Cách Gieo Quẻ Kinh Dịch Online Dự đoán HUNG - CÁT
Có thể bạn quan tâm
CHỦ ĐỀ XEM NHIỀU NHẤT
Tử vi 2024 | Bói Bài Hằng Ngày |
Xem Bói Tình Yêu | Xem tuổi làm ăn |
Lưu ý : Để việc gieo quẻ Quan Âm linh nghiệm quý bạn chỉ nên xem 1 lần/ngày. Nếu muốn xin xăm cho một sự việc khác bạn có thể tham khảo các công cụ xin xăm, gieo quẻ dưới đây của chúng tôi:
Xin xăm Quan Thánh | Gieo quẻ Quan Tế Công |
Xin xăm Tả Quân | Gieo quẻ Khổng Minh |
Quan Âm Linh Xám | Gieo quẻ dịch số |
Lập gieo quẻ dịch là một phương pháp cơ bản để dự đoán vận số tương lai con người một cách chi tiết và khá chính xác. Hiểu đơn giản Dịch là biến dịch, biến dịch của Dịch chính là kết quả của sự biến hóa thời không dẫn tới sự biến dịch của vạn vật. Vậy gieo quẻ dịch có ý nghĩa gì, cách luận giải quẻ dịch ra sao xin mời quý bạn cùng theo dõi bài viết và chiêm nghiệm ngay!
I. Bói quẻ kinh dịch là gì?
1. Nguồn gốc của kinh dịch
Kinh dịch là hệ thống tư tưởng vĩ đại được nghiên cứu dựa trên quy luật bất biến của tạo hóa, sự vận động và biến đổi xoay quanh 3 yếu tố cốt lõi chính là thiên – địa – nhân.
Theo truyền thuyết, Kinh dịch bắt nguồn từ thời vua Phục Hy xuất xử ở Trung Quốc. Trải qua hàng ngàn năm lịch sử, Kinh dịch đã được bổ sung thêm rất nhiều nội dung mới nhằm diễn giải ý nghĩa cũng như truyền đạt tư tưởng tinh hoa một cách chi tiết và rõ ràng hơn. Đồng thời, Kinh dịch cũng được áp dụng vào nhiều lĩnh vực khác nhau của cuộc sống như thiên văn, địa lý, mệnh lý học hay quân sự,…
2. Quẻ kinh dịch là gì?
Quẻ kinh dịch là một trong những yếu tố dùng trong thuật bói toán. Trong đó, gieo quẻ kinh dịch là một phương pháp tiên đoán kết quả thành hay bại của việc tương lai sẽ làm gì hoặc dùng để dự đoán hung cát của vận số con người.
3. Các thành phần chính trong kinh dịch
Kinh dịch bao gồm 4 thành phần chính là Tứ tượng, Bát quái, Lưỡng nghi, Quả kép, trong đó cụ thể như sau:
- Lưỡng Nghi: hay còn gọi là Âm Dương, khởi nguồn tạo nên Kinh dịch. Dương được kí hiệu bằng một nét liền còn Âm thì được ký hiệu bằng nét đứt
- Tứ tượng: Tượng dùng hai Nghi chồng lên nhau đồng thời đảo chỗ cho nhau, vì thế ta được Tứ Tượng. Nó bao gồm: thái dương, thiếu dương, thái âm và thiếu âm.
- Bát quái: là 8 hình thái khác nhau được thêm bởi một vạch lên mỗi Tứ tượng, tạo ra 8 cái ba vạch bao gồm lần lượt: Càn, đoài, ly, chấn, tốn, khảm, cấn, khôn.
- Quẻ kép: ta đem quẻ đơn chồng lên nhau, tạo ra 64 hình thái khác nhau và tạo thành 64 quẻ.
II. Cách xem quẻ bói kinh dịch
1. Quẻ chủ
Quẻ Chủ là quẻ lập nên ban đầu còn được gọi là quẻ gốc, biểu thị cho công việc đang ở giai đoạn đầu. Quẻ chủ là quẻ gốc rễ quyết định chính trong một vấn đề.
Ghép hai quẻ Thượng Quái và Hạ Quái ta được Quẻ Chủ. Ví dụ: Gióng cột số 1 xuống hàng số 2 giao nhau ở quẻ số 10, ta được tên quẻ là Thiên Trạch Lý: “Phượng Minh Kỳ Sơn” - Quốc gia cát tường. Quẻ dịch này có Nội quái là: ☱ (兌 dũi) Đoài hay Đầm (澤). Ngoại quái là: ☰ (乾 qiàn) Càn hay Trời (天). Ngũ hành của quẻ là Thổ. Trong đó, “Đoài” tượng trưng cho sông hồ và sự vui vẻ, hòa nhã còn Quẻ Càn tượng trưng cho sức mạnh to lớn.
Luận quẻ Thiên Trạch Lý - Phượng Minh Kỳ Sơn thấy rằng “Lý” có nghĩa là “đi rón rén không tiến lên trước”, vì vậy nó tượng trưng cho chim phượng hoàng kêu ở núi Kỳ. Kỳ Sơn là ngọn núi nằm ở tỉnh Thiểm Tây Trung Quốc, nơi có Chu Văn Vương xây lập căn cứ, tạo dựng lực lượng, lập nên nhà Chu. Phượng Minh là tiếng chim Phượng hoàng hót. Hiểu câu này có nghĩa là phượng hoàng đại diện cho sự cát tường kêu ở Kỳ Sơn, sau đó Chu Văn Vương được tôn gọi là “Thánh Đức” xây dựng nhà Tây Chu. Nếu gieo được quẻ này chính là điềm “Quốc gia cát tường”, xuất hành thuận lợi, cầu tài thì được lợi, bệnh tật mau tiêu tan, mưu sự tất thành.
2. Quẻ Hỗ
Quẻ Hỗ là quẻ lập thông qua chọn các hào trong quẻ chủ theo 1 nguyên tắc được quy định thống nhất, biểu đạt giai đoạn giữa của công việc. Tiếp theo ta cần xác định Quẻ Hỗ từ Quẻ chủ bằng cách lấy hào 3, 4 và 5 của quẻ chủ làm Thượng Quái ta được Tốn - Gió và lấy hào 2, 3 và 4 của quẻ chủ làm Hạ Quái cũng được Ly - Hỏa.
Chú ý: Việc lấy hào rất hay nhầm nếu không để ý bởi khi xếp hào thì phải xếp từ dưới lên trên. Các bạn xem hình vẽ minh họa ngay dưới đây để hiểu cách tạo Quẻ Hỗ từ Quẻ Chủ là như thế nào:
Ghép hai quẻ Thượng Quái và Hạ Quái ta được quẻ số 37 trong kinh dịch là Phong Hỏa Gia Nhân - “Kính Lý Quan Hoa” mang nghĩa là theo đuổi ảo ảnh. Quẻ này có Nội quái là: ☲ (離 li) Ly hay Hỏa (火). Ngoại quái là: ☴ (巽 xun) Tốn hay Gió (風). Ngũ hành của quẻ là Mộc.
Lời giải quẻ kinh dịch Phong Hỏa Gia Nhân có nghĩa là “người trong một nhà”, có hình tượng “Xem hoa trong gương” hiểu một cách đơn giản là người soi gương chải đầu, nhìn thấy hoa tươi rất đẹp, trong lòng muốn có nhưng không được. Vì vậy, người gieo mà gặp phải quẻ này có điềm bào là “Theo đuổi ảo ảnh”. Đây là một quẻ xấu trong kinh dịch, trong xuất hành thì bất lợi, bệnh tật thi không khỏi, cầu lộc cầu danh lại không thành.
3. Quẻ Biến
Quẻ biến là quẻ do quẻ chủ mang hào động biến thành, biểu thị cho công việc đang ở giai đoạn cuối. Muốn xác định quẻ biến thì ta phải xác định được hào động bằng cách cộng tổng số lý của Giờ + Ngày + Tháng + Năm sau đó chia cho 6 còn dư bao nhiêu thì lấy số dư đó làm hào động. Cụ thể như sau:
-
Nếu phép chia không còn dư thì hào 6 (trên cùng) là hào động
-
Nếu phép chia dư 1 thì hào dưới cùng (hào 1) là hào động
-
Nếu phép chia dư 2 thì hào 2 là hào động
-
Nếu phép chia dư 3 thì hào 3 là hào động
-
Nếu phép chia dư 4 thì hào 4 là hào động
-
Nếu phép chia dư 5 thì hào 5 là hào động
Hào động là hào đó phải biến, vạch liền dương liền biến thành vạch đứt âm hoặc ngược lại vạch đứt âm biến thành vạch liền dương.
Tiếp theo Gióng cột số 2 (Đoài) xuống bên dưới hàng số 2 (Đoài) được giao nhau ở quẻ số 58. Căn cứ vào bảng tra 64 quẻ kinh dịch ta được Quẻ Thuần Đoài - “Sấn Thuỷ Hoà Nê” – nghĩa là: “Vô cùng thuận tiện”.
Quẻ có Nội quái mang nghĩa là: ☱ (兌 dui) Đoài hay Đầm (澤). Ngoại quái mang nghĩa là: ☱ (兌 dui) Đoài hay Đầm (澤). Ngũ hành quẻ: Kim. “Đoài” mang ý “vui vẻ” tức lâm sự mà vui. Vì vậy, nó có hình tượng giống như “nhân trời mưa đánh vữa”. "Sấn" - nhân là cơ hội, "Thuỷ" - mưa, "Hoà nê" - đánh vữa xây nhà. câu “Sấn thuỷ hoà nê” là chuyện động thổ làm nhà thì phải lo đánh vữa, nhưng giếng lại xa, hồ ao thì không có. Bỗng gặp trời mưa to, nước mưa tràn trề vì vậy mà lấy nước mưa đánh vữa, chẳng phải bỏ công sức đi xa gánh nước. Người gieo được quẻ này “Vô cùng thuận tiện” mọi sự như bệnh tật sẽ được tiêu tan, cầu tài sẽ được như ý, đại cát đại lợi.
4. Tổng kết
Việc gieo quẻ kinh dịch có thể giúp luận đoán hung cát, tiên đoán hôn nhân sinh con, xuất hành, kinh doanh sự nghiệp trong tương lai gần, từ đó có những kế hoạch chi tiết để hành động.
– Luận hung để tránh.
Ví dụ: gia chủ có dự định làm việc gì lớn nhưng vẫn còn do dự chưa quyết thì nên gieo quẻ dự đoán hung cát. Nếu gặp quẻ hung thì nên dừng lại, tính toán chu toàn bình tâm suy nghĩ rồi tiến hành công việc sau.
– Luận cát để đón nhận
Ví dụ: Gia chủ vẫn còn do dự chưa có tự tin để quyết định có nên hợp tác làm ăn kinh doanh lớn hay không. Vậy hãy gheo cho mình một quẻ nếu gặp được quẻ cát thì mau chóng triển khai công việc để thu tài lộc về mình.
III. Bảng tra ý nghĩa các quẻ khi bói sim Kinh Dịch
Để nắm bắt được rõ hơn ý nghĩa tốt xấu của 64 quẻ Kinh Dịch thì quý bạn có thể tra cứu theo bảng dưới đây:
Quẻ | Loại quẻ | Ý nghĩa | Quẻ | Loại quẻ | Ý nghĩa |
Quẻ số 1 Thuần Càn | Đại Cát | Chủ về sự chính bền, thể quẻ hanh trinh, việc nào cũng tốt. | Quẻ số 33 thiên Sơn Độn | Vô Cữu | Thời đang xuống, dừng và rút lui, giữ vững tình trạng hiện tại |
Quẻ số 2 Thuần Khôn | Đại Cát | Khởi đầu thuận lợi, nhờ kiên trì, bền bỉ, lại có quý nhân giúp đỡ đại sự thành | Quẻ số 34 Lôi Thiên Đại Tráng | Lợi | Khí Dương mạnh thịnh, tài lộc tới, mọi sự thăng tiến |
Quẻ số 3 Thủy Lôi Truân | Hung | Thời kỳ khó khăn, hiểm hãm | Quẻ số 35 Hỏa Địa Tấn | Cát Hanh | Thời cuộc cực thịnh, vạn việc chảy trôi, hoàn thành đại nghiệp |
Quẻ số 4 Sơn Thủy Mông | Hung | Nhiều khó khăn và gian khổ về công danh, gia đạo | Quẻ số 36 Địa Hỏa Minh Di | Hung | Thời vận xấu, khó khăn |
Quẻ số 5 Thủy Thiên Nhu | Cát | Mọi sự sáng láng hanh thông, nhờ nhẫn nại, nắm được thiên thời mà thành đại sự | Quẻ số 37 Phong Hỏa Gia Nhân | Cát | Vận thế bình an, công thành danh toại, tài lộc dồi dào |
Quẻ số 6 Thiên Thủy Tụng | Hung | Mọi việc đầy rắc rối và trở ngại, phức tạp | Quẻ số 38 Hỏa Trạch Khuê | Hung | Quẻ Hung đối với việc đại sự (công danh, sự nghiệp, tình duyên, khoa bảng) |
Quẻ số 7 Địa Thủy Sư | Cát | Có quý nhân phù trợ, công thành danh toại | Quẻ số 39 Thủy Sơn Kiển | Hung | Vận số đang gặp trở ngại chặn đứng |
Quẻ số 8 Thủy Địa Tỷ | Cát | Thời vận tốt, hùn hạp đều tốt đẹp | Quẻ số 40 Lôi Thủy Giải | Cát hanh | Âm Dương cảm nhau, hoạn nạn giải tán |
Quẻ số 9 Phong Thiên Tiểu Súc | Bình Hòa | Hợp cái nhỏ, lấy nhỏ để chứa lớn. Cứng mạnh không bằng nhún thuận | Quẻ số 41 Sơn Trạch Tổn | Bình Hòa | Chí thành thuận lý, bớt mà không quá sai |
Quẻ số 10 Thiên Trạch Lý | Cát | Thuận theo đạo lý nên mọi sự đều thông (xéo đuôi cọp - nhưng vẫn được hanh thông). | Quẻ số 42 Phong Lôi Ích | Cát | Quý nhân phù trợ, tài lộc mở rộng, vận nạn hóa giải |
Quẻ số 11 Địa Thiên Thái | Cát hanh | Trời đất giao hòa, trên dưới cảm nhau, vạn vật hanh thông. | Quẻ số 43 Trạch Thiên Quải | Vô Du Lợi | Không có lợi cho việc gì |
Quẻ số 12 Thiên Địa Bĩ | Hung | Gặp nhiều trở ngại, khó khăn, bị kẻ xấu hãm hại | Quẻ số 44 Thiên Phong Cấu | Bình Hòa | Âm Dương chuyển vần, khi tụ khi tán, đột xuất không ngờ |
Quẻ số 13 Thiên Hỏa Đồng Nhân | Cát | Quý nhân phù trợ, hiền tài giúp sức, mọi việc đều hanh. | Quẻ số 45 Trạch Địa Tụy | Hanh | Vận thế đề cao, tài vận có đủ, vạn sự tốt đẹp |
Quẻ số 14 Hỏa Thiên Đại Hữu | Đại Cát | Lửa trời soi sáng, quý nhân đồng hành, đại sự ắt thành | Quẻ số 46 Địa Phong Thăng | Cát hanh | Thời cơ sáng sủa, hậu vận hanh thông, đạt được ý nguyện |
Quẻ số 15 Địa Sơn Khiêm | Cát | Sự nghiệp thành đạt, tương lai đang đến, nôn nóng sẽ hỏng việc | Quẻ số 47 Trạch Thủy Khốn | Bình Hòa | Hanh trinh đại nhân cát. Thân tuy khốn nhưng tiếng thơm muôn thuở |
Quẻ số 16 Lôi Địa Dự | Lợi | Thời cơ tốt, kinh doanh phú quý, nhiều điều mừng vui | Quẻ số 48 Thủy Phong Tình | Bình Hòa | Thời kỳ của bình yên, ổn định, hoàn thiện bản thân |
Quẻ số 17 Trạch Lôi Tùy | Bình hòa | Đắc cách, đắc công danh, nhiều phúc lộc | Quẻ số 49 Trạch Hỏa Cách | Cát | Chuyển từ cũ sang mới, vận xấu đã qua vận tốt đang đến |
Quẻ số 18 Sơn Phong Cổ | Hung | Mọi việc đều dừng lại, đình trệ | Quẻ số 50 Hỏa Phong ĐỈnh | Cát hanh | Tương lai nhiều cơ hội tốt, thoạt đầu tưởng khó nhưng sau thành công |
Quẻ số 19 Địa Trạch Lâm | Vô Hối | Khí Dương lên, khí âm thu hẹp, đồng thuận yểm trợ mọi việc như ý | Quẻ số 51 Thuần Chấn | Bình Hòa | Vô cữu - không lỗi |
Quẻ số 20 Phong Địa Quan | Bình Hòa | Muốn thành công phải chịu gian khổ, quan sát thời cuộc hành động mới đúng | Quẻ số 52 Thuần Cấn | Bình Hòa | Vô cữu - không lỗi |
Quẻ số 21 Hỏa Lôi Phệ Hạp | Bình Hòa | Tượng quẻ sáng soi, trị sự giả dối, lợi về sự xét ngục | Quẻ số 53 Phong Sơn Tiệm | Cát | Thời vận đang tốt dần dần, khai triển từng bước sẽ nhiều cơ may |
Quẻ số 22 Sơn Hỏa Bí | Cát | Bí xanh, lợi tiểu hữu du vãng. Đạo văn sức sáng sủa lợi cho sự tiến lên | Quẻ số 54 Lôi Trạch Quy Muội | Hung | Thời vận xấu, mọi việc đều khó khăn |
Quẻ số 23 Sơn Địa Bác | Hung | Vận xui đã đến, làm ăn xuống dốc | Quẻ số 55 Lôi Hỏa Phong | Cát hanh | Mọi việc trôi chảy, hanh thông hết sức. |
Quẻ số 24 Địa Lôi Phục | Bình hòa | Dương khí sinh sôi, muôn vật tưới tắm, dần dần hanh thịnh. | Quẻ số 56 Hỏa Sơn Lữ | Bình Hòa | Việc nhỏ hanh thông, bám chỗ sáng, chọn đường chính bền |
Quẻ số 25 Thiên Lôi Vô Vọng | Vô Lợi | Công việc gặp nhiều khó khăn | Quẻ số 57 Thuần Tốn | Bình Hòa | Cuốn theo chiều gió mà đi, tuân thủ mệnh lệnh sau hưởng lợi. |
Quẻ số 26 Sơn Thiên Đại Súc | Cát | Chính đạo đầy sức, hưởng lộc trời cho, trở ngại dần qua, thời vận đang đến | Quẻ số 58 Thuần Đoài | Cát Hanh | Mọi sự như ý, bình yên vô sự, thăng quan tiến chức |
Quẻ số 27 Sơn Lôi Di | Cát hanh | Quan lộc thăng tiến, thu nhiều tài lộc | Quẻ số 59 Phong Thủy Hoán | Hanh | Mây tan, nước tan. Phân tán hỗn độn. Gian khổ kết thúc, tốt đẹp đang tới. |
Quẻ số 28 Trạch Phong Đại Quá | Lợi | Khí Âm yếu, khí Dương mạnh, lợi có thửa đi mà hanh | Quẻ số 60 Thủy Trạch Tiết | Cát | Biết hạn mà ngừng lại, tiết độ đem đến hanh thông. |
Quẻ số 29 Thuần Khảm | Bình Hòa | Giữ chí thành ắt thoát khỏi chỗ hung hiểm mà thu về nhiều lợi. | Quẻ số 61 Phong Trạch Trung Phu | Cát hanh | Giữ đạo đức tin, cốt ở kiên chính, lợi được chính bền. |
Quẻ số 30 Thuần Ly | Hanh | Minh lưỡng tác ly, thiên quang chiếu phúc, báo hiệu may mắn | Quẻ số 62 Lôi Sơn Tiểu Quá | Bình Hòa | Vô cữu - không lỗi |
Quẻ số 31 Trạch Sơn Hàm | Cát hanh | Chủ đẹp lòng ứng đến tột bậc, cảm vật mới có lẽ hanh thông | Quẻ số 63 Thủy Hỏa Ký Tế | Cát hanh | Tài vận tạm đủ, sự hợp thuận lợi, đại nghiệp đang lên tới đỉnh cao. |
Quẻ số 32 Lôi Phong Hằng | Cát | Nhún mà động, cứng mềm ứng nhau, hanh thông là không đổi | Quẻ số 64 Hỏa Thủy Vị Tế | Vô Du Lợi | Không có lợi cho việc gì |
Từ khóa » Giải Quẻ Kinh Dịch
-
Giải Mã ý Nghĩa 64 Quẻ Kinh Dịch Chính Xác Nhất - LinkedIn
-
Luận Giải ý Nghĩa 64 Quẻ Kinh Dịch Dễ Hiểu, Chính Xác Nhất Từ Bậc ...
-
64 Quẻ Kinh Dịch - Cổ Học
-
3 Bước Luận Giải Quẻ Kinh Dịch Chính Xác - Phong Thủy Nhất Tâm
-
Luận Giải Chi Tiết ý Nghĩa 64 Quẻ Dịch Trong Kinh Dịch
-
64 Quẻ Kinh Dịch: Lý Giải ý Nghĩa
-
Luận Giải ý Nghĩa 64 Quẻ Kinh Dịch Trong Phong Thủy Chi Tiết Nhất
-
Ý Nghĩa 64 Quẻ Dịch
-
Gieo Quẻ Dịch Số
-
Ý Nghĩa 64 Quẻ Kinh Dịch Chi Tiết Và đầy đủ Nhất
-
Bảng Tra ý Nghĩa 64 Quẻ Kinh Dịch
-
Giải Nghĩa 64 Quẻ Kinh Dịch - Thư Viện Ebook Miễn Phí
-
Ý Nghĩa 64 Quẻ Kinh Dịch
-
Luận Giải Chi Tiết ý Nghĩa 64 Quẻ Kinh Dịch | BachkhoaWiki