Cách Giải Thích Biểu đồ Bằng Tiếng Anh “đúng Chuẩn”

Toggle navigation Language Link
  • Du học tại chỗ: Nên hay không nên?
  • Cách dùng của "necessary" và "It's necessary"
  • Khám phá kho tàng tiếng Anh chuyên ngành luật cực chuẩn

Giải thích biểu đồ là dạng bài nổi tiếng của IELTS Writing Task 1. Không chỉ thế, đây còn là một dạng tình huống thuyết trình thường gặp trong môi trường công việc chuyên nghiệp. Mỗi kiểu biểu đồ lại có vai trò, ý nghĩa diễn đạt khác nhau. Để có thể giải thích biểu đồ bằng tiếng Anh “đúng chuẩn”, bạn cần có hiểu biết và cách tiếp cận “trúng” và “đúng”.

Trong bài viết hôm nay, Language Link Academic sẽ hướng dẫn bạn cách giải thích biểu đồ bằng tiếng Anh đơn giản mà hiệu quả nhất.

Cách giải thích biểu đồ bằng tiếng Anh “đúng chuẩn”

Tóm tắt nội dung bài viết hide 1. Các loại biểu đồ và ý nghĩa 2. Những điều cần lưu ý 2.1. Phần giới thiệu phải rõ ràng 2.2. Giải thích dựa trên tổng thể 2.3. Lựa chọn khôn ngoan, đi đúng trọng tâm 2.4. Từ vựng và ngữ pháp 3. Cách giải thích biểu đồ bằng tiếng Anh

1. Các loại biểu đồ và ý nghĩa

Đầu tiên, chúng ta cần nạp thêm kiến thức về các kiểu biểu đồ. Cùng Language Link Academic khám phá các kiểu biểu đồ phổ biến sau đây nhé.

Cách giải thích biểu đồ bằng tiếng Anh “đúng chuẩn”

Các kiểu biểu đồ phổ biến

Kiểu biểu đồ

Ý nghĩa biểu đồ

Biểu đồ đường (Line Graph)

Biểu đồ đường diễn đạt sự thay đổi, xu hướng tăng trưởng, chuyển dịch theo thời gian của yếu tố xem xét. Ngoài ra, biểu đồ còn thể hiện sự phụ thuộc của một yếu tố vào hai yếu tố còn lại.

Biểu đồ cột (Bar Chart)

Biểu đồ cột giúp dễ dàng so sánh giá trị của các đối tượng theo cùng một tiêu chí. Bên cạnh đó, biểu đồ cột cũng thể hiện được sự tăng giảm qua các năm của các đối tượng với loại biểu đồ cột ghép

Biểu đồ tròn (Pie Chart)

Biểu đồ tròn được dùng để so sánh các đối tượng trên cùng một tiêu chí theo đơn vị %, cho thấy độ lớn của đối tượng trên tổng thể. Khi so sánh các biểu đồ tròn, bạn cũng có thể thấy được xu thế tăng trưởng của các đối tượng, nhưng không thấy được sự tăng trưởng của tổng thể.

Trong bảng trên là 3 kiểu biểu đồ phổ biến, ngoài 3 kiểu này, chúng ta còn nhiều kiểu biểu đồ khác, như:

  • bar chart: biểu đồ ngang
  • area chart: biểu đồ miền
  • donut chart: biểu đồ tròn khuyết
  • bubble chart: biểu đồ bong bóng
  • spider chart: biểu đồ mạng nhện
  • radar chart: biểu đồ ra-đa
  • scatter chart: biểu đồ phân tán
  • comparison chart: biểu đồ đối chiếu
  • stacked bar chart: biểu đồ ngang phân đoạn
  • gauges chart: biểu đồ tốc độ

Cách giải thích biểu đồ bằng tiếng Anh “đúng chuẩn”

2. Những điều cần lưu ý

Dù rất trực quan và giúp người theo dõi có thể theo dõi và nắm bắt thông tin nhanh và thuận lợi hơn, nhưng tương tự như một phần của bài giải thích, bài thuyết trình, có một số điểm hư sau mà các bạn cần phải lưu ý.

2.1. Phần giới thiệu phải rõ ràng

Phần giới thiệu (Introduction) của biểu đồ sẽ giúp người theo dõi biết được nội dung chính của biểu đồ, từ đó dễ dàng tiếp thu và tự phân tích các thông tin tiếp theo tốt hơn. Bạn cần giới thiệu đầy đủ tên biểu đồ (title), cách theo dõi biểu đồ gồm các bộ phận (elements) như các trục (axes) – trục tung (vertical axis), trục hoành (horizontal axis), các mảng (areas), các đại lượng (values),… hay chú thích (description) được thể hiện trên biểu đồ. Càng rõ ràng càng tốt!

Cách giải thích biểu đồ bằng tiếng Anh “đúng chuẩn”

2.2. Giải thích dựa trên tổng thể

Tức là, bạn phải có cái nhìn tổng quan (overview) trước về biểu đồ. Từ nhận xét mang tính khái quát đó, bạn sẽ đi sâu vào các ý nhỏ cụ thể hơn, bổ sung cho ý nghĩa nội dung chính được nhắc trước đó. Lúc này, những số liệu trên biểu đồ sẽ giúp bạn làm rõ ràng, nổi bật những nội dung đó.

Cách giải thích biểu đồ bằng tiếng Anh “đúng chuẩn”

2.3. Lựa chọn khôn ngoan, đi đúng trọng tâm

Một biểu đồ thường gồm nhiều thông tin và số liệu. Sẽ không khôn ngoan lắm nếu bạn trình bày tất cả chúng, người theo dõi sẽ bị ngập ngụa trong thông tin và sẽ không có hiểu biết rõ ràng về phần trình bày của bạn. Có rất nhiều cách tiếp cận một biểu đồ, hãy chọn lọc những số liệu tiêu biểu, mang tính chất quyết định, liên quan trực tiếp đến đề bài hoặc tên biểu đồ.

Cách giải thích biểu đồ bằng tiếng Anh “đúng chuẩn”

2.4. Từ vựng và ngữ pháp

Từ vựng và ngữ pháp hiển nhiên là một phần quan trọng của bài trình bày. Đối với số liệu, hãy chú ý cách đọc số nguyên, số tỷ lệ, số phần trăm,… Ngoài ra, hãy chú ý đến thì của các câu sử dụng trong bài trình bày. Một mẹo khi trình bày số liệu, hãy nhắc tới thời gian hay các so sánh ngắn giữa các phần.

Đối với số liệu, sự thật ở hiện tại, hãy sử dụng thì Hiện tại Đơn (Present Simple). Tương tự, ở quá khứ, hãy sử dụng thì Quá khứ Đơn (Past Simple). Về các xu hướng thay đổi, diễn biến từ quá khứ đến hiện tại, sử dụng thì Hiện tại Hoàn thành (Present Perfect). Còn với những dự đoán, dự báo cho tương lai, sử dụng thì Tương lai Đơn (Future Simple) và Tương lai Gần (Be going to). Ngoài ra, các trạng từ hoặc tính từ cũng là những công cụ đắc lực để phần giải thích của bạn dễ hiểu và có hồn hơn.

Cách giải thích biểu đồ bằng tiếng Anh “đúng chuẩn”

3. Cách giải thích biểu đồ bằng tiếng Anh

Cách giải thích biểu đồ bằng tiếng Anh “đúng chuẩn”

Để chuẩn bị cho phần giải thích biểu đồ bằng tiếng Anh thật hay và chính xác, hãy cùng theo dõi bảng dưới đây:

Phần giới thiệu

  • The pie chart/bar chart/line graph is about _______
  • The pie chart/bar chart/line graph deals with _______
  • The below chart/graph shows _______
  • The chart/graph is divided into _______ parts
  • The slices part of the pie chart compare _______
  • The chart/graph highlights _______
  • The chart/graph represents _______

Cách diễn đạt, so sánh các số liệu

  • _______has the largest/second largest
  • The largest/second largest number of _______ are/is in _______
  • _______ is bigger than _______
  • _______ is as big as _______
  • There are more than twice/three times as _______ as _______
  • There are only _______
  • _______ take/takes _______ percent
  • Only one third/ _______ % (percent)
  • Less than half _______
  • _______ stand at _______
  • _______ fluctuate around _______

Cách diễn tả xu hướng tăng

  • _______ have an increase/a rise/a growth/an upward trend in _______
  • _______ rise/increase/grow/expand/improve to _______/from _______ to _______
  • _______ go up to _______
  • _______ climb to _______
  • The number _______ increases/goes up/grows by _______
  • _______ peak/reach a peak _______

Cách diễn tả xu hướng giảm

  • _______ has/have decrease/a fall/a decline/a drop/a reduction in _______
  • _______ fall/decline/decrease /dip/drop/go down/reduce to/from _______ to _______
  • The number _______ decreases/goes down/sinks by _______
  • _______ reach a trough _______

Cách diễn tả xu hướng ổn định

  • _______ have a levelling out/no change in _______
  • _______ maintain/keep/stay/remain stable at _______
  • _______ not change/level out _______

Trạng từ diễn tả tốc độ thay đổi

  • Nhanh: rapidly, quickly, swiftly
  • Thình lình, đột ngột: suddenly, sharply, dramatically
  • Dần dần: gradually
  • Đều: steadily, constantly
  • Chậm: slowly

Trạng từ diễn tả cường độ thay đổi

  • Lớn, khổng lồ: massively, hugely, tremendously, enormously, steeply
  • Nhiều, đáng kể, ở mức cơ bản thường thấy: markedly, significantly, considerably
  • Vừa phải: moderately, substantially
  • Nhẹ: slightly, gently

Ví dụ tham khảo:

Cách giải thích biểu đồ bằng tiếng Anh “đúng chuẩn”

The line graph deals with predicted wildlife population from 2017 to 2022. There are three graphs in the chart. The blue graph shows the predicted population of the bear, the orange one represents to the predicted population of the dolphin and the gray graph shows the predicted population of the whale in the world.

The population of the bear will expand constantly 5 years later. The chart shows that it will be more than 18 times as many bears as now in 2022. To whales, the population will fluctuate between 60 and 80 in the next 5 years. It will peak at 100 whales in 2019. There will be an enormous decrease in the dolphin population from 2017 to 2020. It will reach a trough and extinction in 2022.

The chart alarms that many endangered species are on the edge of extinction in the near future. We need to take action to protect them immediately.

Trên đây, Language Link Academic vừa chia sẻ cùng bạn cách giải thích biểu đồ bằng tiếng Anh “đúng chuẩn”. Hãy áp dụng ngay để giúpbài viết luận hay phần thuyết trình thêm sinh động và ấn tượng. Để học sâu hơn, toàn diện hơn về tiếng Anh chuyên nghiệp, hay luyện thi IELTS, chuẩn bị cho hành trình du học thế giới, hãy đến ngay với khóa học Tiếng Anh Dự bị Đại học Quốc tế của chúng tôi.

Với phương pháp giảng dạy chuyên nghiệp, giáo trình tối ưu hóa, chương trình độc quyền, Language Link Academic sẽ mang đến những đột phá lớn trong trình độ tiếng Anh của bạn!

Tải xuống MIỄN PHÍ ngay Bộ tài liệu học tốt tiếng Anh độc quyền của Language Link Academic (cập nhật 2020)!

Kiểm tra tiếng Anh miễn phí ngay cùng chuyên gia khảo thí đến từ Anh Quốc & nhận những phần quà hấp dẫn!

Tìm kiếm DANH MỤC

Thư viện tiếng Anh (286)

Thư viện tiếng Anh ngữ pháp tiếng anh (244)

Thư viện tiếng Anh thư viện tiếng anh người lớn (437)

Thư viện tiếng Anh thư viện tiếng anh trẻ em (211)

TIN TỨC MỚI Thuần thục sử dụng câu hỏi đuôi (tag question) trong giao tiếp Thuần thục sử dụng câu hỏi đuôi (tag question) trong giao tiếp 19.11.2024 Bí quyết nắm lòng cách phát âm s và es trong tiếng Anh Bí quyết nắm lòng cách phát âm s và es trong tiếng Anh 19.11.2024 Bí quyết chinh phục 6.5-7.5 Reading IELTS trở lên Bí quyết chinh phục 6.5-7.5 Reading IELTS trở lên 19.11.2024 Thảo luận nhiều Có hay không nên dạy tiếng Anh cho trẻ từ sớm? 25.09.2018 Hiểu đúng và đủ về du học Hàn Quốc 19.03.2019 Cách dạy tiếng Anh cho trẻ mẫu giáo thú vị và hiệu quả 01.10.2018

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Thuần thục sử dụng câu hỏi đuôi (tag question) trong giao tiếp

Thuần thục sử dụng câu hỏi đuôi (tag question) trong giao tiếp

Thư viện tiếng Anh người lớn 19.11.2024

Câu hỏi đuôi (tag que tion) không chỉ đơn thuần là một cấu trúc ngữ pháp mà còn là một công cụ giao tiếp quan trọng [...] Bí quyết nắm lòng cách phát âm s và es trong tiếng Anh

Bí quyết nắm lòng cách phát âm s và es trong tiếng Anh

Thư viện tiếng Anh người lớn 19.11.2024

Trong bài viết này, chúng ta ẽ cùng khám phá cách phát âm và e trong tiếng Anh, từ đó giúp bạn nắm vững cách phát [...] Bí quyết chinh phục 6.5-7.5 Reading IELTS trở lên

Bí quyết chinh phục 6.5-7.5 Reading IELTS trở lên

Thư viện tiếng Anh người lớn 19.11.2024

IELTS Reading luôn là một thử thách đối với nhiều thí inh Để đạt được band điểm 65-75, bạn cần có những chiến [...]

BÌNH LUẬN

One thought on "Cách giải thích biểu đồ bằng tiếng Anh “đúng chuẩn”"

  1. le cong danh says: 30/12/2019 at 07:08

    It’s a really interesting lesson. It dives me a wonderful insight into Graph description skill. Thanks a lot.

Comments are closed.

Language Link
  • Mail
  • Facebook
  • Instagram
  • Youtube
  • LinkedIn
  • Tiktok
  • Tiktok
Hotline1900 633 683

GIỚI THIỆU

Về Language Link Academic

Sứ mệnh & Tầm nhìn

Giải thưởng & Chứng nhận

Đội ngũ chuyên môn

Vì sao nên học tiếng Anh tại Language Link Academic?

Thông tin bản quyền

Điều khoản & Quyền riêng tư

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

Khoá học Tiếng Anh Mẫu giáo

Khoá học Tiếng Anh Chuyên Tiểu học

Khoá học Tiếng Anh Chuyên THCS

Khoá học Tiếng Anh Luyện thi IELTS

Khoá học Tiếng Anh Giao tiếp Chuyên nghiệp

Chương trình Anh văn hè

Chương trình Tiếng Anh trực tuyến

Chương trình Tiếng Anh dạy kèm cao cấp

THƯ VIỆN THAM KHẢO

Thư viện tiếng Anh trực tuyến

Thư viện tài liệu học tiếng Anh

Thư viện đề thi tiếng Anh

HỆ THỐNG LIÊN KẾT ĐÀO TẠO

Chương trình tiếng Anh Schools Link

Tiếng Anh Doanh nghiệp (Corporate Link)

Trung tâm Khảo thí Cambridge Language Link Việt Nam

Language Link Du học

Hệ thống nhượng quyền thương hiệu

HỆ THỐNG TRUNG TÂM ĐÀO TẠO

Danh sách trung tâm đào tạo toàn quốc

Tìm trung tâm gần nhất

© 2020 Language Link Vietnam. All rights reserved.

Công ty Language Link Việt Nam. GCNĐKDN số 0101253423 cấp ngày 19/12/2006 bởi Sở KH&ĐT Tp. Hà Nội.

Trụ sở chính: Tầng 2, Toà nhà 34T, đường Hoàng Đạo Thuý, P. Trung Hoà, Q. Cầu Giấy, Tp. Hà Nội. SĐT: 02462566888. Email: ask@languagelink.vn.

x Đóng Previous Next
  • Facebook
  • 1900 633 683
  • Tải xuống tài liệu miễn phí
  • Kiểm tra trình độ tiếng Anh miễn phí
  • Tải tài liệu
  • Kiểm tra

Đăng ký tư vấn ngay!

Lựa chọn trung tâm tư vấn LLA Hoàng Đạo Thúy, Q. Cầu Giấy LLA Đại Cồ Việt, Q. Hai Bà Trưng LLA Eco City Việt Hưng, Q. Long Biên LLA Hà Đông, Q. Hà Đông Gửi

Từ khóa » Cách Viết Nhận Xét Biểu đồ Bằng Tiếng Anh