Cách May áo Sơ Mi Nam Thời Trang Và Lịch Lãm - Wiki Phununet
Có thể bạn quan tâm
Mục tiêu thực hiện
- Xác định các đặc điểm hình dáng của áo sơ mi nam
- Thiết kế các bản vẽ chi tiết áo sơ mi nam
- Kiểm tra và khắc phục các sai hỏng Nội dung chính
- Đặc điểm hình dáng của áo sơ mi nam
- Dụng cụ - Thiết bị
- Xác định các số đo (lấy số đo) áo sơ mi nam
- Phương pháp tính vải
- Tính toán dựng hình các chi tiết áo sơ mi nam
- Cắt các chi tiết
- Kiểm tra các sai hỏng do cắt, cách chỉnh sửa Nội Dung Bài 2 *********** I. ĐẶC ĐIỂM HÌNH DÁNG CỦA ÁO SƠ MI NAM (Hình 2.1 và 2.2) 1. Mô tả mẫu - Áo sơ mi nam tay dài, bâu tenant, có một túi hoặc hai túi ở thân trước, trên ngực, tay manchette thân sau có đô rời hoặc đô liền, vạt ngang hoặc vạt bầu, áo có thể mặc rộng hoặc ôm tùy ý thích. - Thường kết hợp mặc với quần âu (quần tây) hoặc mặc trong áo vest.
2. Nguyên phụ liệu 2.1.Nguyên liệu may áo nam Nguyên liệu sử dụng may áo sơ mi nam gồm vải: katé, katé sil, katé pho... Thường được may dùng để mặc đi làm, đi chơi cho tất cả các lứa tuổi. Nhìn chung áo sơ mi nam sử dụng được nhiều loại vải khác nhau nhưng cũng không đa dạng và phong phú như sản phẩm của nữ, tùy theo mỗi loại công việc người ta có thể chọn một loại vải cho phù hợp. 2.2. Phụ liệu Phụ liệu thường được sử dụng như keo cứng để may bâu áo, nút và các loại chỉ v.v... Ngoài ra còn giới thiệu cho người học một số loại khổ vải thông dụng khác nhau và một vài ni mẫu, đặc biệt (người mập, lùn, gù ...). 3. Xác định các số đo (lấy số đo) áo sơ mi nam Đo dài áo : Đo từ đốt xương cổ thứ 7 đến qua khỏi mông dài hoặc ngắn hơn tùy ý. Đo ngang vai : Đo từ đầu vai phải qua vai trái. Đo dài tay + Tay ngắn : Đo từ đầu vai đến 2/3 cánh tay trên, dài hoặc ngắn hơn tùy ý. + Tay dài : Đo từ đầu vai xuống qua khỏi mắt cá tay dài hoặc ngắn hơn tùy ý. Đo rộng vòng cửa tay: Lòng bàn tay hơi khum đo vòng quanh bàn tay trung bình từ 22cm đến 24cm. Đo vòng cổ : Đo vòng quanh chân cổ vừa sát. Đo vòng ngực : Đo vòng quanh chỗ nở nhất của ngực đo vừa không sát quá. Đo vòng mông : Đo vòng quanh chỗ nở nhất của mông, đo vừa không sát quá. II. DỤNG CỤ - THIẾT BỊ (XEM BÀI PHƯƠNG PHÁP THIẾT KẾ ÁO SƠ MI NỮ) III. XÁC ĐỊNH CÁC SỐ ĐO
1. Phương pháp đo (hình 2.3) *Giới thiệu phương pháp đo trên cơ thể người : Khi đo trên cơ thể người, lưu ý không đo quá chặt hoặc quá lỏng, đo phải chính xác. Đo quần tây có thể đo hạ đáy để kiểm tra lại, khi đo các chi tiết trên cơ thể, với những người có mông quá to hoặc eo quá nhỏ, người gù ... cần ghi lại để khi thiết kế được chính xác. AD : Đo dài áo, đo từ đốt xương cổ thứ 7 (A) đến qua khỏi mông (dài hoặc ngắn hơn tùy ý). AB : Đo hạ eo, đo từ đốt xương cổ thứ 7 (A) đến trên rốn 3cm. AD : Đo hạ kích sau, đo từ đốt xương cổ thứ 7 đến 1/2 hạ ngực. AX : Hạ ngực, đo từ đốt xương cổ thứ 7 (A) đến đầu ngực. AL : Ngang vai, đo từ đốt xương cổ thứ 7 (A) đến đầu vai bằng 1/2 vai. KL : Dài vai con, đo từ chân cổ đến đầu vai. LM : Đo dài tay, đo từ đầu vai (L) đến đến qua khỏi mắt cá tay (tay thường). LW : Đo dài tay ngắn, đo từ đầu vai(L) đến 2/3 cánh tay trên. DE : Kích sau. EON : Dài tay khi để cong (hoặc đo từ đầu vai (L) đến nửa lòng bàn tay (tay áo sơ mi) Y : Đo vòng cổ, đo vòng quanh chân cổ vừa sát. F : Đo vòng ngực, đo vòng quanh chỗ nở nhất của ngực, đo vừa sát. G : Đo vòng eo, đo vòng quanh eo trên rốn 3cm. H : Đo vòng eo, đo vòng quanh rốn vừa sát. I : Đo vòng mông, đo vòng quanh chỗ nở nhất của mông, đo vừa sát. PQ : Dài quần, đo từ ngang eo (G) đến bàn chân dài hoặc ngắn hơn tùy ý. BC : Đo hạ gối, đo từ ngang eo (G) đến trên xương đầu gối. CU : Đo dài ống chân, đo từ ngang gối đến hết bàn chân. RS : Chiều dài mông, từ ngang eo trên rốn 3cm đến ghế ngồi. JD : Đo dài bàn chân, đo từ giữa bàn chân đến đầu ngón chân cái. 2. Ni mẫu 2.1. Cỡ số tiêu chuẩn quần áo Nhà nước Việt Nam . Phụ lục 1 : Cỡ số tiêu chuẩn quần áo Nhà nước Việt Nam tuổi học sinh nam
TT | Kí hiệu cỡ số | Chiều cao | Vòng ngực | Vòng bụng | Vòng mông |
1 | 104 - 58 - 53 | 104(102 - 107) | 58(56 - 59) | 53(52 -55) | 60(58 - 61) |
2 | 110 - 59 - 55 | 110(108 - 118) | 59(53 - 56) | 55(53 - 56) | 62(60 - 63) |
3 | 116 - 62 - 56 | 116(114 - 119) | 62(60 - 63) | 56(54 -57) | 64(62 - 65) |
4 | 122 - 58 - 53 | 122(120 - 125) | 64(62 - 65) | 57(55 -57) | 66(64 - 67) |
5 | 128 - 66 - 58 | 128(126 - 131) | 66(64 - 67) | 58(56 - 59) | 67(65 - 68) |
6 | 134 - 68 - 60 | 134(132 - 137) | 68(66 - 69) | 60(58 - 61) | 70(68 - 71) |
7 | 140 - 70 - 62 | 140(138 -143) | 70(68 - 71) | 62(60 - 63) | 73(71 - 74) |
8 | 146 - 72 - 64 | 146(144 - 149) | 72(70 - 73) | 64(62 - 65) | 76(74 - 77) |
9 | 152 - 74 - 76 | 152(150 - 155) | 74(72 -75) | 66(64 - 67) | 79(77 - 80) |
10 | 158 - 76 - 68 | 158(156 - 161) | 76(75 - 78) | 68(66 - 69) | 82(80 - 83) |
11 | 164 - 80 - 72A | 164(162 - 167) | 80(78 - 81) | 72(70 -73) | 84(82 - 85) |
12 | 164 - 83 - 74B | 164(162 - 167) | 83(82 - 85) | 74(72 -75) | 86(84 - 87) |
13 | 170 - 85 - 74B | 170(168 - 173) | 85(83 - 86) | 74(72 - 75) | 88(86 - 89) |
14 | 170 - 87 - 76B | 170(168 - 173) | 87(85 - 88) | 76(74 - 77) | 90(80 - 91) |
* Chú thích : Ký hiệu cỡ số (cột 2) gồm 3 nhóm số biểu thị các số đo sau : - 03 số đầu chiều cao cơ thể. - 02 số giữa vòng ngực. - 02 số cuối vòng bụng.
Từ khóa » Cách Vẽ áo Sơ Mi Nam
-
Phương Pháp Thiết Kế Áo Sơ Mi Nam Căn Bản - CongNgheMay
-
Công Thức Cắt May áo Sơ Mi Nam
-
THIẾT KẾ ÁO SƠ MI NAM (P1) - Cắt May Mẹ Bống Số 93 - YouTube
-
Cách Vẽ Cắt Mẫu Áo Sơmi Nam Đơn Giản Cho Người Mới Bắt Đầu
-
[CHIA SẺ] Cách Thiết Kế Rập May áo Sơ Mi Nam Căn Bản - CHIPI
-
Công Thức áo Sơ Mi Nam Cao Cấp - Dạy Cắt May
-
Công Thức Cắt May Sơ Mi Nam Hàn Quốc
-
Cách May áo Sơ Mi Nam Kiểu đơn Giản Nhất!
-
Tài Liệu Thiết Kế áo Sơ Mi Nam Căn Bản - Pinterest
-
Dạy Cắt May áo Sơ Mi Nam Bâu Tơ Năng Vai Chồm Vạt Bầu
-
Cách Cắt May Áo Sơ Mi Nam Cơ Bản Theo Công Thức ...
-
Cách Vẽ áo Sơ Mi Nam
-
Cách Vẽ áo Sơ Mi Dài Tay Dễ Dàng - Trạng Nguyên Channel - Myclip