Cách Pha Dung Dịch NaOH 0.1N | Món Miền Trung

Bạn đang xem: Cách pha dung dịch NaOH 0.1N | Món Miền Trung Tại Món Miền Trung

Dung dịch chuẩn độ là dung dịch đã biết nồng độ chính xác và được dùng để xác định nồng độ của các dung dịch khác. Vậy cách pha chế dung dịch chuẩn độ như thế nào? Cùng Món Miền Trung tìm hiểu qua bài viết sau nhé!

  • Cách pha NaOH 1M
  • Cách pha loãng dung dịch theo nồng độ phần trăm
  • Các cách pha chế dung dịch chuẩn
  • Cách pha dung dịch theo nồng độ đương lượng

1. Các khái niệm liên quan đến pha chế dung dịch chuẩn

Các khái niệm liên quan đến pha chế dung dịch chuẩn
Các khái niệm liên quan đến pha chế dung dịch chuẩn

– Dung dịch là một hỗn hợp gồm chất tan và dung môi.

– Nồng độ biểu thị hàm lượng giữa chất tan và dung môi. Các loại nồng độ phổ biến trong hóa học:

+ Nồng độ mol: Biểu thị số mol chất tan trong 1l dung dịch.

Nồng độ mol

+ Nồng độ đương lượng: Biểu thị số lượng chất tan có trong 1l dung dịch.

Nồng độ đương lượng

Số đương lượng chất tan tính bằng tích số mol chất tan với hệ số đương lượng.

+ Nồng độ khối lượng trên thể tích: Biểu thị khối lượng chất tan có trong 1 đơn vị thể tích dung dịch.

Nồng độ khối lượng trên thể tích

+ Nồng độ phần trăm về khối lượng: Biểu thị tỷ lệ phần trăm khối lượng chất tan với khối lượng dung dịch.

Nồng độ phần trăm về khối lượng

2. Cách tính nồng độ để pha chế dung dịch chuẩn độ

Cách tính nồng độ để pha chế dung dịch chuẩn độ
Cách tính nồng độ để pha chế dung dịch chuẩn độ

2.1. Pha chế từ chất rắn

– Theo nồng độ mol

Theo nồng độ mol

Trong đó

mct là khối lượng chất tan (g)

CM là nồng độ mol dung dịch cần pha (M)

MA là khối lượng phân tử chất tan (g/mol)

VPha là thể tích dung dịch cần pha (ml)

P là độ tinh khiết của hóa chất (%)

– Theo nồng độ đương lượng

Theo nồng độ đương lượng

Trong đó

CN là nồng độ đương lượng dung dịch cần pha (N)

READ cách làm kem từ bột năng | Món Miền Trung

Đ là đương lượng gam chất tan (g/đương lượng)

– Theo nồng độ phần trăm

Theo nồng độ phần trăm

Trong đó

+ C% là nồng độ phần trăm dung dịch cần pha (%)

+ d là khối lượng riêng dung dịch cần pha (g/ml)

2.2. Pha chế từ chất lỏng

– Pha theo nồng độ mol

Pha chế từ chất lỏng theo nồng độ mol

Trong đó Vđđ là thể tích hóa chất đậm đặc cần hút để pha (ml)

– Pha theo nồng độ đương lượng

Pha chế từ chất lỏng theo nồng độ đương lượng

– Pha theo nồng độ phần trăm

Pha chế từ chất lỏng theo nồng độ phần trăm

Trong đó

+ C1 là nồng độ phần trăm dung dịch có nồng độ cao ban đầu (%), C2 C1 là nồng độ phần trăm dung dịch cần pha (%)

+ d1 là khối lượng riêng dung dịch có nồng độ cao ban đầu (g/ml), d2 là khối lượng riêng dung dịch cần pha (g/ml)

3. Cách pha chế dung dịch chuẩn độ trong phòng thí nghiệm

Cách pha chế dung dịch chuẩn độ trong phòng thí nghiệm
Cách pha chế dung dịch chuẩn độ trong phòng thí nghiệm

3.1. Pha chế dung dịch chuẩn từ chất gốc

Cân chính xác lượng chất tan đã tính toán trước đó rồi hòa vào trong bình định mức, đổ thêm dung môi tới vạch ngấn.

Ví dụ: Điều chế 500ml dung dịch chuẩn H2C2O4 0.1M ta cần tiến hành theo những bước sau

– Xác định lượng H2C2O4.2H2O cần sử dụng theo công thức m= 0.5 . 0.1 . 126 = 6.3 (g)

– Dùng cân phân tích lấy chính xác 6.3g H2C2O4.2H2O.

– Hoà tan lượng H2C2O4.2H2O trong bình định mức rồi thêm dung môi cho tới khi chạm vạch.

3.2. Không pha chế từ chất gốc

Pha chế dung dịch có nồng độ gần đúng rồi sử dụng dung dịch chất gốc nhằm xác định nồng độ dung dịch vừa pha.

Ví dụ: Điều chế 1 lít dung dịch chuẩn NaOH, ta tiến hành theo các bước cụ thể sau đây:

– Điều chế dung dịch NaOH có nồng độ gần đúng 0.1M.

READ tác dụng của yến mạch cho be | Món Miền Trung

+ Tính lượng NaOH cần thiết để pha chế theo công thức mNaOH = 1 . 0.1 . 40 = 4 (g)

+ Dùng cân phân tích cân chính xác 4g NaOH.

+ Hoà tan lượng NaOH trên vào dung môi trong bình định mức rồi thêm nước cho tới khi chạm vạch.

– Xác định chính xác nồng độ dung dịch NaOH vừa pha chế ở trên bằng cách chuẩn độ với dung dịch chuẩn gốc là dung dịch H2C2O4 0.1M.

3.3. Pha chế dung dịch chuẩn độ từ dung dịch có nồng độ lớn hơn

Thêm nước vào dung dịch có nồng độ lớn để được dung dịch có nồng độ thấp hơn

Pha chế dung dịch từ dung dịch có nồng độ lớn hơn

Trong đó

+ C1 là nồng độ dung dịch ban đầu, C2 là nồng độ dung dịch sau khi pha loãng

+ V1 là thể tích dung dịch ban đầu, V2 là thể tích dung dịch sau khi pha loãng

+ Vn là thể tích nước dùng để pha loãng

3.4. Pha chế dung dịch chuẩn độ từ ống chuẩn

Ống chuẩn là ống trong đó đã chứa sẵn một lượng chính xác thuốc thử ở dạng rắn hoặc lỏng. Khi dùng để pha chế dung dịch người ta chuyển toàn bộ thuốc thử trong ống chuẩn vào bình định mức 1 lít rồi thêm nước cho tới vạch ta được 1 lít dung dịch chuẩn có nồng độ ghi trên nhãn của ống chuẩn.

Ví dụ: Trên nhãn ống ghi HCl 0.2 N, ta cần chuyển hết lượng axit clohidric vào trong bình định mức rồi thêm nước tới vạch ngấn thì ta sẽ thu được 1l dung dịch HCl 0.2N. Lưu ý nhiệt độ nơi pha chế phải giữ ở mức nhiệt 20 độ C thì kết quả mới chính xác được.

4. Những dung dịch chuẩn được lựa chọn nhiều

Những dung dịch chuẩn được lựa chọn nhiều 
Những dung dịch chuẩn được lựa chọn nhiều 

4.1. Dung dịch chuẩn đa nguyên tố nhóm IV cho máy ICP Merck – Đức

READ RƯỢU RUM ISC RUM 700ML | - (Zalo) - Vinbar - Nguyên Liệu Thiết Bị Pha Chế Giá Sỉ

– Dung dịch chuẩn đa nguyên tố gồm 23 nguyên tố trong axit nitric loãng

– Dung dịch chuẩn đa nguyên tố được sử dụng để tạo đường chuẩn từ đó tính toán ra nồng độ chất phân tích

Dung dịch chuẩn đa nguyên tố nhóm IV cho máy ICP - Merck

Dung dịch chuẩn đa nguyên tố nhóm IV cho máy ICP – Merck

4.2. Dung dịch hiệu chuẩn Glycerol Hanna

– Glycerol được sử dụng để hiệu chuẩn máy đo màu đến 100% độ trong suốt.

– Glycerol là một hợp chất cồn hữu cơ đơn giản, trong suốt, không màu và có độ nhớt được sử dụng để hiệu chuẩn một máy đo màu tới 100% độ trong suốt là lượng ánh sáng tối đa đi qua một cuvet chứa mẫu và được phát hiện bởi một bộ dò ánh sáng silicon.

– Đối với mật ong và cây phong, việc hiệu chuẩn được thực hiện ở một bước sóng cụ thể của ánh sáng. Bước sóng được sử dụng dựa trên phương pháp thích hợp và thể hiện màu bổ sung của mẫu được đo.

Dung dịch hiệu chuẩn Glycerol, 4 x 30mL HI93703-57 Hanna

Dung dịch hiệu chuẩn Glycerol, 4 x 30mL HI93703-57 Hanna

4.3. Amonium Hydroxit Trung Quốc

– Dùng nghiên cứu khoa học, sức khoẻ, bảo vệ môi trường, nông nghiệp.

– Dùng làm thuốc thử phòng thí nghiệm, thuốc thử phân tích, thuốc thử chuẩn đoán, thuốc thử giảng dạy.

Amonium Hydroxit Trung Quốc

Amonium Hydroxit Trung Quốc

Một số từ khóa tìm kiếm liên quan:

  • Cách pha NaOH 1M
  • Cách pha loãng dung dịch theo nồng độ phần trăm
  • Các cách pha chế dung dịch chuẩn
  • Cách pha dung dịch theo nồng độ đương lượng
See more articles in category: Cẩm nang bếp

Từ khóa » Cách Pha Naoh 0 1n