powerpoint, đề thi giữa kì cuối kì, đánh giá năng lực, thi thử THPT, HSG, chuyên đề, bài tập cuối tuần..... độc quyền VietJack, giá hợp lí
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
- Trọng tâm Toán - Văn- Anh- Lý -Hoá lớp 10 (từ 99k )
- Trọng tâm Toán - Văn- Anh- Lý -Hoá lớp 11 (từ 99k )
- 30 đề DGNL Bách Khoa, DHQG Hà Nội, tp. Hồ Chí Minh 2025 (cho 2k7) (từ 119k )
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 11
Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official
Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85
Từ khóa » Bài Tập Về Chất điện Li Lớp 11
-
Các Dạng Bài Tập Hoá 11 Chương Sự Điện Li Cần Nắm Vững
-
Các Dạng Bài Tập Sự điện Li Chọn Lọc, Có đáp án Chi Tiết - Haylamdo
-
Bài Tập Về Sự điện Li, Chất điện Li, Viết Phương Trình điện Li Hay, Chi Tiết
-
Bài Tập điện Li Lớp 11 Từ Cơ Bản đến Nâng Cao
-
40 Bài Tập Lý Thuyết Về Sự điện Li Có Lời Giải (phần 1)
-
Phương Pháp Giải Một Số Dạng Bài Tập Về Sự điện Li | SGK Hóa Lớp 11
-
Bài Tập Sự điện Li – Lớp 11 – Thầy Phạm Thanh Tùng - YouTube
-
50 Bài Tập Về Bài Tập Viết Phương Trình điện Li Và Tính Nồng độ Mol ...
-
Phương Trình điện Li – Cách Viết Và Các Dạng Bài Tập Lớp 11
-
26 Bài Tập Sự điện Li (Có đáp án)
-
8 Dạng Bài Tập Chuyên đề Sự điện Li Hóa Học 11
-
BÀI Tập CHẤT điện LI - 123doc
-
Chuyên Đề Sự Điện Li Hóa 11 Có Lời Giải Và Đáp Án
-
điện Li - Thầy Dũng Hóa