Cách Giới Thiệu Tour Du Lịch Bằng Tiếng Anh
Có thể bạn quan tâm
Việt Nam là một đất nước được mệnh danh là sở hữu vẻ đẹp tạo hóa của nhiên nhiên.Đi từ Bắc xuống Nam sẽ có rất nhiều địa điểm du lịch nổi tiếng. Vậy nên, trong những bài viết tiếng anh thì chủ đề viết về một địa điểm du lịch bằng tiếng Anh rất hay xuất hiện. Hãy cùng Báo Song Ngữ tìm hiểu cách viết về một địa điểm du lịch bằng tiếng Anh ngắn gọn nhất nhé!
Nội dung chính Show- Cách viết về một địa điểm du lịch bằng tiếng Anh
- Phần mở bài( Introduce)
- Phần thân bài( Body)
- Phần kết bài( Inclusion)
- Một số bài văn mẫu viết về một địa điểm du lịch bằng tiếng Anh
- Mẫu 1: Viết về địa điểm du lịch Đà Lạt
- Mẫu 2: Viết về Vũng Tàu
- Mẫu 3: Viết về Văn miếu Quốc Tử Giám
- Tạm kết
- 1. Đoạn hội thoại đặt tour du lịch với công ty lữ hành
- 2. Mẫu hội thoại Tiếng Anh tư vấn địa điểm
- 3. Hội thoại đặt vé máy bay với đại lý du lịch
- 4. Các mẫu câu thường gặp tại công ty lữ hành, du lịch
- 4.1 Đặt tour (chuyến đi)
- 4.2 Đặt vé khách sạn/ máy bay
- 4.3 Trao đổi thông tin về tour du lịch
- Video liên quan
Cách viết về một địa điểm du lịch bằng tiếng Anh
Một bài viết tiếng Anh hoàn chỉnh sẽ gồm 3 phần chính: Phần mở bài, Phần thân bài và Phần Kết.
Bạn đang xem: Giới thiệu địa điểm du lịch bằng tiếng anh
Phần mở bài( Introduce)
Trong phần mở bài, bạn nên giới thiệu khái quát về địa điểm du lịch này. Nó nổi tiếng như thế nào? Mọi người biết đến nó với tên gọi như thế nào?
HaLong Bay is a scenic spot which was recognized by Unesco in 1994 (Vịnh Hạ Long là một danh lam thắng cảnh đã được Unesco công nhận vào năm 1994)Duc Ba Church is a long-term architectural work with French architecture.(Nhà Thờ Đức Bà là một công trình kiến trúc lâu năm mang âm hưởng của kiến trúc Pháp.)…Phần thân bài( Body)
Ở phần này, bạn nên giới thiệu những nét đặc trưng mà chỉ địa điểm du lịch này có.
Một số từ vựng có thể dùng như là:
Tranquility : yên bìnhStunning : đẹp lộng lẫyHistoric: cổ kínhMajestic : hùng vĩRomantic: lãng mạn, thơ mộng…Bên cạnh đó, bạn có thể tư vấn cách thức để đến địa điểm du lịch đó, thời gian nào là thích hợp nhất, ….
Phần kết bài( Inclusion)
Give advice to tourists when visiting these destinations.
Một số bài văn mẫu viết về một địa điểm du lịch bằng tiếng Anh
Mẫu 1: Viết về địa điểm du lịch Đà Lạt
Surely you have heard the name of a flower city – Da Lat city. This is a tourist destination that many people visit every year because of its beauty.
(Chắc hẳn bạn đã từng nghe đến cái tên thành phố ngàn hoa- thành phố Đà Lạt. Đây là một địa điểm du lịch được nhiều người ghé thăm hàng năm bởi sự xinh đẹp của nó.)
Dalat is a mountainous area with a cold climate suitable for relaxation after hard working days. If you have the opportunity to come to Da Lat, you should visit places such as Than Tho Lake, Xuan Huong Lake or Lam Vien Square, … Besides, if you go to the Dalat flower festivals, it will be more wonderful. You will admire thousands of different flowers. This festival usually takes place once a year and usually lasts 4-5 days.
(Đà Lạt là một vùng núi có khí hậu se lạnh thích hợp để nghỉ dưỡng sau những ngày làm việc vất vả. Nếu có cơ hội đến Đà Lạt, bạn hãy tham quan những địa điểm như là: Hồ Than Thở, Hồ Xuân Hương hoặc là Quảng trường Lâm Viên,… Bên cạnh đó, nếu như bạn đi vào những dịp lễ hội hoa Đà Lạt thì sẽ tuyệt vời hơn. Bạn sẽ được chiêm ngưỡng hàng ngàn loài hoa khác nhau. Lễ hội này thường diễn ra mỗi năm một lần và thường kéo dài 4-5 ngày.)
Come to Dalat to enjoy the best feelings!
(Hãy đến Đà Lạt để có thể tận hưởng những cảm giác tuyệt vời nhất nhé!)
Mẫu 2: Viết về Vũng Tàu
After hard working days, going to the sea is one of the most effective ways to relieve stress. And one of the most beautiful beaches in Vietnam is Vung Tau beach.
Xem thêm: Review Đi Du Lịch Đà Nẵng Hết Bao Nhiêu Tiền ? Lịch Trình Siêu Tiết Kiệm
(Sau những ngày làm việc mệt nhọc, tìm đến biển là một trong những cách để có thể xả stress hiệu quả nhất. Và một trong những bãi biển đẹp ở Việt Nam không thể không nhắc đến biển Vũng Tàu.)
Vung Tau beach includes front beach and back beach. If you come to Vung Tau, you can visit some famous places such as the Statue of God with arms out, lighthouse, Con Heo hill, Nghinh Phong cape, .. These are virtual living places that are welcomed by young people.
(Biển Vũng Tàu gồm có bãi trước và bãi sau. Nếu như đến Vũng Tàu bạn có thể ghé một số địa điểm nổi tiếng như là Tượng Chúa dang tay, ngọn hải đăng, đồi Con Heo, mũi Nghinh Phong,.. Đây là những địa điểm sống ảo được giới trẻ săn đón.)
In addition, when coming to Vung Tau, you will enjoy hundreds of different types of fresh seafood. You can take part in seafood parties at the embankments with very reasonable prices.
(Ngoài ra, khi đến với Vũng Tàu, bạn sẽ được thưởng thức hàng trăm loại hải sản tươi sống khác nhau. Bạn có thể hòa mình vào những bữa tiệc hải sản tại các bờ kè với giá cả rất hợp lý.)
Every year, Vung Tau welcomes thousands of tourists to visit, but this place has never been “hot”.
(Mỗi năm, Vũng Tàu đón hàng nghìn khách du lịch ghé thăm nhưng địa điểm này vẫn chưa bao giờ là hết “hot”.)
Mẫu 3: Viết về Văn miếu Quốc Tử Giám
The Temple of Literature is a famous tourist destination that has existed for more than 700 years, it was established in the Ly Dynasty. This is a school of imperial students.
(Văn miếu Quốc Tử Giám là một địa điểm du lịch nổi tiếng đã tồn tại hơn 700 năm, được thành lập ở thời nhà Lý. Đây là một trường học của các học sĩ thời kinh đô.)
Today, The Temple of Literature has been repaired and maintained every year, it is considered a historical and cultural relic in Vietnam and was recognized by Unesco as one of the World Heritage Sites in 2010.
(Ngày nay, văn miếu Quốc Tử Giám đã được tu sửa và bảo trì mỗi năm, được xem là một di tích lịch sử văn hóa tại Việt Nam và đã được Unesco công nhận là một trong những di sản thế giới vào năm 2010.)
Coming to The Temple of Literature, you should visit the classroom in Ly dynasty, the carvings, the stone steles engraved with the names of the talented students, …
(Đến với Văn miếu Quốc Tử Giám, bạn sẽ được tham quan những lớp học thời nhà Lý, những bản điêu khắc, những bia đá khắc tên các hiền tài,…)
If you are interested in this tourist destination, you should visit in the early days of the Lunar Calendar, at which time you will meet old teachers with calligraphy booths.
(Nếu bạn có thích thú với địa điểm du lịch này, thì bạn nên ghé thăm vào những ngày đầu xuân âm lịch, lúc đó, bạn sẽ bắt gặp những ông đồ với các gian hàng chữ ngữ pháp.)
Tạm kết
Phía trên là những gợi ý viết về một địa điểm du lịch bằng tiếng Anh mà Báo Song Ngữ đã gợi ý. Hy vọng với những thông tin trên, bạn có thể viết hoàn chỉnh một bài văn tiếng Anh về đề tài này.
Bạn đang lên kế hoạch cho chuyến du lịch sắp tới? Bạn loay hoay không biết giao tiếp thế nào khi đặt tour thông qua công ty lữ hành nước ngoài? Hãy cùng Trung tâm Anh Ngữ I Study English tìm hiểu một vài đoạn hội thoại đặt tour du lịch bằng Tiếng Anh sau đây nhé!
>>>> Khám Phá Ngay: 9 mẹo học Tiếng Anh cấp tốc giao tiếp cho người mất gốc
1. Đoạn hội thoại đặt tour du lịch với công ty lữ hành
Khi gọi điện đặt tour với công ty lữ hành, chúng ta cần hỏi những thông tin gì? Dưới đây là đoạn hội thoại mẫu cách đặt tour du lịch bằng Tiếng Anh với công ty lữ hành. Bạn hãy ghi nhớ nhé!
Mẫu hội thoại đặt tour du lịch bằng Tiếng AnhTour operator: XYZ Travel Agency, may I help you? (Công ty XYZ xin nghe. Tôi có thể giúp gì cho quý khách?)
Henry: Yes, I’m Henry. I’m going to travel to Viet Nam next month and I’d like to know the price for a trip. (Vâng, tôi là Henry. Tôi định sẽ đến Việt Nam tháng sau và tôi muốn biết giá cho một chuyến đi là bao nhiêu)
Tour Operator: The options are flying with Asiana Airlines from Montreal or flying from Vancouver with Vietnam Airlines? (Anh chọn bay từ Montreal với hãng Asiana Airlines hay bay từ Vancouver với hãng Vietnam Airlines?)
Henry: What’s the difference? (Chúng khác gì nhau?)
Tour operator: It’s the price. Asiana Airlines is a little more expensive, but the seats are much more comfortable than other airlines. (Đó là giá ạ. Asiana đắt hơn một chút nhưng chỗ ngồi thoải mái hơn những hãng khác)
Henry: May you tell us about flight schedules? (Bạn có thể nói về lịch trình chuyến bay không?)
Tour operator: Well, if you choose the Asiana, you have three flights a week, Monday, Tuesday and Friday, all at 3 p.m. (Vâng, nếu anh chọn bay của hãng Asiana thì có ba chuyến trong một tuần: thứ Hai, thứ Ba và thứ Sáu, cả ba chuyến đều khởi hành lúc 3 giờ chiều)
Henry: How about the hotel? I want a Hotel in the Old Quarter in Hanoi. (Thế còn khách sạn thì sao? Tôi muốn khách sạn trong khu vực phố cổ Hà Nội)
Tour operator: If you want a good hotel, you have the Meracus Hotel. You also have cheaper ones, but the location is not so good. (Nếu anh muốn một khách sạn tốt, anh có thể chọn khách sạn Meracus. Anh cũng có thể tìm vài khách sạn rẻ hơn nhưng vị trí lại không đẹp)
Henry: What’s Meracus Hotel like? (Khách sạn Meracus trông thế nào?)
Tour operator: It’s a boutique hotel decorated in French Style. They are famous for excellent service with beautiful rooms. (Đó là một khách sạn nhỏ được trang trí theo phong cách Pháp. Khách sạn đó rất nổi tiếng về dịch vụ tốt và những căn phòng đẹp)
Henry: Sounds good, I would like to book Meracus Hotel. (Nghe tuyệt đấy, tôi sẽ đặt khách sạn này)
Tour operator: How many nights do you want to stay here? (Anh muốn ở đây bao nhiêu đêm?)
Henry: 6 nights. From the 22th to 28th of May. (6 đêm. Từ ngày 22 đến ngày 28 tháng 5)
Tour operator: Wait a minute, let me check. Yes, a room is available for those 6 nights. What about flights? (Vui lòng chờ một chút để tôi kiểm tra lại. Vâng, vẫn còn phòng trống vào 6 ngày đó. Còn chuyến bay thì thế nào ạ?)
Henry: Asiana Airlines please, we will fly on Tuesday, 21 May. (Hãng hàng không Asiana nhé, chúng tôi sẽ bay vào thứ Ba, ngày 21 tháng 5)
Tour operator: Please give me your passport. We will book services according to your request. The ticket will be ready next Monday. Shall I send it to you? (Vui lòng đưa cho tôi hộ chiếu của anh. Chúng tôi sẽ đặt dịch vụ theo yêu cầu của anh. Vé sẽ xuất vào thứ Hai tuần sau ạ. Tôi sẽ gửi nó cho anh nhé?)
Henry: Oh Yes, thanks! (Được thôi, cảm ơn)
Tour operator: Remember that you must check in at the airport at least 50 minutes before departure time. (Anh lưu ý phải có mặt ở sân bay trước giờ bay 50 phút để làm thủ tục đăng ký?)
>>>> Xem Chi Tiết: 100+ mẫu câu Tiếng Anh du lịch cấp tốc hữu ích cho mọi tình huống
2. Mẫu hội thoại Tiếng Anh tư vấn địa điểm
Trong trường hợp bạn cần được tư vấn về địa điểm du lịch thì sẽ nói thế nào? Hãy tham khảo đoạn hội thoại hỏi về địa điểm dưới đây nhé!
Mẫu đoạn hội thoại Tiếng Anh về tư vấn địa điểmX: Good morning! How may I help you? (Chào buổi sáng! Tôi có thể giúp gì cho anh không?)
Y: Hello! I have some days off next month. I’m planning a trip but I don’t have any good ideas about where to go. Could you recommend some places in Viet Nam? (Chào bạn. Tôi sẽ được nghỉ vài ngày vào tháng sau. Tôi định sẽ đi chơi một chuyến nhưng chưa biết sẽ đi đâu. Bạn có thể gợi ý cho tôi vài địa điểm ở Việt Nam không?)
X: Yes, of course. How long is your holiday? (Tất nhiên rồi. Kỳ nghỉ của anh sẽ kéo dài trong bao lâu?)
Y: About 4 days. (Khoảng 4 ngày)
X: So, what do you think about Da Nang? (Vậy anh thấy Đà Nẵng thế nào?)
Y: Da Nang? What is special about Da Nang? (Đà Nẵng ư? Ở Đà Nẵng có gì đặc biệt?)
X: You can go to Non Nuoc beach and visit Ba Na Hills. You can also enjoy the view at Hai Van pass. (Bạn có thể đến biển Non Nước và ghé thăm Bà Nà. Bạn cũng ngắm cảnh ở đèo Hải Vân nữa)
Y: Ohh, sounds great. (Oh, có vẻ hay nhỉ)
X: Here’s Da Nang brochure. Check it out. (Đây là cuốn sách du lịch Đà Nẵng. Mời anh xem qua)
Y: OK, Thank you.(Ok, cảm ơn bạn)
X: You’re welcome. (Không có gì)
>>>> Xem Ngay: Cách hỏi đường bằng Tiếng Anh đơn giản khi đi du lịch
3. Hội thoại đặt vé máy bay với đại lý du lịch
Dưới đây là đoạn hội thoại mẫu giúp bạn đặt vé máy bay với đại lý du lịch khi muốn đi Freedom Travel:
Đoạn hội thoại đặt vé máy bayTravel Agent: Freedom Travel. How can I help you? (Du lịch tự do. Tôi có thể giúp gì được cho quý khách?)
Caller: Yes, I’d like to make a flight reservation for the 25th of this month. (Vâng, tôi muốn đặt chỗ chuyến bay cho ngày 25 của tháng này.)
Travel Agent: OK. What’s your destination? (OK. Điểm đến của bạn là ở đâu?)
Caller: Well. I’m flying to Bordeaux, France. (Tôi sẽ bay đến Bordeaux của Pháp)
Travel Agent: OK. Let me check what flights are available. And when will you be returning? (Hãy để tôi kiểm tra những chuyến bay có sẵn. Và khi nào bạn sẽ trở lại?)
Caller: Well, I’d like to catch a return flight on the 29th. And I’d like the cheapest flight available. (Tôi sẽ bắt chuyến bay trở lại vào ngày 29. Và tôi muốn chuyến rẻ nhất)
Travel Agent: Let me see, hmm… The price for the flight is almost double the price you would pay if you leave the day before. (Để tôi xem thử, hmm… Giá của chuyến bay gần như gấp đôi giá mà anh sẽ trả nếu anh rời đi vào ngày hôm trước)
Caller: Oh, Let’s go with the cheaper flight. By the way, how much is it? (Ồ, hãy đi với chuyến rẻ hơn. Nhân tiện, chuyến bay bạn nói giá bao nhiêu?)
Travel Agent: It’s only $950. (Nó chỉ 950 đô)
Caller: OK, let’s go with that. (OK. Đi chuyến này đi)
Travel Agent: Well. That’s flight 1071 from Salt Lake City to New York, Kennedy Airport, transfering to flight 80 from Kennedy to Bordeaux. (Đó là chuyến bay 1071 từ Thành phố Salt Lake đến Sân bay Kennedy, New York, chuyển sang chuyến bay 80 từ Kennedy đến Bordeaux)
Caller: What are the departure and arrival times for each of those flights? (Thời gian khởi hành và đến nơi của mỗi chuyến bay đó là bao nhiêu?)
Travel Agent: It leaves Salt Lake City at 9:00 AM, arriving in New York at 4:30 PM, then transferring to flight 90 at 5:50 PM, and arriving in Helsinki at 8:20 AM the next day. (Nó rời Thành phố Salt Lake lúc 9:00 sáng, đến New York lúc 4:30 chiều, sau đó chuyển sang chuyến bay 90 lúc 5h50 chiều và đến Helsinki lúc 8h20 sáng ngày hôm sau)
Caller: Well. And I’d like to request a vegetarian meal. (Và tôi muốn một bữa ăn chay)
Travel Agent: Sure, no problem. And could I have your name please? (Được thôi. Tôi có thể xin tên của anh không?)
>>>> Tìm Hiểu Thêm: Hội thoại đặt phòng bằng tiếng Anh trong giao tiếp khách sạn
4. Các mẫu câu thường gặp tại công ty lữ hành, du lịch
Khi đến các công ty lữ hành, khách hàng thường trao đổi những gì với nhân viên? Hãy cùng ISE tham khảo những mẫu câu thường gặp dưới đây:
Mẫu câu dùng khi đặt tour tại công ty lữ hành, du lịch4.1 Đặt tour (chuyến đi)
Nhân viên | Khách hàng |
How can I help you? / How may I help you? (Tôi có thể giúp gì?) Have you chosen your destination? (Bạn đã chọn được địa điểm chưa?) Where would you like to go? (Bạn muốn đi đâu?) Where you will be traveling? (Bạn sẽ du lịch đến đâu?) | I need help planning my vacation (Tôi cần bạn giúp đỡ cho việc lên kế hoạch cho kỳ nghỉ của tôi) I don’t know where I want to go yet (Tôi chưa biết là mình muốn đi đâu cả) I haven’t decided where to go yet (Tôi vẫn chưa quyết định được đi đâu) I am thinking about a trip to… (Tôi đang nghĩ đến kỳ nghỉ tới…) |
… is the best place for traveling this season (… là nơi tuyệt nhất để du lịch vào mùa này) I think … would be a great choice for traveling (Tôi nghĩ …là một lựa chọn tuyệt vời để đi du lịch) | Do you have any suggestions for traveling during this season? (Bạn có gợi ý nào cho việc đi du lịch vào mùa này không?) |
What kind of weather do you like? (Bạn thích kiểu thời tiết thế nào?) Do you enjoy warm or cold climates? (Bạn thích khí hậu ấm áp hay mát mẻ?) | A nice temperate climate would be best for me (Kiểu khí hậu có nhiệt độ tuyệt vời sẽ hợp với tôi) I am thinking that I might enjoy a tropical climate (Tôi nghĩ có lẽ tôi sẽ thích khí hậu nhiệt đới) |
How long is your vacation? (Kỳ nghỉ của bạn kéo dài bao lâu?) | I would like to go about 6 days (Tôi muốn đi khoản 6 ngày) |
How much money is in your budget for this trip? (Ngân sách của bạn cho chuyến đi này là bao nhiêu?) How much do you want to spend on this vacation? (Bạn muốn chi khoản bao nhiêu cho kỳ nghỉ này?) | I have about 2 thousand dollars to spend on this trip (Tôi có khoản 2 nghìn đô cho chuyến đi này) |
Would you like to book the trip now? (Bạn có muốn đặt chuyến đi ngay bây giờ luôn không?) | Definitely (Tất nhiên rồi) Yes, sure (Vâng, chắc chắn rồi) I need to discuss this with my family/friends/… (Tôi cần thảo luận lại với gia đình/bạn bè/…) I want to think more (Tôi muốn suy nghĩ thêm) |
>>>> Không Nên Bỏ Lỡ: 50+ câu tiếng Anh giao tiếp ở sân bay khi quá cảnh nên ghi nhớ
4.2 Đặt vé khách sạn/ máy bay
Nhân viên | Khách hàng |
What sort of accommodation are you looking for? (Bạn muốn một nơi ở như thế nào?) Do you have any special requests? (Bạn có yêu cầu đặc biệt gì không?) Do you want a single or a double room? (Bạn muốn phòng đơn hay đôi?) Shall I make the confirmation? (Tôi giúp bạn xác nhận được không?) | I am looking for accommodation (Tôi đang tìm kiếm chỗ ở) I would like to book a hotel in…, please! (Tôi muốn đặt phòng khách sạn tại…) Will I have a view of the harbor? (Phòng có nhìn ra được bến cảng không?) A single room will be fine (Phòng đơn là được rồi) Can I pay by credit card? (Tôi có thể thanh toán bằng thẻ không?) |
Let me check what flights are available (Để tôi kiểm tra lại các chuyến bay) Will you be traveling alone? (Bạn sẽ đi một mình sao?) Would you like to book your seats now? (Bạn có muốn đặt chỗ luôn không?) Would you like a window seat or an aisle seat? (Bạn muốn chỗ ngồi cạnh cửa sổ hay lối đi?) Shall I reserve a seat for you? (Tôi giữ chỗ cho bạn được không?) | I’d like to make a flight reservation (Tôi muốn đặt chỗ máy bay) Is there a direct flight that I can take? (Có chuyến bay thẳng nào không?) That sounds better but it’s a little longer than I thought (Nghe ổn đó những chuyến bay dài hơn tôi nghĩ) Can I have the details of the return flight? (Có thể cho tôi thêm thông tin chi tiết và chuyến bay khứ hồi?) |
4.3 Trao đổi thông tin về tour du lịch
Nhân viên | Khách hàng |
What do you want to do? (Bạn muốn làm gì?) What are you interested in? (Bạn hứng thú với cái gì?) You can contact our branch in the city for direct support (Bạn có thể liên hệ chi nhánh của chúng tôi tại thành phố này để được nhận sự hỗ trợ) I would like to recommend some nice places in the city (Tôi muốn gợi ý vài địa điểm đẹp trong thành phố cho bạn) When traveling, you should be careful with your luggages/personal documents/card/… (Khi du lịch, bạn nên cẩn thận với hành lý/giấy tờ cá nhân/thẻ/… của bạn) | What should I notice when traveling? (Tôi cần chú ý điều gì khi du lịch?) Are there any special events in the city at the moment? (Hiện tại có sự kiện gì đặc biệt tại thành phố không?) Do you have a map of the city? (Bạn có sơ đồ của thành phố không?) What should I do when being in the city? (Tôi nên làm gì khi tới thành phố) Is there a city tour? (Có chuyến tham quan quanh thành phố nào không?) What is the best way of getting around the city? (Cách tốt nhất để di chuyển quanh thành phố là gì?) Could you tell me what is on here? (Bạn có thể nói cho tôi biết hiện nay đang có sự kiện gì ở đây không?) Can you recommend a good restaurant? (Bạn có thể đề xuất một nhà hàng ngon không?) |
Trên đây là một vài mẫu hội thoại đặt tour du lịch bằng Tiếng Anh bạn có thể tham khảo. Nếu còn bất kì thắc mắc nào, hãy liên hệ ngay với Trung tâm Anh Ngữ I Study English qua website https://ise.edu.vn/ để được giải đáp chi tiết.
Từ khóa » Book Tour Du Lịch Bằng Tiếng Anh
-
Hội Thoại đặt Tour Du Lịch Bằng Tiếng Anh Chi Tiết Theo Tình Huống
-
Hội Thoại đặt Tour Du Lịch Bằng Tiếng Anh Phổ Biến
-
Hội Thoại Tư Vấn Tour Du Lịch Bằng Tiếng Anh - 123doc
-
Viết Email đặt Tour Du Lịch Bằng Tiếng Anh
-
Hội Thoại đặt Tour Du Lịch Bằng Tiếng Anh - SÀI GÒN VINA
-
Những Câu Giao Tiếp Tiếng Anh Khi đặt Tour Du Lịch Qua Công Ty Lữ Hành
-
Top 20 Lịch Trình Tour Du Lịch Bằng Tiếng Anh Mới Nhất 2021
-
Tham Khảo Những đoạn Hội Thoại Tiếng Anh Du Lịch Thú Vị Tại đại Lý
-
Tổng Hợp Hội Thoại Tình Huống Giao Tiếp Tiếng Anh Chuyên Ngành Du ...
-
Giới Thiệu Tour Du Lịch Bằng Tiếng Anh
-
Tại Công Ty Du Lịch – At The Travel Agency | Học Tiếng Anh Trực Tuyến
-
TIẾNG ANH GIAO TIẾP CHO NGƯỜI ĐI LÀM| BÀI 40| ĐI DU LỊCH
-
Từ Vựng Tiếng Anh Về Du Lịch
-
Từ Vựng Tiếng Anh Về Chủ đề Du Lịch – Paris English