Cách Hạch Toán Phải Trả Nội Bộ - Tài Khoản 336 Theo TT 200 - Asia Soft
Có thể bạn quan tâm
d) Tùy theo việc phân cấp quản lý và đặc điểm hoạt động, doanh nghiệp quyết định đơn vị hạch toán phụ thuộc ghi nhận khoản vốn kinh doanh được doanh nghiệp cấp vào TK 3361 – Vốn kinh doanh tại các đơn vị trực thuộc hoặc TK 411 – Vốn đầu tư của chủ sở hữu. đ) Tài khoản 336 “Phải trả nội bộ” được hạch toán chi tiết cho từng đơn vị có quan hệ thanh toán, trong đó được theo dõi theo từng khoản phải nộp, phải trả. e) Cuối kỳ, kế toán tiến hành kiểm tra, đối chiếu tài khoản 136, tài khoản 336 giữa các đơn vị theo từng nội dung thanh toán nội bộ để lập biên bản thanh toán bù trừ theo từng đơn vị làm căn cứ hạch toán bù trừ trên 2 tài khoản này. Khi đối chiếu, nếu có chênh lệch, phải tìm nguyên nhân và điều chỉnh kịp thời.
2. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 336 – Phải trả nội bộ Bên Nợ: – Số tiền đã trả cho đơn vị hạch toán phụ thuộc; – Số tiền đơn vị hạch toán phụ thuộc đã nộp doanh nghiệp; – Số tiền đã trả các khoản mà các đơn vị nội bộ chi hộ, hoặc thu hộ đơn vị nội bộ; – Bù trừ các khoản phải thu với các khoản phải trả của cùng một đơn vị có quan hệ thanh toán. Bên Có: – Số vốn kinh doanh của đơn vị hạch toán phụ thuộc được doanh nghiệp cấp – Số tiền đơn vị hạch toán phụ thuộc phải nộp doanh nghiệp; – Số tiền phải trả cho đơn vị hạch toán phụ thuộc; – Số tiền phải trả cho các đơn vị khác trong nội bộ về các khoản đã được đơn vị khác chi hộ và các khoản thu hộ đơn vị khác. Số dư bên Có: Số tiền còn phải trả, phải nộp cho doanh nghiệp và các đơn vị trong nội bộ doanh nghiệp.
Tài khoản 336 – Phải trả nội bộ, có 4 tài khoản cấp 2: – Tài khoản 3361 – Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh: Tài khoản này chỉ mở ở đơn vị cấp dưới không có tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc để phản ánh số vốn kinh doanh được doanh nghiệp cấp trên giao. Tài khoản này không phản ánh số vốn của các công ty con hoặc đơn vị có bản chất là công ty con (các đơn vị trực thuộc có tư cách pháp nhân hạch toán độc lập) nhận góp từ công ty mẹ. – Tài khoản 3362 – Phải trả nội bộ về chênh lệch tỷ giá: Tài khoản này chỉ mở ở BQLDA trực thuộc doanh nghiệp là Chủ đầu tư, dùng để phản ánh khoản chênh lệch tỷ giá phát sinh phải trả doanh nghiệp. – Tài khoản 3363 – Phải trả nội bộ về chi phí đi vay đủ điều kiện được vốn hoá: Tài khoản này chỉ mở ở BQLDA trực thuộc doanh nghiệp là Chủ đầu tư, dùng để phản ánh khoản chi phí đi vay được vốn hóa phát sinh phải chuyển cho doanh nghiệp . – Tài khoản 3368 – Phải trả nội bộ khác: Phản ánh tất cả các khoản phải trả khác giữa các đơn vị nội bộ trong cùng một doanh nghiệp.
3. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu
3.1. Tại đơn vị hạch toán phụ thuộc a) Khi đơn vị hạch toán phụ thuộc như chi nhánh, cửa hàng, ban quản lý dự án… nhận vốn được cấp bởi doanh nghiệp, đơn vị cấp trên, ghi: Nợ các TK 111, 112, 152, 155, 156, 211, 213, 217….. Có TK 336 – Phải trả nội bộ (3361).
b) Số tiền phải trả cho các đơn vị nội bộ khác về các khoản đã được chi hộ, trả hộ, hoặc khi nhận sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ từ các đơn vị nội bộ chuyển đến, ghi: Nợ các TK 152, 153, 156 Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp Nợ TK 133 – Thuế GTGT dược khấu trừ Có TK 336 – Phải trả nội bộ.
c) Khi thu tiền hộ hoặc vay các đơn vị nội bộ khác, ghi: Nợ các TK 111,112,… Có TK 336 – Phải trả nội bộ.
d) Khi trả tiền cho doanh nghiệp và các đơn vị nội bộ về các khoản phải trả, phải nộp, chi hộ, thu hộ, ghi: Nợ TK 336 – Phải trả nội bộ Có các TK 111,112,…
đ) Khi có quyết định điều chuyển tài sản cho các đơn vị khác trong nội bộ và có quyết định giảm vốn kinh doanh, ghi: Nợ TK 336 – Phải trả nội bộ (3361) Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (nếu điều chuyển TSCĐ, BĐSĐT) Có các TK 152, 155, 156, 211, 213, 217…..
e) Bù trừ giữa các khoản phải thu và phải trả phát sinh từ giao dịch với các đơn vị nội bộ, ghi: Nợ TK 336 – Phải trả nội bộ Có TK 136 – Phải thu nội bộ.
g) Trường hợp đơn vị hạch toán phụ thuộc không được phân cấp kế toán đến lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (TK 421), định kỳ đơn vị hạch toán phụ thuộc kết chuyển các khoản doanh thu, thu nhập, chi phí trực tiếp qua TK 336 – Phải trả nội bộ hoặc qua TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh, ghi: – Kết chuyển doanh thu, thu nhập, ghi: Nợ các TK 511, 711 Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh (nếu đơn vị hạch toán phụ thuộc theo dõi kết quả kinh doanh trong kỳ) Có TK 336 – Phải trả nội bộ (nếu đơn vị hạch toán phụ thuộc không theo dõi kết quả kinh doanh). Định kỳ, đơn vị hạch toán phụ thuộc được phân cấp theo dõi kết quả kinh doanh trong kỳ kết chuyển kết quả kinh doanh (lãi) lên đơn vị cấp trên, ghi: Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh Có TK 336 – Phải trả nội bộ. – Kết chuyển các khoản chi phí, ghi: Nợ TK 336 – Phải trả nội bộ (nếu đơn vị hạch toán phụ thuộc không được phân cấp theo dõi kết quả kinh doanh) Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh (nếu đơn vị hạch toán phụ thuộc được phân cấp theo dõi kết quả kinh doanh riêng) Có các TK 632, 635, 641, 642. Định kỳ, đơn vị hạch toán phụ thuộc được phân cấp theo dõi kết quả kinh doanh trong kỳ kết chuyển kết quả kinh doanh (lỗ) chuyển lên đơn vị cấp trên, ghi: Nợ TK 336 – Phải trả nội bộ Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.
h) Trường hợp được phân cấp hạch toán đến lợi nhuận sau thuế chưa phân phối, định kỳ đơn vị hạch toán phụ thuộc kết chuyển lợi nhuận sau thuế chưa phân phối cho đơn vị cấp trên, ghi: – Kết chuyển lãi, ghi: Nợ TK 421 – Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối Có TK 336 – Phải trả nội bộ. – Kết chuyển lỗ, ghi: Nợ TK 336 – Phải trả nội bộ Có TK 421 – Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối.
3.2. Hạch toán tại doanh nghiệp có đơn vị hạch toán phụ thuộc (đơn vị cấp trên) a) Số quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi phải cấp cho các đơn vị hạch toán phụ thuộc, ghi: Nợ TK 353 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi Có TK 336 – Phải trả nội bộ.
b) Các khoản phải trả cho các đơn vị hạch toán phụ thuộc, ghi: Nợ TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu Nợ TK 153 – Công cụ, dụng cụ Nợ TK 211 – TSCĐ hữu hình Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán Nợ TK 623 – Chi phí sử dụng máy thi công Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung Nợ TK 641- Chi phí bán hàng Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp Có TK 336 – Phải trả nội bộ.
c) Khi thanh toán các khoản phải trả cho các đơn vị hạch toán phụ thuộc, ghi: Nợ TK 336 – Phải trả nội bộ Có các TK 111, 112, …
d) Bù trừ các khoản phải thu, phải trả nội bộ, ghi: Nợ TK 336 – Phải trả nội bộ Có TK 136 – Phải thu nội bộ.
Từ khóa » Tk 136 Phải Thu Nội Bộ Bao Gồm
-
Hệ Thống Tài Khoản - 136. Phải Thu Nội Bộ. - Báo Cáo Tài Chính
-
Hệ Thống Tài Khoản - 136. Phải Thu Nội Bộ.
-
TÀI KHOẢN 136 - PHẢI THU NỘI BỘ (Thông Tư 200/2014/TT-BTC)
-
Cách Hạch Toán Tài Khoản 136 Theo Thông Tư 133/2016/TT-BTC
-
Cách Hạch Toán Tài Khoản 136 - Phải Thu Nội Bộ Theo Thông Tư 133
-
Hệ Thống Tài Khoản - 136. Phải Thu ... - Phần Mềm Kế Toán CNS.NET
-
Cách Hạch Toán Phải Thu Nội Bộ Tài Khoản 136 Theo Thông Tư 133
-
Định Khoản Tài Khoản 136 – Phải Thu Nội Bộ Theo Thông Tư 107
-
Tài Khoản 136 Phải Thu Nội Bộ - Tài Sản Lưu động
-
Cách Hạch Toán Phải Thu Nội Bộ – TK136 Theo TT 200
-
THÔNG TƯ SỐ 133/2016/TT-BTC HƯỚNG DẪN CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN ...
-
Tài Khoản Phải Thu Nội Bộ Trong Kế Toán Doanh Nghiệp được Quy ...
-
Hạch Toán Tài Khoản 136 - Phải Thu Nội Bộ - NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN
-
Sơ đồ Chữ T Tài Khoản 136 " Phải Thu Nội Bộ" Theo TT 133