Cách Nói Cố Lên Trong Tiếng Nhật

Đang thực hiện Menu
  • Trang chủ
  • Lớp tiếng Nhật Hà Nội
  • Học phí tiếng Nhật
  • Tài liệu học tiếng Nhật
  • Đăng ký học tiếng Nhật
  • Trung tâm tiếng Nhật
Trang chủ  »  Bản tin tiếng Nhật

Bản tin tiếng Nhật

Cách nói cố lên trong tiếng Nhật Thời gian đăng: 26/02/2016 13:49 Trong cuộc sống tấp nập, bon chen này thì một lời khích lệ chân thành bạn trao cho người khác sẽ có thể giúp ích được cho họ rất nhiều đó. Trong tiếng Nhật không có một từ ngữ nào có thể chuyển đổi sang từ cố lên, do vậy người Nhật không dùng từ mang nghĩa cố lên mà thay vào đó, họ sử dụng những câu nói, từ ngữ mang hàm ý khuyến khích và tạo động lực cho người nghe. Cách nói cố lên trong tiếng Nhật Cách nói cố lên trong tiếng Nhật   Hãy cùng Lớp học tiếng Nhật SOFL tìm hiểu và học cách động viên người khác bằng tiếng Nhật nha, bạn sẽ sử dụng chúng nhiều trong cuộc sống đó. Một trong những cách nói cố lên tiếng Nhật phổ biến nhất là nói từ Ganbatte 頑 張 っ て (gan-bat-te). Từ này có thể được hiểu là "hãy cố gắng nhé" hay "cố lên nhé". Học tiếng Nhật giao tiếp thông thường, bạn sẽ chỉ nghe hầu như là câu nói này, tuy nhiên trong một số trường hợp mà sử dụng câu này có thể sẽ khiến người nghe cảm thấy bị thương hại hay có cảm giác người nói không tin tưởng mình sẽ làm được. Do vậy, bạn cần phải chú ý và sử dụng lời khích lệ sao cho đúng với trường hợp khác nhau, sau đây là một số câu nói khích lệ tiếng Nhật khác mà bạn cần phải biết để có thể thay thể cho từ Ganbatte 頑 張 っ て. Hãy học cùng chúng tôi nhé. Cách nói cố lên trong tiếng Nhật Những câu nói cố lên bằng tiếng Nhật   1. う ま く い く と い い ね (Umaku Ikuto Iine) う ま く い く と い い ね có thể được dịch là "chúc may mắn" . Cụm từ này mang sắc thái khuyến khích và mức độ tin tưởng cao hơn Ganbatte 頑 張 っ . Bằng cách đó, bạn bè của bạn có thể cảm thấy tốt hơn và vui vẻ hơn.   2. じ っ く り い こ う よ (Jikkuri Ikouyo) じ っ く り い こ う よ có thể được hiểu là "từ từ thôi/ không có gì khó khăn/ thoải mái đi nào". Đối với những người đã cố gắng hết sức mình nhưng vẫn không đạt được hoàn toàn mục tiêu, thì bạn không thể nói Ganbatte như thể thức giục người khác làm một lần nữa.  Thay vào đó, bạn có thể khuyến khích sự tiến bộ một cách dần dần bằng câu nói じ っ く り い こ う よ. Từ từ thôi, dù có tiến 10 bước hay 1 bước vẫn là đang tiến lên.   3. 無理 は し な い で ね (Muri Wa Shinaidene) 無理 は し な い で ね nghĩa đen có nghĩa là "đừng quá áp lực/ đừng nghĩ nó quá khó", nhưng nó cũng có thể được dịch thành "bảo trọng". Đây là một cụm từ phổ thông được dùng khi người khác đã cố gắng làm gì đó rồi và đang chờ đợi kết quả. 4. 元 気 出 し て ね / 元 気 出 せ よ! (Genki Dashite ne / Genki Daseyo!) Hai cụm từ này có nghĩa là "Thôi nào! Vui lên! " Nếu bạn của bạn rõ ràng đang đánh mất niềm tin và cảm thấy tồi tệ khi làm một việc gì đó, tại sao không nói với anh ta một cách vui vẻ để khuyến khích tâm trạng họ tốt hơn? Không bao giờ nên nói với anh ấy "Ganbatte" vào thời điểm tồi tệ nhất vì nó có thể làm cho anh ta cảm thấy rằng anh ta đã không làm tốt việc của mình. Xem Thêm : Meo hoc tieng Nhat online nhanh chóng hiệu quả   5. 踏 ん 張 っ て / 踏 ん 張 れ (Funbatte / Funbare) Câu này được hiểu là "hãy tiếp tục cố gắng/ đừng từ bỏ". Nếu chúng ta nói "Ganbatte", nó làm cho mọi người cảm thấy như họ phải cố gắng hơn nữa, vì họ chưa làm tốt. Nhưng 踏 ん 張 っ て là một cụm từ hay để nói với mọi người rằng tình hình không tệ lắm đâu, và bạn đang làm rất tốt, hãy giữ tiến độ như vậy và cố gắng nhé.   6. 気 楽 に ね / 気 楽 に い こ う よ! (Kirakuni ne / Kirakuni Ikouyo!) "Dễ thôi mà" là một cách nói cố lên tiếng Nhật. Hãy hiểu câu này như một lời an ủi, mọi thứ sẽ ổn cả thôi. 7. ベ ス ト を 尽 く し て ね "Cố gắng hết sức là được" Câu nói này có vẻ rất giản dị và mạnh mẽ, tuy nhiên, đáng tiếc trong tiếng Nhật, câu nói này mang âm sắc khá lịch sự, nghiệm nghị. Điều này có thể khiến người nghe cảm thấy hời hợt, rằng bạn đang không quá chân thành cổ vũ họ, hoặc họ có thể cảm thấy mình làm chưa đủ tốt.  Tuy nhiên "ベ ス ト を 尽 く し て ね" vẫn là một cụm từ tốt để khuyến khích mọi người để đạt được một cái gì đó. Bạn nên sủ dụng khi khuyến khích một người làm công việc lớn, lâu dài.    8. Một số cụm từ cổ vũ trực tiếp khác.   - 元気づけます Genkidzukemasu: Hoan hô - 力付ける Chikaradzukeru: Khuyến khích/ khích lệ - 勇む Isamu: Giữ tinh thần tố - 勇み立つ Isamitatsu: Vui lên - 奮い立つ Furuitatsu: Vui lên Hãy học những cách nói cố lên trong tiếng Nhật của người Nhật Bản và tìm hiểu về văn hóa và nối sống của họ nhé.

TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL Cơ sở Hai Bà Trưng: Địa chỉ : Số 365 - Phố Vọng - Đồng Tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội Cơ sở Cầu Giấy:   Địa chỉ : Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội  Cơ sở Thanh Xuân: Địa chỉ : Số Số 6 ngõ 250 - Nguyễn Xiển - Hạ Đình - Thanh Xuân - Hà Nội Cơ sở Long Biên: Địa chỉ : Số 491B Nguyễn Văn Cừ - Gia Thụy - Long Biên - Hà Nội Cơ sở Quận 10: Địa chỉ : Số 63 Vĩnh Viễn - Phường 2 - Quận 10 - TP. HCM Cơ sở Quận Bình Thạnh: Địa chỉ : Số 135/53 Nguyễn Hữu Cảnh - Phường 22 - Quận Bình Thạnh - TP. HCM Cơ sở Quận Thủ Đức: Địa chỉ : Số 134 Hoàng Diệu 2, phường Linh Chiểu, quận Thủ Đức - TP. HCM Email: nhatngusofl@gmail.com Hotline1900 986 845(Hà Nội)- 1900 886 698(TP. Hồ Chí Minh)

  • Bình luận face
  • Bình luận G+

Back Quay lại

PrintBản in

Các tin khác
  • SIÊU KHUYẾN MÃI mùa CORONA - Khóa học tiếng Nhật trực tuyến SOFL

  • ƯU ĐÃI GIẢM 50% HỌC PHÍ LẦN ĐẦU TIÊN CÓ TẠI SOFL

  • Bí quyết để không bỏ cuộc khi học bảng chữ cái tiếng Nhật

  • Đăng ký học tiếng Nhật tháng 3 - X3 quà tặng từ SOFL

  • 100 từ vựng tiếng Nhật thường gặp nhất trong manga

  • Bí quyết luyện nghe tiếng Nhật N5 tiến bộ

Hỗ trợ trực tuyến

Hỗ trượ trực tuyến1900 986 845 Copyright © 2015 trungtamnhatngu.edu.vn
  • Facebook
  • Twitter
  • Google Plus
  • Sitemap

Từ khóa » Nói Nhanh Lên Trong Tiếng Nhật