Cách Hạch Toán Ngoại Tệ Theo Thông Tư 200 - Thành Lập Công Ty Online
Có thể bạn quan tâm
A. Hạch toán ngoại tệ và chênh lệch tỷ giá ngoại tệ:
1. Khi mua vật tư, hàng hoá, TSCĐ, dịch vụ bằng ngoại tệ:
Nợ các TK 151, 152, 153, 156, 157, 211, 213, 217, 241, 623, 627, 641, 642 (tỷ giá giao dịch thực tế tại ngày giao dịch) Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (nếu lỗ tỷ giá hối đoái) Có các TK 111 (1112), 112 (1122) (theo tỷ giá ghi sổ kế toán). Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (nếu lãi tỷ giá hối đoái).
2. Khi mua vật tư, hàng hoá, TSCĐ, dịch vụ nhưng chưa thanh toán, khi vay hoặc nhận nợ nội bộ… bằng ngoại tệ, căn cứ tỷ giá hối đoái giao dịch thực tế tại ngày giao dịch, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 152, 153, 156, 211, 627, 641, 642… Có các TK 331, 341, 336…
3. Khi ứng trước tiền cho người bán bằng ngoại tệ để mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ:
– Kế toán phản ánh số tiền ứng trước cho người bán theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm ứng trước, ghi:
Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán (tỷ giá thực tế tại ngày ứng trước) Nợ TK 635 – Chi phí tài chính ( nếu lỗ tỷ giá hối đoái) Có các TK 111 (1112), 112 (1122) (theo tỷ giá ghi sổ kế toán) Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (nếu lãi tỷ giá hối đoái).
– Khi nhận vật tư, hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ từ người bán:
+ Đối với giá trị vật tư, hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ tương ứng với số tiền bằng ngoại tệ đã ứng trước cho người bán, ghi nhận theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm ứng trước: Nợ các TK 151, 152, 153, 156, 157, 211, 213, 217, 241, 623, 627, 641, 642 Có TK 331 – Phải trả cho người bán (tỷ giá thực tế ngày ứng trước). + Đối với giá trị vật tư, hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ còn nợ chưa thanh toán tiền, kế toán ghi nhận theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh (ngày giao dịch), ghi: Nợ các TK 151, 152, 153, 156, 157, 211, 213, 217, 241, 623, 627, 641, 642 (tỷ giá giao dịch thực tế tại ngày giao dịch) Có TK 331 – Phải trả cho người bán (tỷ giá thực tế ngày giao dịch).
4. Khi thanh toán nợ phải trả bằng ngoại tệ (nợ phải trả người bán, nợ vay, nợ thuê tài chính, nợ nội bộ…), ghi:
Nợ các TK 331, 336, 341,… (tỷ giá ghi sổ kế toán) Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (nếu lỗ tỷ giá hối đoái) Có các TK 111 (1112), 112 (1122) (tỷ giá ghi sổ kế toán). Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (nếu lãi tỷ giá hối đoái).
XEM THÊM: Dịch vụ khai báo thuế
B. Nguyên tắc kế toán chênh lệch tỷ giá
1. DN phải theo dõi nguyên tệ trên sổ kế toán chi tiết các tài khoản: Tiền mặt, tiền gửi Ngân hàng, tiền đang chuyển, các khoản phải thu, các khoản phải trả. 2. Tất cả các khoản chênh lệch tỷ giá đều được phản ánh ngay vào doanh thu hoạt động tài chính (nếu lãi) hoặc chi phí tài chính (nếu lỗ) tại thời điểm phát sinh. Riêng khoản chênh lệch tỷ giá trong giai đoạn trước hoạt động do NN nắm giữ 100% VĐL có thực hiện dự án, công trìnhgắn với nhiệm vụ ổn định kinh tế an ninh, quốc phòng phải được tập hợp, phản ánh trên TK 413 và được phân bổ dần vào doanh thu hoạt động tài chính hoặc chi phí tài chính khi doanh nghiệp đi vào hoạt động theo nguyên tắc:
- Khoản lỗ tỷ giá lũy kế trong giai đoạn trước hoạt động được phân bổ trực tiếp từ TK 413 vào chi phí tài chính, không thực hiện kết chuyển thông qua TK 242 – chi phí trả trước; và vào doanh thu hoạt động tài chính, không thực hiện kết chuyển thông qua TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện;
- Thời gian phân bổ thực hiện theo quy định của pháp luật đối với loại hình DN do NN nắm giữ 100% vốn điều lệ.
3. Doanh nghiệp phải đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ theo tỷ giá giao dịch thực tế tại tất cả các thời điểm lập Báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật. Đối với các doanh nghiệp đã sử dụng công cụ tài chính để dự phòng rủi ro hối đoái thì không được đánh giá lại các khoản vay, nợ phải trả có gốc ngoại tệ đã sử dụng công cụ tài chính để dự phòng rủi ro hối đoái.
4. Doanh nghiệp không được vốn hóa các khoản chênh lệch tỷ giá vào giá trị tài sản dở dang.
C. Quy định chung về tỷ giá ngoại tệ và chênh lệch tỷ giá ngoại tệ:
1. Chênh lệch tỷ giá chủ yếu phát sinh trong các trường hợp:
– Chuyển đổi Báo cáo tài chính được lập bằng ngoại tệ sang Đồng Việt Nam. – Thực tế mua bán, trao đổi, thanh toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ trong kỳ – Đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ tại thời điểm lập Báo cáo tài chính – Các loại tỷ giá hối đoái sử dụng trong kế toán là tỷ giá giao dịch thực tế và tỷ giá ghi sổ kế toán.
2. Nguyên tắc xác định tỷ giá giao dịch thực tế
– Tỷ giá giao dịch thực tế đối với các giao dịch bằng ngoại tệ phát sinh trong kỳ: Nguyên tắc xác định tỷ giá giao dịch thực tế là tỷ giá giao dịch thực tế hoặc tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do NHNN VN công bố tại thời điểm nghiệp vụ kinh tế phát sinh. – Tỷ giá giao dịch thực tế khi mua bán ngoại tệ là tỷ giá ký kết trong hợp đồng mua, bán ngoại tệ giữa DN và NHTM – Trường hợp hợp đồng không quy định tỷ giá thanh toán thì DN ghi sổ kế toán theo nguyên tắc: + Tỷ giá giao dịch thực tế khi ghi nhận nợ phải thu: Là tỷ giá mua của NHTM nơi DN chỉ định khách hàng thanh toán tại thời điểm giao dịch phát sinh. + Tỷ giá giao dịch thực tế khi ghi nhận nợ phải trả: Là tỷ giá bán của NHTM nơi DN dự kiến giao dịch tại thời điểm giao dịch phát sinh. + Tỷ giá giao dịch thực tế khi góp vốn hoặc nhận vốn góp: Là tỷ giá mua ngoại tệ của ngân hàng nơi DN mở tài khoản (TK) để nhận vốn của nhà đầu tư tại ngày góp vốn; + Các giao dịch mua sắm tài sản hoặc các khoản chi phí được thanh toán ngay bằng ngoại tệ , tỷ giá giao dịch thực tế là tỷ giá mua của NHTM nơi DN thực hiện thanh toán.
3. Nguyên tắc xác định tỷ giá ghi sổ
Căn cứ theo TT số 53/2016/TT-BTC, tỷ giá ghi sổ gồm: Tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh hoặc tỷ giá ghi sổ bình quân gia quyền di động, trong đó:
- Tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh khi thu hồi các khoản NPT, các khoản ký cược, ký quỹ hoặc thanh toán các khoản nợ phải trả bằng ngoại tệ, được xác định theo tỷ giá tại thời điểm giao dịch phát sinh hoặc tại thời điểm đánh giá lại cuối kỳ của từng đối tượng.
- Tỷ giá ghi sổ bình quân gia quyền di động là tỷ giá được sử dụng tại bên có tài khoản tiền khi thanh toán tiền bằng ngoại tệ, được xác định trên cơ sở lấy tổng giá trị được phản ánh tại bên Nợ tài khoản tiền chia cho số lượng ngoại tệ thực có tại thời điểm thanh toán.
Ngoài cung cấp các kiến thức và thông tin về lĩnh vực kinh doanh, nghiệp vụ kế toán, công ty tư vấn Quang Minh còn cũng cấp các dịch vụ hữu ích giúp ích cho các cá nhân và doanh nghiệp như dịch vụ tư vấn thành lập công ty, dịch vụ kế toán uy tín, dịch vụ khai báo thuế,... hãy liên hệ với chũng tôi nếu bạn cần hỗ trợ.
Từ khóa » Hạch Toán Tk 635 Theo Thông Tư 200
-
Cách Hạch Toán Chi Phí Tài Chính Tài Khoản 635 Theo TT 200
-
Cách Hạch Toán Chi Phí Tài Chính - Tài Khoản 635
-
TÀI KHOẢN 635 - CHI PHÍ TÀI CHÍNH (Thông Tư 200/2014/TT-BTC)
-
Hạch Toán Tài Khoản 635 - Chi Phí Tài Chính Theo Thông Tư 200
-
Cách Hạch Toán Tài Khoản 635–Chi Phí Tài Chính Theo Thông Tư 133
-
Hạch Toán Kế Toán Chi Phí Tài Chính Theo TT200 - Kế Toán Hà Nội
-
Sơ Đồ Hạch Toán Tài Khoản 635 Theo Thông Tư 200 /2014/Tt, Sơ ...
-
Phương Pháp Hạch Toán Chi Phí Tài Chính Tài Khoản 635 Theo Thông ...
-
Cách Hạch Toán Chênh Lệch Tỷ Giá Hối đoái - Đại Lý Thuế Việt An
-
Cách Hạch Toán Chi Phí Phải Trả Tại Tài Khoản 335 Theo Thông Tư 200
-
Cách Hạch Toán Tiền Mặt – TK 111 Theo Thông Tư 200
-
Dự Thảo Thông Tư Hướng Dẫn Chế độc Kế Toán áp Dụng Cho Tổng ...
-
Cách Hạch Toán TK 331 - Phải Trả Người Bán Theo Thông Tư 200
-
KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG TÀI KHOẢN 635 - CHI PHÍ TÀI CHÍNH