Cách Lập Báo Cáo Lưu Chuyển Tiền Tệ đầy đủ Chi Tiết Theo Luật định
Có thể bạn quan tâm
Biết được cách lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ là một trong những điều vô cùng cần thiết đối với kế toán doanh nghiệp.
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là gì và những vấn đề xoay quanh nó là điều mà nhiều kế toán mới trăn trở. Bài viết sau, MIFI sẽ cung cấp những kiến thức đó cho bạn.
1. Hiểu về báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ có ý nghĩa hết sức quan trọng đối với mỗi doanh nghiệp. Vậy, báo cáo lưu chuyển tiền tệ là gì và ý nghĩa của nó ra sao? Cùng MIFI tìm hiểu chi tiết trong phần này.
1.1 Thế nào là báo cáo lưu chuyển tiền tệ?
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ được hiểu là một bản tổng hợp báo cáo tài chính thể hiện tình hình thu, chi tiền tệ dựa trên kinh doanh, đầu tư và tài chính của công ty trong một thời kỳ nhất định.
1.2 Ý nghĩa của bảng báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Thực hiện cách lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ mang nhiều ý nghĩa quan trọng có thể kể đến là:
- Cung cấp nguồn gốc dòng tiền, dòng tiền ít bị tác động bởi các nguyên tắc của hạch toán kế toán và “có thực”.
- Là một phần không thể thiếu của Báo Cáo Tài Chính, giúp nhà đầu tư, Ban quản trị doanh nghiệp và các đối tượng liên quan đánh giá hiệu quả nguồn thu chi và đúng mục đích kinh doanh.
- Phản ánh mối quan hệ giữa lợi nhuận và dòng tiền thuần trong một thời gian nhất định. Đưa ra nguyên nhân của sự chênh lệch giữa dòng tiền vào (nguồn thu) và ra (nguồn chi) giúp cân đối thu chi hiệu quả.
- Giúp chủ doanh nghiệp nhận định và đánh giá chính xác khả năng tạo ra tiền từ yếu tố nội hay ngoại sinh trong tương lai.
1.3 Nguyên tắc lập báo cáo
Những nguyên tắc trong cách lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ tài chính mà kế toán nào cũng cần nắm vững bao gồm:
- Lập và trình bày Báo cáo đúng bản chất từng giao dịch và theo quy định của chuẩn mực kế toán.
- Các khoản đầu tư ngắn hạn tương đương tiền gồm các khoản đầu tư có thời hạn thu hồi hoặc đáo hạn không quá 3 tháng, có khả năng chuyển đổi dễ dàng thành một lượng tiền xác định, không có rủi ro trong chuyển đổi thành tiền kể từ ngày mua tại thời điểm báo cáo.
- Trình bày các luồng tiền theo ba loại hoạt động: kinh doanh, đầu tư và tài chính phù hợp với đặc điểm kinh doanh của tổ chức. Đối với thu chi tiền đối với các khoản có vòng quay nhanh, thời gian đáo hạn ngắn và các khoản thu chi hộ khách hàng thì báo cáo trên cơ sở thuần .
- Các luồng tiền phát sinh từ giao dịch ngoại tệ phải được quy đổi ra đồng tiền chính thức sử dụng trong ghi sổ kế toán. Tiến hành đánh giá lại tỷ giá các khoản mục ngoại tệ tại thời điểm lập báo cáo tài chính.
- Không trình bày trong Báo cáo lưu chuyển tiền tệ các giao dịch về đầu tư, tài chính không trực tiếp sử dụng tiền, các khoản tương đương tiền.
- Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi tiền, các khoản mục tiền và tương đương tiền, các khoản tương đương tiền bằng ngoại tệ hiện có cuối kỳ phải được trình bày thành các chỉ tiêu riêng biệt để đối chiếu với các khoản mục tương ứng trên Bảng Cân đối kế toán.
- Trình bày nguyên nhân và giá trị các khoản tiền và tương đương tiền có số dư lớn cuối kỳ của doanh nghiệp nhưng không được sử dụng.
- Trường hợp đi vay để thanh toán thẳng cho nhà thầu mà tiền vay được chuyển thẳng sang nhà thầu mà không qua tài khoản của doanh nghiệp thì vẫn phải thể hiện trên loại báo cáo này.
- Phát sinh khoản thanh toán bù trừ thì trình bày trên cơ sở thuần hoặc riêng rẽ của từng giao dịch.
- Luồng tiền từ các giao dịch REPO chứng khoán, giao dịch mua, bán lại trái phiếu chính phủ: Bên mua trình bày là luồng tiền từ hoạt động đầu tư, bên bán trình bày là luồng tiền từ hoạt động tài chính.
1.4 Các cơ sở lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Các cơ sở lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ bao gồm: Bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, thuyết minh báo cáo tài chính, báo cáo lưu chuyển tiền tệ kỳ trước, sổ chi tiết tài khoản và các tài liệu khác như: sổ kế toán tổng hợp, bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ…
2. Cách lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ trực tiếp
Lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp trực tiếp dựa trên hoạt động kinh doanh, đầu tư và tài chính như sau:
2.1 Lập báo cáo từ hoạt động kinh doanh
Chỉ Tiêu | Mã số | Căn cứ lập |
1. Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác, không bao gồm các khoản thu từ hoạt động đầu tư
| 01 | Tổng tiền từ bán hàng hóa, dịch vụ trong kỳ: Nợ TK 111, 112 Có TK 511 Có TK 33311 Thu nợ của khách từ bán hàng hóa, dịch vụ kỳ trước: Nợ TK 111, 112 Có TK 131 Thu tiền bán chứng khoán: Nợ TK 111, 112 Có TK 121/515 |
2. Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa và dịch vụ, được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn ( …) | 02 | Tổng số tiền đã trả (giá thanh toán) cho người cung cấp hàng hóa, dịch vụ, chi phí phục vụ sản xuất kinh doanh mua chứng khoán vì mục đích thương mại: Nợ TK 152, 121, 153, 154, 156, 642, 641, 627, 622, 621 Nợ TK 133 Có TK 111, 112 Thanh toán các khoản nợ đã mua hàng hóa, nhận cung cấp dịch vụ các kỳ trước: Nợ TK 331 Có TK 111, 112 Trả trước cho người bán: Nợ TK 331 Có TK 111,112 |
3. Tiền trả cho NLĐ | 03 | Trả cho người lao động: Nợ TK 334 Có TK 111,112 |
4. Tiền chi trả lãi vay | 04 | Hạch toán theo thực tế phát sinh Nợ TK 635, 242 Có TK 111,112 Lãi vay phải trả: Nợ TK 635 Có TK 335 Trả lãi vay: Nợ TK 335 Có TK 111,112 |
5. Thuế TNDN đã nộp | 05 | Nợ TK 3334 Có TK 111,112 |
6. Thu khác từ hoạt động kinh doanh | 06 | Thu từ bồi thường, phạt, thưởng: Nợ TK 111, 112 Có TK 711 Thu nhận ký quỹ, ký cược: Nợ TK 111, 112, 113 Có TK 344 Thu hồi ký quỹ, ký cược: Nợ TK 111, 112, 113 Có TK 244 Thu ghi tăng các quỹ: Nợ TK 111, 112, 113 Có TK 414, 418,… |
7. Chi khác từ hoạt động kinh doanh | 07 | Chi bồi thường, phạt: Nợ TK 811 Có TK 111, 112, 113 Nộp các loại thuế (không có thuế thu nhập doanh nghiệp), phí và tiền thuê đất: Nợ TK 333 Có TK 111, 112, 113 Đi CKQ: Nợ TK 244 Có TK 111, 112, 113 Hoàn trả ký quỹ, ký cược: Nợ TK 344 Có TK 111, 112, 113 Chi trợ cấp từ quỹ dự phòng khen thưởng, mất việc |
Lưu chuyển tiền thuần | 20 | Mã số 20 = Mã số (01 + 02 + 03 + 04 + 05 + 06 + 07) |
2.2 Lập báo cáo từ hoạt động tài chính
Chỉ tiêu | Mã số | Căn cứ lập |
1.Thu từ nhận góp vốn, phát hành cổ phiếu | 31 | Nợ TK 111,112 Có TK 411 |
2.Trả lại vốn góp mua lại cổ phiếu đã phát hành | 32 | Nợ TK 411,419 Có TK 111,112 |
3.Tiền thu từ đi vay | 33 | Nợ TK 111,112 Có TK 171,3411,3431,41112 |
4.Tiền trả nợ gốc vay | 34 | Nợ TK 171,3411,3431,41112 Có TK 111,112 |
5.Tiền trả nợ gốc thuê tài chính | 35 | Nợ TK 3412 Có TK 111,112 |
6.Lợi nhuận và cổ tức đã trả chủ sở hữu | 36 | Nợ TK 338,421 Có TK 111,112 |
Lưu chuyển tiền thuần | 40 | 40=31+32+33+34+35+36 |
Lưu chuyển tiền thuần trong năm | 50 | 50=20+30+40 |
Tiền tương đương tiền đầu năm | 60 | Căn cứ số liệu cột số đầu kỳ trên bảng cân đối kế toán, mã số 110
|
2.3 Lập báo cáo từ hoạt động đầu tư
Cách lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ từ đầu tư:
Chỉ tiêu | Mã số | Căn cứ |
1.Chi mua sắm, xây dựng TSCĐ, BĐS và tài sản dài hạn khác | 21 | Nợ TK 211,213,217,241 Có TK 111,112 |
2.Thu từ nhượng bán thanh lý TSCĐ, BĐS đầu tư và tài sản dài hạn khác | 22 | Căn cứ vào chênh lệch giữa tiền chi và thu cho nhượng bán, thanh lý TSCĐ, BĐS đầu tư và các tài sản dài hạn khác. Nếu chi lớn hơn thu thì ghi âm. |
3.Chi mua công cụ nợ, cho vay | 23 | Nợ TK 128,171 Có TK 111,112 |
4.Thu hồi bán lại các công cụ nợ, cho vay | 24 | Nợ TK 111,112 Có TK 128,171 |
5.Chi đầu tư vào đơn vị khác | 25 | Nợ TK 221,222,2281,331 Có TK 111,112 |
6.Thu hồi đầu tư vào đơn vị khác | 26 | Nợ TK 111,112 Có TK 221,222,2281,331 |
7.Thu lãi cổ tức, lãi cho vay và lợi nhuận được chia | 27 | Nợ TK 111,112 Có TK 515 |
Lưu chuyển tiền thuần | 30 | 30=21+22+23+24+25+26+27 |
3. Cách lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ gián tiếp
Chỉ Tiêu | Mã số | Phương Pháp lập |
I. Từ hoạt động kinh doanh | ||
1. Lợi nhuận trước thuế | 01 | Được lấy từ tổng lợi nhuận trước thuế trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ. Nếu lỗ thì ghi âm (…) |
2. Điều chỉnh các khoản | ||
Khấu hao bất động sản đầu tư và tài sản cố định | 02 | + Thể hiện số khấu hao tài sản cố định đã trích trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ. Nợ TK 6274, 6424, 6414 Có TK 214 + Số liệu này được cộng vào Lợi nhuận trước thuế |
– Các khoản dự phòng + Phản ánh khoản dự phòng giảm giá đã lập trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ. Nó được lập căn cứ vào các tài khoản dự phòng phải thu khó đòi và dự phòng giảm giá hàng tồn kho trên sổ kế toán
| 03 | Lập dự phòng: ghi (+) Nợ TK 632/Có TK 2294 Nợ TK 642/Có TK 2293 Nợ TK 635/Có TK 2291 Hoàn nhập dự phòng: ghi (-) Nợ TK 2291/Có TK 635 Nợ TK 2294/Có TK 632 Nợ TK 2293/Có TK 642 Nếu Dự phòng > Hoàn nhập dự phòng thì ghi (+) Nếu Dự phòng < Hoàn nhập dự phòng thì ghi (-) |
Lỗ, lãi tỷ giá hối đoái chênh lệch (chưa thực hiện): Thể hiện lãi, lỗ, chênh lệch tỷ giá hối đoái đã được phản ánh vào lợi nhuận trước thuế trong kỳ có gốc ngoại tệ cuối kỳ được ghi trong chi phí hoặc doanh thu tài chính trong kỳ. | 04 | Số liệu được trừ (-) vào số liệu lợi nhuận trước thuế. Nợ TK 413 Có TK 515: lãi Nợ TK 635 Có TK 413: lỗ
|
Lỗ, lãi từ đầu tư Thể hiện lỗ, lãi phát sinh đã được phản ánh vào lợi nhuận trước thuế trong kỳ nhưng phân vào luồng tiền từ đầu tư gồm: thanh lý TSCĐ và các khoản đầu tư dài hạn như: bất động sản đầu tư, vay, tiền gửi, mua và bán lại trái phiếu, kỳ phiếu, tín phiếu; được chia từ các khoản đầu tư vốn vào đơn vị khác (không bao gồm mua bán chứng khoán do thương mại).
| 05 | Lãi ghi (-); lỗ ghi (+) |
– Chi phí lãi vay Thể hiện chi phí lãi vay trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ.
| 06 | Được cộng (+) vào Lợi nhuận trước thuế trên Báo cáo kết quả HĐKD Nếu ghi nhận theo thực tế phát sinh: Nợ TK 635 Có TK 111, 112 Nếu ghi nhận lãi vay theo kỳ kế toán: Phát sinh lãi vay: Nợ TK 635; Có TK 335 Trả lãi vay: Nợ TK 335; Có TK 111, 112
|
Các khoản điều chỉnh khác | 07 | |
3. Lợi nhuận trước vốn lưu động thay đổi | 08 | Tổng các mã số từ 01-06 |
Tăng, giảm các khoản phải thu – Không kể các khoản phải thu liên quan đến hoạt động đầu tư và tài chính như phải thu (tiền lãi cho vay, lợi nhuận cổ tức được chia, thanh lý nhượng bán tài sản cố định, bán BĐS đầu tư…) | 09 | Số dư nợ cuối kỳ trừ (-) đầu kỳ của các TK: N331, N141, N138, N136. N133, N131 Nếu kết quả > 0: ghi âm Nếu kết quả <0: ghi dương
|
Tăng, giảm hàng tồn kho | 10 | Số dư nợ cuối kỳ trừ (-) số dư nợ đầu kỳ của các TK: N158, N157, N156, N155, N154, N152, N151 Nếu kết quả > 0: ghi âm Nếu kết quả <0: ghi dương |
– Tăng, giảm các khoản phải trả (không kể lãi vay, thuế thu nhập doanh nghiệp) không bao gồm phải trả: thuế TNDN phải nộp ; lãi vay phải trả ; phải trả liên quan đến mua sắm, xây dựng TSCĐ, mua BĐS đầu tư, mua các công cụ nợ, vay ngắn hạn, vay dài hạn | 11 | Số dư có cuối kỳ trừ (-) số dư có đầu kỳ của các tài khoản có số dư có: C338, C337, C336, C335, C334, C333, C331, C131 Nếu kết quả > 0: ghi âm Nếu kết quả <0: ghi dương |
Tăng, giảm chi phí trả trước | 12 | Số dư ghi Nợ cuối kỳ trừ (-) số dư Nợ đầu kỳ Nếu kết quả > 0: ghi âm Nếu kết quả <0: ghi dương Của các tài khoản: TK 242 |
Tăng, giảm chứng khoán kinh doanh | 13 | Số dư ghi Nợ cuối kỳ trừ (-) số dư Nợ đầu kỳ Nếu kết quả > 0: ghi âm Nếu kết quả <0: ghi dương Của các tài khoản: TK 121 |
Tiền lãi vay đã trả | 14 | Lãi vay đã trả: N635/ C113, 112, 111 Nếu trích trước theo kỳ kế toán, sau đó trả lãi được ghi trừ (-): N335/ C113, 112, 111 |
Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp | 15 | Giá trị định khoản: N3334/ C113, 112, 111 Được ghi trừ (-) |
4. Báo cáo tổng hợp các luồng tiền trong kỳ
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ thể hiện chênh lệch giữa tổng tiền thu vào với tổng tiền chi ra từ kinh doanh, đầu tư và tài chính trong kỳ báo cáo. Mã số (50) = Mã số (20 + 30 + 40). Nếu âm thì ghi (…).
Tiền và tương đương tiền đầu kỳ được lập dựa trên số liệu Tiền và tương đương tiền đầu kỳ.
Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ (Mã số 61) được lập căn cứ vào tổng số chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư cuối kỳ của tiền và các khoản tương đương tiền bằng ngoại tệ tại cuối kỳ báo cáo. Số liệu được lấy từ các TK 128, 113, 112, 111 trong sổ kế toán và các tài khoản liên quan, sau khi đối chiếu với sổ kế toán chi tiết TK 4131 trong kỳ báo cáo. Nếu có lãi tỷ giá thì được ghi bằng số dương còn nếu phát sinh lỗ tỷ giá được ghi bằng số âm dưới hình thức trong ngoặc đơn (…).
Tiền và tương đương tiền cuối kỳ (Mã số 70) được lập dựa vào số liệu chỉ tiêu “Tiền và tương đương tiền” cuối kỳ báo cáo . Chỉ tiêu này bằng chỉ tiêu Mã số 110 trên Bảng cân đối kế toán kỳ đó và bằng tổng của các chỉ tiêu Mã số 50, 60 và 61.
Trên đây là cách lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ đầy đủ chi tiết theo luật định mà các kế toán cần biết. Lưu lại những kiến thức này sẽ rất hữu ích cho công việc của bạn đấy. Hy vọng bài viết từ MIFI đem đến những thông tin hữu ích nhất cho bạn.
>>> Bài viết liên quan cần biết: Hệ thống tài khoản theo thông tư 133
BÌNH CHỌN:
Hãy bình chọn 5 sao nếu bạn tìm thấy nội dung hữu ích.
Submit RatingXếp hạng 3 / 5. Số phiếu 2
Từ khóa » Chỉ Tiêu 07 Trong Báo Cáo Lưu Chuyển Tiền Tệ
-
Cách Lập Báo Cáo Lưu Chuyển Tiền Tệ Trực Tiếp Và Gián Tiếp Theo TT 200
-
Cách Lập Báo Cáo Lưu Chuyển Tiền Tệ Theo Thông Tư 133
-
Hướng Dẫn Lập Báo Cáo Lưu Chuyển Tiền Tệ Theo Phương Pháp Trực Tiếp
-
Cách Lập Báo Cáo Lưu Chuyển Tiền Tệ Trực Tiếp, Gián Tiếp Theo Thông Tư ...
-
Cách Lập Bảng Báo Cáo Lưu Chuyển Tiền Tệ (Cập Nhập 2022)
-
Kinh Nghiệm Lập Báo Cáo Lưu Chuyển Tiền Tệ - Kế Toán Việt Hưng
-
Lập Báo Cáo Lưu Chuyển Tiền Tệ Trực Tiếp Theo Thông Tư 200
-
Mẫu Báo Cáo Lưu Chuyển Tiền Tệ Trực Tiếp, Gián Tiếp Theo TT 133 Và 200
-
Cách Lập Bảng Lưu Chuyển Tiền Tệ Theo Thông Tư 200 | Bài Viết Hay
-
Thảo Luận VAS 24 - Báo Cáo Lưu Chuyển Tiền Tệ
-
Cách Lập Báo Cáo Lưu Chuyển Tiền Tệ Theo PP Gián Tiếp - Thông Tư 200
-
Cách Lập Báo Cáo Lưu Chuyển Tiền Tệ Theo PP Gián Tiếp - Thông Tư 133
-
Cách Lập Mẫu Báo Cáo Lưu Chuyển Tiền Tệ Theo Thông Tư 133 Trên Excel
-
Thông Tư 200-2014 - điều 114. Hướng Dẫn Lập Và Trình Bày Báo Cáo ...