Cách Nhận Xét Biểu đồ GDP Dễ Hiểu Nhất - TopLoigiai

Mục lục nội dung Cách nhận xét biểu đồ GDPMột số dạng bài tập biểu đồ GDP

Cách nhận xét biểu đồ GDP

- Các dạng biểu đồ thể hiện GDP có thể là: Biểu đồ đường thể hiện tốc độ tăng trưởng GDP, biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu GDP

* Dạng biểu đồ đường thể hiện tốc độ tăng trưởng GDP:

- Căn cứ vào biểu đồ đường nhận xét về tốc độ tăng trưởng GDP của các quốc gia (quốc gia có tốc độ tăng trưởng GDP nhanh nhất, chậm nhất).

- Giải thích về tại sao lại có sự chênh lệch tốc độ tăng trưởng đó.

- Đối với dạng tốc độ GDP của một đối tượng qua 2 giai đoạn thì so sánh tốc độ tăng trưởng giữa hai giai đoạn và giải thích.

* Dạng biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu GDP:

- Khi biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu GDP chỉ có một vòng tròn (ví dụ: cơ cấu GDP của các nước trong một năm).

+ Nhận định cơ cấu tổng quát lớn nhất.

+ So sánh là cái nào nhất, nhì, ba,… và cho biết tương quan giữa các yếu tố (gấp mấy lần hoặc kém nhau bao nhiêu %, bao nhiêu lần)?

+ Giải thích tại sao có sự khác nhau chênh lệch giữa các đối tượng và sự tương quan.

- Khi có từ hai vòng tròn trở lên (tối đa là ba hình tròn cho một bài) (ví dụ: cơ cấu GDP của các nước trong 3 năm)

+ Nhận xét cái chung nhất: Tăng/giảm như thế nào?

+ Nhận xét từng đối tượng tăng hay giảm trước, đối với 2 năm hoặc 3 năm thì tăng liên tục hay giảm liên tục? tăng bao nhiêu?

+ Nhận xét về nhất, nhì, ba,… của các đối tượng trong từng năm.

- Cho biết mối tương quan giữa các yếu tố (chênh lệch giữa các đối tượng, gấp, kém nhau bao nhiêu %)

- Giải thích về vấn đề.

Một số dạng bài tập biểu đồ GDP

Bài tập 1: Cho bảng số liệu sau:

TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG GDP CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA, GIAI ĐOẠN 2011 - 2015

(Đơn vị: %)

Cách nhận xét biểu đồ GDP

Lời giải 

a. Vẽ biểu đồ

Cách nhận xét biểu đồ GDP (ảnh 2)

 

TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG GDP CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA, GIAI ĐOẠN 2011 - 2015

b. Nhận xét và giải thích

* Nhận xét

- Các quốc gia có tốc độ tăng trưởng GDP khác nhau.

- Việt Nam có tốc độ tăng liên tục và tăng nhanh nhất (173,4%).

- Thái Lan có tốc độ tăng liên tục và tăng nhanh thứ hai (151,5%).

- Bru-nây có tốc độ tăng (118,8%) nhưng không ổn định (2011 - 2013 tăng; 2013 - 2015 giảm).

- Cam-pu-chia có tốc độ tăng chậm nhất (100,1%) nhưng không ổn định (2011 - 2012 tăng; 2012 - 2015 giảm).

* Giải thích

- Các quốc gia có tốc độ tăng trưởng không giống nhau là do mỗi quốc giá có chính sách thương mại riêng và các điều kiện về tự nhiên, kinh tế - xã hội khác nhau.

- Việt Nam và Thái Lan là hai quốc gia có tốc độ tăng trưởng khá nhanh, bền vững do những chính sách hội nhập, đa phương hóa với nhiều thị trường. Đầu tư và thu hút vốn đầu tư mạnh từ các nước phát triển để phát triển kinh tế - xã hội,…

Bài tập 2: Cho bảng số liệu sau:

TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG GDP/NGƯỜI CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA ĐÔNG NAM Á, GIAI ĐOẠN 2010 - 2015 (Đơn vị: %)

Cách nhận xét biểu đồ GDP (ảnh 3)

(Nguồn: Tổng cục thống kê)

a. Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng GDP/người của một số quốc gia Đông Nam Á, giai đoạn 2010 - 2015?

b. Nhận xét và giải thích tốc độ tăng trưởng GDP/người của một số quốc gia.

Lời giải 

a. Vẽ biểu đồ

Cách nhận xét biểu đồ GDP (ảnh 4)

 

TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG GDP/NGƯỜI CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA QUA CÁC NĂM

b. Nhận xét và giải thích

* Nhận xét

- GDP/người của các quốc gia đều có xu hướng tăng nhưng có sự khácnhau.

- GDP/người của Việt Nam có tốc độ tăng liên tục và tăng nhanh nhất (165,7%).

- GDP/người của Phi-lip-pin tăng liên tục và tăng nhanh thứ hai (135,4%).

- GDP/người của Ma-lai-xi-a tăng (107,7%) nhưng không ổn định.

+ Giai đoạn 2010 - 2014 tăng và tăng thêm 24,7%.

+ Giai đoạn 2014 - 2015 giảm và giảm 17%.

* Giải thích

- GDP/người của các quốc gia đều tăng là do hầu hết các quốc gia trong khu vực Đông Nam Á đang tiến hành công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu, rộng.

- Việt Nam có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất là do nhờ những chính sách, chiến lược đúng đắn của Nhà nước; thực hiện phương châm đa phương hóa, đa dạng hóa và các sản phẩm của Việt Nam thâm nhập vào nhiều thị trường khó tính (Bắc Mĩ, EU, Nhật,…).

Bài tập 3:

Dựa vào bảng 9.3, vẽ biểu đồ đường thể hiện tốc độ tăng GDP của Nhật Bản giai đoạn 1990 – 2005. Kết hợp với bảng 9.2, so sánh tốc độ phát triển kinh tế Nhật Bản giai đoạn 1950 – 1973 và 1990 – 2005.

Lời giải 

Cách nhận xét biểu đồ GDP (ảnh 5)

 

* Nhận xét:

So sánh tốc độ phát triển kinh tế Nhật Bản giai đoạn 1950 – 1973 và 1990 – 2005.

- Giai đoạn 1950 -1973: tốc độ tăng trưởng kinh tế thần kì, đạt mức 2 con số (trừ giai đoạn 1970  - 1973).

- Giai đoạn 1990 -2005: tốc độ tăng trưởng kinh tế chậm lại và không ổn định, chỉ còn mức 1 con số, thấp dưới 6%.

Từ khóa » Cách Vẽ Biểu đồ Cột Gdp