Cách Hạch Toán Tài Khoản 341- Vay Và Nợ Thuê Tài Chính

Cách hạch toán tài khoản 341 theo thông tư 133 như thế nào? Mời bạn đọc tham khảo bài viết dưới đây để hiểu hơn về vấn đề này.

Xem thêm: Hạch toán tài khoản 136 – Phải thu nội bộ

1. Kết cấu và nội dung tài khoản 341 – Vay và nợ thuê tài chính

Bên Nợ:

  • Số tiền vay, nợ được giảm do được bên cho vay, chủ nợ chấp thuận
  • Số tiền đã trả nợ của các khoản vay, nợ thuê tài chính
  • Số phân bổ phụ trội trái phiếu phát hành
  • Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư vay, nợ thuê tài chính bằng ngoại tệ cuối kỳ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ giảm so với Đồng Việt Nam). kpi cho nhân viên kinh doanh

Bên Có:

  • Sổ phân bổ chiết khấu trái phiếu phát hành
  • Số tiền vay, nợ thuê tài chính phát sinh trong kỳ
  • Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư vay, nợ thuê tài chính bằng ngoại tệ cuối kỳ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ tăng so với Đồng Việt Nam). lớp học kế toán

Số dư bên Có: Số dư vay, nợ thuê tài chính chưa đến hạn trả.

Tài khoản 341 – Vay và nợ thuê tài chính có 2 tài khoản cấp 2

Tài khoản 3411 – Các khoản đi vay: Tài khoản này phản ánh giá trị các khoản tiền đi vay và tình hình thanh toán các khoản tiền vay của doanh nghiệp (tài khoản này không phản ánh các khoản vay dưới hình thức phát hành trái phiếu).

Tài khoản 3412 – Nợ thuê tài chính: Tài khoản này phản ánh giá trị khoản nợ thuê tài chính và tình hình thanh toán nợ thuê tài chính của doanh nghiệp.

Xem thêm: Bài tập nguyên lý kế toán chương 2

2.Phương pháp kế toán

 a.Vay bằng tiền  học nguyên lý kế toán ở đâu tốt

– Trường hợp vay bằng Đồng Việt Nam (nhập về quỹ hoặc gửi vào Ngân hàng), ghi: Nợ TK 111 – Tiền mặt (1111) khóa học kế toán tổng hợp thực hành Nợ TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng (1121)       Có TK 341 – Vay và nợ thuê tài chính (3411).

– Trường hợp vay bằng ngoại tệ phải quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế, ghi: Nợ TK 111 – Tiền mặt (1112) (vay nhập quỹ) Nợ các TK 221, 222 (vay đầu tư vào công ty con, liên kết, liên doanh)

Nợ TK 211 – Tài sản cố định hữu hình (vay mua TSCĐ)

Nợ TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng (1122) (vay gửi vào ngân hàng) Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán (vay thanh toán thẳng cho người bán)  Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)       Có TK 341 – Vay và nợ thuê tài chính (3411).

– Chi phí đi vay liên quan trực tiếp đến khoản vay (ngoài lãi vay phải trả) như chi phí kiểm toán, lập hồ sơ thẩm định… ghi: thanh toán tt là gì Nợ TK 241, 635       Có TK 111, 112, 331.

b.Vay thanh toán hoặc ứng vốn (trả trước) cho người bán, người nhận thầu về XDCB, để thanh toán các khoản chi phí, ghi: Nợ TK 331, 641, 642, 811       Có TK 341 – Vay và thuê tài chính (3411).

c.Vay chuyển thẳng cho người bán để mua sắm hàng tồn kho, TSCĐ, để thanh toán về đầu tư XDCB, nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, ghi: Nợ TK 152, 153, 156, 211, 213, 241 (giá mua chưa có thuế GTGT)

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1332) Nợ TK 213 – TSCĐ vô hình (giá mua chưa có thuế GTGT)     Có TK 341 – Vay và nợ thuê tài chính (3411). trung tâm kế toán lê ánh

– Nếu thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ, giá trị TSCĐ mua sắm, xây dựng được ghi nhận bao gồm cả thuế GTGT. Chi phí đi vay liên quan trực tiếp đến khoản vay (ngoài lãi vay phải trả) như chi phí kiểm toán, lập hồ sơ thẩm định kế toán tương tự bút toán ở mục a.

 d.Vay để đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh, liên kết, đầu tư cổ phiếu, trái phiếu, ghi: Nợ TK 221, 222, 228 khóa học xuất nhập khẩu online số 1 việt nam     Có TK 341 – Vay và nợ thuê tài chính (3411).

 Trường hợp lãi vay phải trả được nhập gốc, ghi: Nợ TK 154, 241 (nếu lãi vay được vốn hóa)

Nợ TK 635 – Chi phí tài chính        Có TK 341 – Vay và nợ thuê tài chính (3411).

e.Khi trả nợ vay bằng Đồng Việt Nam hoặc bằng tiền thu nợ của khách hàng, ghi: Nợ TK 341 – Vay và nợ thuê tài chính (3411) lê ánh hr     Có TK 111, 112, 131. học kế toán ở đâu

f. Kế toán các nghiệp vụ liên quan đến hoạt động thuê tài chính: Thực hiện theo quy định của TK 212 – TSCĐ thuê tài chính.

g.Khi trả nợ vay bằng ngoại tệ:  Nợ TK 341 – Vay và nợ thuê tài chính (theo tỷ giá ghi sổ của TK 3411) Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (lỗ tỷ giá)     Có TK 111, 112 (theo tỷ giá trên sổ kế toán của TK 111, 112)     Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (lãi tỷ giá).

h.Khi lập Báo cáo tài chính, số dư vay và nợ thuê tài chính bằng ngoại tệ được đánh giá lại theo tỷ giá giao dịch thực tế cuối kỳ:

– Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái, ghi: Nợ TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái        Có TK 341 – Vay và nợ thuê tài chính. – Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái, ghi: Nợ TK 341 – Vay và nợ thuê tài chính       Có TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái.

Trên đây là cách hạch toán tài khoản 341 theo thông tư 133. Nguyên lý kế toán chúc bạn thành công.

Nguồn: Kế toán Lê Ánh

Bài viết tham khảo: Học kế toán ở đâu tốt nhất

5/5 - (2 bình chọn)

Bài viết liên quan

huong-dan-hach-toan-tai-khoan-421-loi-nhuan-chua-phan-phoiCách định khoản tài khoản 421 theo thông tư 133 tai-khoan-111Hạch toán tài khoản 111- tiền mặt tai-khoan-113Cách hạch toán tài khoản 113-tiền đang chuyển Tài-khoản-157Hạch toán tài khoản 157 hàng gửi đi bán tai-khoản-158Hạch toán tài khoản 158 hàng hóa kho bảo thuế tai-khoan-229Hạch toán tài khoản 229- dự phòng tổn thất tài sản Tài-khoản-241Hạch toán tài khoản 241- xây dựng cơ bản dở dang Tài-khoản-335Tài khoản 335- chi phí phải trả Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụTài khoản 511 theo thông tư 200 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Hạch toán tài khoản 641 - Chi phí bán hàng theo thông tư 200Chi tiết cách hạch toán tài khoản 641 – Chi phí bán hàng theo Thông tư 200

Từ khóa » Hạch Toán Vay Nợ Thuê Tài Chính