Cách Nuôi Cá Kiếm Sinh Sản Nhanh - BlogSudo

Cá kiếm được tìm thấy lần đầu tiên ở Áo bởi nhà động vật học Johann Jakob Heckel. Nó thuộc họ cá khổng tước thuộc bộ cá chép. Tên loài ‘helleri’ được đặt tên theo nhà thực vật học người Áo Karl Bartholomaeus Heller (1824-1880) đã thu thập các mẫu vật loại.

Tên chi Xiphophorus theo tiếng tiếng Hy Lạp ‘xiphos’ có nghĩa là thanh kiếm và ‘pherein’ Hy Lạp có nghĩa là để thực hiện. Có tên khoa học khác là Xiphophorus guntheri Jordan & Evermann, 1896; Xiphophorus jalapae Meek, 1902; Xiphophorus brevis Regan, 1907; Xiphophorus strigatus Regan, 1907; Xiphophorus rachovii Regan, 1911. Nó không được liệt kê trong sách đỏ IUCN như các loài bị đe dọa.

Cá đuôi kiếm là một trong những loài cá cảnh nhiệt đới phổ biến nhất. Nó cũng được gọi là cá hoàng kim, cá đốm. Nó có nguồn gốc ở đông nam Mexico. Sống ở các sông, suối, suối nước nóng, kênh rạch, ao hồ với các khu vực đông sinh dưỡng. Những chú cá trưởng thành thích tụ tập ở những vùng nước trong và sâu, trong khi cá con lại thích vùng yên tĩnh.

Cá kiếm có một cơ thể thon dài với mõm cùn. Cơ thể có màu ô liu trong suốt kết hợp với sọc màu đỏ, màu vàng hoặc nâu dọc theo đường bên. Vây lưng là một màu vàng-xanh trong kết hợp với một hoặc nhiều hàng chấm màu đỏ và đôi khi có đốm ở phần đuôi. Vây lưng có từ 11-14 tia mềm trong khi vây hậu môn có 4-10 tia mềm. Chúng ta có thể dễ dàng nhận ra cá đuôi kiếm đực bởi thanh kiếm dài rũ từ thùy bụng ở vây đuôi trong khi cá cái có vây hậu môn thường được mở rộng và thiếu thanh kiếm ở vây đuôi. Cá  kiếm đực có ‘thanh gươm’ là màu vàng với viền đen cạnh bên dưới. Trong thời gian trưởng thành vây ở phần hậu môn của cá đực biến đổi thành cơ quan giao phối hẹp.

Cá kiếm cái lớn hơn cá đực với cơ thể mạnh mẽ chiều dài có thể đạt đến 16 cm, trong khi cá đực có phần nhỏ hơn và chỉ có thể phát triển chiều dài cơ thể lên 14 cm.

Loài này có xu hướng trải qua chuyển đổi giới tính trong điều kiện môi trường nhất định. Nó có thể sống tới 5 năm hoặc nhiều hơn với việc chăm sóc thích hợp.

Tóm tắt lại : 

– Tên khoa học: Xiphophorus hellerii Heckel, 1848

Từ khóa » Cá đuôi Kiếm Sinh Sản