Cách Phân Biệt Bạc Hà Và Rau Húng - Đặc Điểm, Tác Dụng Của ...

Bạc hà và rau húng là hai loại cây rất dễ gây nhầm lẫn, rất nhiều bạn không biết cách phân biệt bạc hà và rau húng chính xác. Shop tinh dầu HAKU Farm sẽ mách bạn một số hình ảnh, thông tin, công dụng để bạn có thể phân biệt bạc hà và rau húng dễ dàng hơn qua bài viết sau đây.

  • Gội đầu bằng vỏ bưởi trị rụng tóc, kích thích tóc nhanh dài
  • Phân biệt rau kinh giới và rau tía tô
  1. Cách phân biệt Bạc Hà và Rau Húng
    1. Bạc hà có phải rau húng không?
    2. Cách phân biệt bạc hà và rau húng
  2. Đặc điểm, tác dụng của Bạc Hà và Rau Húng
  3. A. Các loại rau húng
    1. 1. Húng tây
    2. 2. Húng quế:
    3. 3. Húng chanh:
    4. 4. Húng lủi:
  4. B. Các loại Bạc Hà và tác dụng của cây Bạc hà
    1. 1. Bạc hà Á
    2. 2. Bạc hà Âu:
    3. 3. Bạc hà Socola – Chocolate Mint
    4. 4. Bạc hà Pháp
    5. 5. Bạc hà chanh

Cách phân biệt Bạc Hà và Rau Húng

cay bac ha phap
Cách phân biệt bạc hà và rau húng qua hình dáng, màu sắc, mùi vị

Bạc hà có phải rau húng không?

Bạc hà không phải là rau húng, chúng là hai loại cây có đặc điểm bên ngoài, hương thơm, mùi vị màu sắc và tác dụng khác nhau.

Cách phân biệt bạc hà và rau húng

Bạc hà (Peppermint/Mentha) không phải loại bạc hà thường được bán ngoài chợ. Cũng có một số nơi như quá cà phê, quán nước, detox,… dùng húng lủi thay vì bạc hà. Vì vậy nếu bạn muốn phân biệt bạc hà và rau húng ngoài phân biệt đặc điểm bên ngoài, hãy thử cách sau.

  • Bạc hà khi ngửi sẽ có mùi thơm mát, vị cay the, mát lạnh, có mùi giống Sing Gum Double Mint mà ta thường ăn.
  • Húng lủi có mùi hương nhẹ, vị cay nhẹ chứ không the cay mạnh đặc sắc như bạc hà.

Đặc điểm, tác dụng của Bạc Hà và Rau Húng

A. Các loại rau húng

Húng là tên của một số loại thực vật thuộc họ Hoa môi (Lamiaceae), thường được dùng làm rau thơm, chữa bệnh, chiết xuất tinh dầu.

1. Húng tây

hinh anh phan biet bac ha va rau que
Rau húng tây có tên tiếng anh là Sweet basil.
  • Tên gọi khác: húng quế tây, quế tây, quế châu Âu, quế ngọt, húng tây ngọt.
  • Tên tiếng Anh: Sweet basil.
  • Mùi thơm: thơm ngọt mát, mùi đậm đặc sắc.
  • Đặc điểm phân biệt: lá hình bầu dục, trơn bóng, vị hơi the.

Trong tiếng Anh “Basil” nghĩa là “húng quế”, nhưng để phân biệt với rau húng quế của Việt Nam nên người ta thường gọi là húng tây. Tên tiếng Anh Basil có nguồn gốc từ “basilikohn” nghĩa là “đế vương” trong tiếng Hy Lạp. Người Hy Lạp xưa đã rất quý rau húng tây vì chúng rất tốt cho sức khỏe, là thành phần của nhiều loại thuốc. Quế tây là giống cây bụi, được trồng trên khắp Thế Giới, thu hoạch vào cuối mùa hè.

Tinh dầu húng quế Tây Basil được chiết xuất từ thân, lá cây húng quế có vị ngọt, the mát có nhiều tác dụng tốt cho sức khỏe và làm đẹp.

Tác dụng của rau húng tây là làm rau thơm, gia vị cho các món ăn, món xào, nước xốt, nước xúp như: pizza, pasta (mỳ Ý), thịt nướng, xốt cà chua, xốt phô mát, xúp cà chua, salad cà chua phomat,…

2. Húng quế:

hung que
Húng quế loại trồng ở Việt Nam là loại húng quế phổ biến ở Đông Nam Á, ở châu Âu người ta thường gọi là húng Thái – Thai basil.
  • Tên gọi khác: húng giổi, é tía, rau quế, húng chó, húng dổi, húng lợn.
  • Tên khoa học: Ocimum basilicum L.
  • Mùi thơm: thơm dịu nhẹ, thoảng hương quế.
  • Cây húng quế là cây thân thảo cao 30cm.
  • Lá húng quế có màu xanh thẫm, rìa lá hình răng cưa, loại lá đơn, mọc đối.
  • Hoa húng quế có màu hơi tía, mọc thành chùm.
  • Quả húng quế chứa hạt đen bóng, hạt húng quế có chất nhầy xung quanh khi ngâm trong nước.

Tác dụng của cây húng quế

Cành và lá húng quế có tính kích thích hấp thụ, lợi tiểu, lương huyết, giảm đau, đổ mồ hôi giúp trị sổ mũi, đau đầu, đau dạ dày, đầy bụng, tiêu hóa kém, viêm ruột, kinh nguyệt không đều,…

Lá và ngọn non húng quế có vị cay, mùi thơm dịu, tính nóng dùng làm rau thơm, ăn kèm bún bò, bún riêu, bún chả, bún thịt nướng, phở, thịt vịt, tiết canh,…

Quả húng quế có vị cay ngọt, tính mát giúp kích thích thị lực. Hoa húng quế có tính lợi tiểu, bổ thần kinh. Hạt húng quế thường được gọi là hạt é vì có độ nhầy và nở mạnh khi gặp nước nên được dùng là thức uống giải khát, thường ăn kèm với sương sáo.

3. Húng chanh:

hung chanh
Húng chanh là cây thân thảo lâu năm, là một loại rau thơm quý, vị thuốc nằm trong danh sách 70 cây thuốc Nam thiết yếu của Bộ Y tế.
  • Tên gọi khác: tần dày lá, dương tử tô, rau thơm lùn, rau thơm lông.
  • Tên khoa học: Coleus aromaticus Lour.
  • Mùi thơm: thơm cay, thoảng hương chanh.
  • Thân cây húng chanh có chiều cao từ 20-50cm, màu xanh lục nhạt, có nhiều lông mịn.
  • Lá húng chanh màu xanh lục nhạt, dày cứng, dòn, có lông mịn và có viền hình răng cưa.
  • Hoa húng chanh nhỏ, màu tím đỏ, mọc ở đầu cành.
  • Quả húng chanh màu nâu, tròn và nhỏ.

Tác dụng của húng chanh

Lá húng chanh có thể dùng ăn sống như rau thơm. Tinh dầu húng chanh Lemon Basil có thành phần chủ yếu là carvarol giúp ức chế vi khuẩn gây bệnh đường hô hấp.

Húng chanh có tác dụng chữa ho, hen suyễn, viêm họng, cảm cúm, sốt không ra mồ hôi, chảy mái cam,… có thể dùng dạng thuốc sắc, thuốc xông hoặc giã nát, thêm nước gạn uống. Tần dày lá dùng ngoài giã đắp trị rết, bọ cạp cắn.

4. Húng lủi:

hung lui
Húng lủi có nguồn gốc hoang dã, mọc ở một số nước châu Âu, châu Á và châu Phi.
  • Tên gọi khác: húng lũi, húng lủi, húng nhủi, húng dũi, húng lá, húng bạc hà, rau húng.
  • Tên khoa học: Mentha crispa L.
  • Mùi thơm: thơm đặc trưng.
  • Đặc điểm phân biệt: cây thảo, rễ chùm, lá thuôn dài, mép lá răng cưa.

Thân húng lủi thường bò sát đất, rể mọc chùm dưới đất và có thể mọc ngang thân. Húng lũi có sức phát triển nhanh, sức sống tốt nên nhiều gia đình thường được trồng trong chậu, thùng sốp, chai nhựa.

Húng lủi được dùng làm gia vị, thảo dược phòng chống nhiều căn bệnh, giúp vệ sinh răng miệng, cho hơi thở thơm tho và đuổi muỗi.

B. Các loại Bạc Hà và tác dụng của cây Bạc hà

bac ha
Phân biệt bạc hà và rau húng

Bạc hà là loại thảo sống lâu năm, dễ trồng và là một chi trong họ Hoa Môi (Lamiaceae).

  • Danh pháp khoa học: Mentha.
  • Mùi thơm: the mát, vị cay.
  • Thân cây bạc hà có chiều cao 60-80cm, thân hình vuông, mọc đứng hoặc hơi bò, phân nhánh, màu xanh hoặc tím nhạt có nhiều lông ngắn.
  • Lá bạc hà thon dài, mép lá hình răng cưa, có nhiều lông tơ nhỏ, phiến lá dài từ 3-5cm, rộng 2-3cm, cuống dài 0,5 – 1,0 cm.
  • Hoa bạc hà màu trắng, tím hoặc hồng nhạt, cách hoa hình môi, mọc từ nách lá.
  • Bạc hà ít có quả và hạt.

Tác dụng của bạc hà

Bạc hà (peppermint/mentha) là loại thảo mộc có tác dụng giảm đau dạ dày, trị ho, giảm các triệu chứng cảm sốt, đau đầu, đau họng, đỏ mắt,..

Tinh dầu bạc hà làm dịu cảm xúc không ổn định, đuổi côn trùng,…chữa ong, kiến đốt.

Lá bạc hà thường được dùng làm detox, pha trà, mojito, làm bánh, làm gia vị,…

Bạc hà là một loại cây trông giúp đuổi chuột ra khỏi nhà hiệu quả.

1. Bạc hà Á

bac ha a
Cây bạc hà Á – bạc hà Nam thường mọc hoang dại, phổ biến ở Việt Nam trước đây.
  • Tên khác: bạc hà Nam, bạc hà Nhật Bản, húng bạc hà, húng cay.
  • Tên khoa học: Mentha arvensis L.
  • Mùi thơm: thơm mát.
  • Thân cây bạc hà Á là dạng thân thảo, cao 10-60cm, thân hình vuông, mọc thẳng đứng, phân nhánh, màu xanh lục, có lông ngắn.
  • Lá bạc hà Á là loại lá đơn, mọc đối xứng, mép lá hình răng cưa.
  • Hoa bạc hà Á màu tím nhạt, trắng hoặc hồng nhạt, mọc thành cụm trên thân.

2. Bạc hà Âu:

bac ha au
Cây bạc hà Âu là loài bac hà có nguồn gốc từ châu Âu.
  • Tên khoa học: Mentha piperita L.
  • Mùi thơm: the mát, thơm hắc vì chứa tinh dầu menthol.
  • Thân cây bạc hà Âu hình vuông, mọc đứng hay bò, cao từ 30-50cm, có rễ mọc ra từ các đốt thân.
  • Lá bạc hà Âu màu xanh đậm, có lông ở hai bên mặt, mép hình răng cưa, dài từ 4–9 cm và rộng 1,5–4 cm.
  • Hoa bạc hà Âu màu tím hồng, tụ ở kẽ lá, tràng hình môi.

Bạc hà Âu sinh sản vô tính bằng rễ, không sinh sản hữu tính bằng hạt.

Nhờ chứa nhiều menthol nên bạc hà Âu thường được dùng làm gia vị trong kem, trà bạc hà, kẹo cao su, kem đánh răng, dầu gội,…. Chiết xuất tinh dầu bạc hà Âu để trị đau nửa đầu, cảm sốt, bệnh về da,…

3. Bạc hà Socola – Chocolate Mint

chocolate mint
Chocolate Mint lá màu xanh, gân là và thân cây có màu nâu đỏ, thân cây sẽ đỏ dậm hơn khi đủ lượng ánh sáng mặt trời.
cay chocolate mint
Chocolate Mint có mùi thơm giống như Sing Gum Double Mint.

4. Bạc hà Pháp

bac ha phap
Bạc Hà Pháp có mùi thơm nồng và chứa nhiều tinh dầu Bạc hà Peppermint nhất.

5. Bạc hà chanh

bac ha
Bạc hà chanh có mùi thơm của chanh và the mát đặc trưng của bạc hà, được dùng để pha nước trái cây và nấu ăn.

Mong rằng bài viết sẽ giúp bạn nhận biết, phân biệt bạc hà và rau húng dễ dàng hơn. Qua bài viết cũng mong giúp bạn chọn được loại cây loại phù hợp với nhu cầu sử dụng của bản thân và tránh bị mua nhầm.

Tinh dầu Bạc hà được chiết xuất từ thân và lá cây bạc hà, có mùi thơm cay, the mát đặc trưng và nhiều công dụng hữu ích với sức khỏe, làm đẹp, giúp đuổi côn trùng, đuổi chuột,…. Click xem tác dụng của tinh dầu hà Tại Đây.

Từ khóa » Dây Tơ Hồng Châu âu Có đặc điểm Gì