Cách Loại Bỏ Ký Tự đầu, Cuối Hay Ký Tự được Chỉ định Trong Excel
Có thể bạn quan tâm
Khi sao chép thông tin từ một cột dữ liệu từ file Excel sang một file khác, không phải lúc nào chúng ta cũng dữ nguyên. Mà thay vào đó chúng ta thường chỉ dữ lại phần dữ liệu đó. Vậy nếu dữ liệu sao chép lên đến 100 hay cả ngàn thì làm sao có thể loại bỏ được những dữ liệu thừa? Nếu phải thao tác từng Cells thì không phải cách hay một xíu nào, thay vào đó bạn hãy sử dụng các hàm như RIGHT, LEFT, MID.
Vậy làm sao để sử dụng các hàm RIGHT, LEFT, MID để loại bỏ văn bản ra khỏi một văn bản?
Loại bỏ các ký tự đầu bằng hàm RIGHT
Mô tả:
Hàm Right là hàm xử lý văn bản, kết quả trả về là 1 hoặc nhiều ký tự được chỉ định và được tính từ bên phải qua trái của văn bản.
Cú pháp:
=RIGHT(text;[num_chars])Trong đó:
- text: có thể là một văn bản hoặc tham chiếu đến 1 Cells
- [num_chars]: là 1 số, số này là số ký tự bạn sẽ giữ lại trong hàm RIGHT tính từ phải qua trái.
Lưu ý:
- Nếu [num_chars] =0 thì kết quả trả về là rỗng.
- [num_chars] lớn hơn độ dài của văn bản thì kết quả là văn bản được giữ nguyên.
Ví dụ:
Trong ví dụ trên:
- Nếu bạn không sử dụng [num_chars] trong hàm thì mặc định kết quả hàm RIGHT trả về là 1 ký tự đầu tiên từ bên phải qua.
- Thay vào đó, nếu [num_chars] là một số > 0 thì kết quả là một văn bản có số ký tự = [num_chars] tính từ phải qua trái
Loại bỏ các ký tự cuối bằng hàm LEFT
Mô tả:
Hàm LEFT là hàm xử lý văn bản, kết quả trả về là 1 hoặc nhiều ký tự được chỉ định và được tính từ bên trái qua phải của văn bản.
Cú pháp:
=LEFT(text;[num_chars])Trong đó:
- text: có thể là một văn bản hoặc tham chiếu đến 1 Cells
- [num_chars]: là 1 số, số này là số ký tự bạn sẽ giữ lại trong hàm LEFT tính từ trái qua phải.
Lưu ý:
- Nếu [num_chars] =0 thì kết quả trả về là rỗng.
- [num_chars] lớn hơn độ dài của văn bản thì kết quả là văn bản được giữ nguyên.
Ví dụ:
Trong ví dụ trên:
- Tương tự như hàm RIGHT, nếu bạn không sử dụng [num_chars] trong hàm thì mặc định kết quả hàm LEFT trả về là 1 ký tự đầu tiên từ bên trái.
- Nếu [num_chars] là một số > 0 thì kết quả là một văn bản có số ký tự = [num_chars] tính từ trái qua phải.
Loại bỏ các ký tự đầu và cuối bằng hàm MID
Mô tả:
Hàm MID là hàm xử lý văn bản, kết quả trả về là 1 hoặc nhiều ký tự được bạn chỉ định.
Cú pháp:
=MID(text; start_num; num_chars)Trong đó:
- text: có thể là một văn bản hoặc tham chiếu đến 1 Cells
- start_num: là 1 số, là vị trí bắt đầu của văn bản bạn muốn lấy. Số này phải nhỏ hơn độ dài của chuỗi.
- num_chars: là 1 số, số này là số ký tự mà bạn muốn lấy trong văn bản.
Lưu ý:
- Nếu start_num lớn hơn độ dài văn bản thì kết quả trả về là rỗng.
- num_chars lớn hơn độ dài của văn bản tính từ vị trí start_num thì kết quả trả về là tính từ start_num đến cuối văn bản.
Ví dụ:
Trong ví dụ trên:
- Hàm MID cũng có thể thay thế cho cả hàm RIGHT và hàm LEFT, tuy nhiên sẽ phức tạp hơn khi bạn phải xác định được vị trí bắt đầu nếu dùng thay cho hàm RIGHT.
- Nếu muốn lấy văn bản ở giữa, bạn phải xác định được vị trí bắt đầu của văn bản bằng cách đếm từ trái qua phải và ký tự bắt đầu có vị trí là 1.
📝 Nếu không loại bỏ ký tự mà chỉ muốn thay thế, bạn có thể sử dụng công cụ Find and Replace có sẵn trong Excel.
Sử dụng là Find and Replace để tìm và thay thế văn bản. Tuy nhiên, khi sử dụng công cụ này thì nếu trong văn bản có nhiều văn bản giống với văn bản được tìm thấy thì nó sẽ thay thế tất cả và bạn khó có thể kiểm soát được.
Để kết quả được chính xác bạn cần xác định trước vùng cần tìm kiếm và thay thế bằng cách chọn một vùng dữ liệu là cột hoặc hàng hoặc nguyên một Sheets nếu cần thiết.
Mở cửa sổ Find and Replace, bạn có thể vào Find & Select trong Tab Home và sau đó chọn Replace hoặc sử dụng tổ hợp phím [Ctrl + F] > Replace
Tiếp theo, nhập văn bản cần tìm kiếm vào Find what và văn bản cần thay thế vào Replace what.
Lưu ý khi bạn chọn Replace và Replace All:
- Khi bạn chọn Replace thì Excel chỉ tìm và thay thế trong vùng dữ liệu bạn chọn mà kết quả phù hợp với văn bản trong Find with.
- Còn Replace All sẽ tìm và thay thế tất cả kết quả phù hợp trong nguyên một Sheets.
Hoặc nếu bạn muốn thay thế tất cả văn bản trước một ký tự được đánh dấu thì có thể sử dụng cú pháp: * + ký tự được đánh dấu.
Ví dụ: Trong câu “Hôm nay, trời thật đẹp”, mình muốn thay thế tất cả các ký tự trước dấu phẩy (,) thì sử dụng cú pháp *,trong Find what
*Để trống Replace what có thể loại bỏ được văn bản giống với văn bản trong Find what.
OK! Trên đây là một số cách bạn có thể áp dụng để loại bỏ văn bản ra khỏi một văn bản trong Excel.
Hy vọng những gì ở trên sẽ hữu ích với các bạn.
Từ khóa » Hàm Lấy Ký Tự đầu Và Cuối Trong Excel
-
Lấy Kí Tự Trong Excel Cực Dễ Dàng, Nhanh Chóng Bạn Cần Biết
-
Hướng Dẫn Cách Lọc Bỏ Ký Tự ở đầu, ở Giữa, ở Cuối Trong đoạn Văn Bản
-
Hướng Dẫn Sử Dụng Hàm Lấy Ký Tự Trong Excel
-
Cắt Chuỗi Trong Excel - Cách Dùng Hàm Lấy Chuỗi Ký Tự - Ict-saigon
-
Cách Lấy Ký Tự đầu Và Cuối Trong Excel
-
Hàm Lấy Ký Tự Bất Kỳ Trong Excel
-
Hàm LEFT, Cách Dùng Hàm Cắt Chuỗi Ký Tự Bên Trái Trong Excel
-
RIGHT, RIGHTB (Hàm RIGHT, RIGHTB) - Microsoft Support
-
Hàm Lấy Một Chuỗi Ký Tự Trong Excel - Thủ Thuật Phần Mềm
-
Cách Lấy Ký Tự đầu Và Cuối Trong Excel
-
Hàm RIGHT Trong Excel, Cú Pháp Và Ví Dụ Minh Họa - Thủ Thuật
-
Hàm Lấy Chuỗi Ký Tự Trong Excel Là Hàm Nào? - Thủ Thuật
-
Cách Sử Dụng Hàm Right Trong Excel đơn Giản, Có Ví Dụ Chi Tiết
-
Cách Sử Dụng Hàm LEFT, Hàm RIGHT Trong EXCEL