Cách Phân Biệt Các Loại đất - Đồng Nai
Có thể bạn quan tâm
Trong quá trình mua bán nhà đất, bạn sẽ thấy rất nhiều kí hiệu đất trên sổ đỏ, hoặc trên các bản đồ quy hoạch có nhiều kí hiệu viết tắt cho từng loại đất. Việc hiểu các kí hiệu đất, mục đích sử dụng giúp ích rất nhiều cho người mua bán nhà đất, mua dat Dong Nai biết được loại đất mình đang mua có giá trị lưu hành thế nào trên thị trường. Tùy vào mục đích sử dụng của các loại đất khác nhau sẽ quyết định nên giá thành của sản phẩm. Trong bài viết này Batdatdongnai.vn sẽ hưỡng dẫn cho các bạn cách phân biệt các loại đất và những vấn đề liên quan về phân loại đất để bạn nắm rõ.
1) Khái niệm đất và đất đai
Đất là gì? Điều 4 Thông tư 14/2014/TT-BTNMT về Quy định kỹ thuật điều tra thoái hóa đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành định nghĩa đất và đất đai như sau:
Đất là tầng bề mặt tơi xốp của lục địa có khả năng tạo ra sản phẩm cây trồng, là lớp ngoài cùng của thạch quyển bị biến đổi tự nhiên dưới tác động tổng hợp của nước, không khí, sinh vật.

Các thành phần chính của đất là chất khoáng, nước, không khí, mùn và các loại sinh vật từ vi sinh vật cho đến côn trùng, chất đốt …. Đất đai là một vùng đất có ranh giới, vị trí, diện tích cụ thể và có các thuộc tính tương đối ổn định hoặc thay đổi nhưng có tính chu kỳ, có thể dự đoán được, có ảnh hưởng tới việc sử dụng đất trong hiện tại và tương lai của các yếu tố tự nhiên, kinh tế – xã hội như: thổ nhưỡng, khí hậu, địa hình, địa mạo, địa chất, thuỷ văn, thực vật, động vật cư trú và hoạt động sản xuất của con người.
Như vậy, khái niệm đất hẹp hơn đất đai, bởi đất ở đây chỉ là một dạng vật chất trong Trái Đất không có quy định pháp lý và sở hữu rõ ràng, còn đất đai hay thường được gọi là vùng đất, thửa đất, mảnh đất được pháp luật thừa nhận sự tồn tại và trao quyền sử dụng đất cho các cá nhân, tổ chức. Ngoài ra, pháp luật cũng quy định phân loại đất đai thành các nhóm, đồng thời chỉ ra căn cứ phân loại đất trên thực tế.
2) Phân loại đất và ý nghĩa của việc phân loại đất theo luật định:
2.1) Ý nghĩa của việc phân loại các loại đất:
Hiện nay, việc xác định đất có ý nghĩa rất quan trọng trong việc xác định quyền lợi và nghĩa vụ của người đang sở hữu và sử dụng đất đó bao gồm: - Xác định căn cứ thuế nhà đất để thực hiện nghĩa vụ - Xác định đất việc giải quyết tranh chấp đất đai - Xác định điều kiện chứng nhận quyền sử dụng đất hay thu hồi đất - Xác định giá đất bồi thường theo từng loại đất khi nhà nước thu hồi - Chuyển đổi mục đích quyền sử dụng đất - Chuyển quyền sử dụng đất Chính vì vậy nắm rõ các quy định về phân loại đất đai có ý nghĩa rất quan trọng đối với việc áp dụng các quy định của pháp luật đất đai, đảm bảo tốt quyền lợi của người sử dụng, chiếm hữu và sở hữu đất.2.2) Phân loại các loại đất đai theo quy định hiện hành
Có mấy loại đất theo quy định của pháp luật đất đai hiện hành? Điều 10 Luật Đất đai 2013 xác định việc phân loại đất theo mục đích sử dụng như sau:2.2.1) Nhóm các loại đất nông nghiệp
Đất nông nghiệp còn được gọi là đất canh tác thích hợp cho các hoạt động trồng trọt và chăn nuôi. Khái niệm đất nông nghiệp theo quy định của Luật Đất đai không nêu rõ nhưng theo cách phân loại theo mục đích sử dụng thì đất nông nghiệp được hiểu là những loại đất sản xuất nông nghiệp hay nghiên cứu, thí nghiệm về các lĩnh vực nông lâm, thủy hải sản, làm muối. Căn cứ theo điều 10 Luật Đất đai 2013 xác định các loại đất nông nghiệp gồm có 8 nhóm cơ bản sau
2.2.2) Đất phi nông nghiệp
Nhiều người vẫn hiểu rằng đất phi nông nghiệp và đất thổ cư là một loại. Cách gọi đất thổ cư thực chất để chỉ các loại đất cho phép để ở, được xây dựng các công trình nhà cửa, các công trình xây dựng phục vụ cho đời sống.
Tuy nhiên nếu nói về căn cứ pháp luật thì pháp luật không có quy định về khái niệm đất thổ cư mà chỉ quy định theo khoản 2 Điều 10 Luật Đất đai 2013 về đất phi nông nghiệp. Trong đó xác định rõ các loại đất phi nông nghiệp được phân loại chi tiết như sau: - Nhóm 1: Đất ở gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị; - Nhóm 2: Đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng công trình sự nghiệp - Nhóm 3: Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; - Nhóm 4: Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp gồm đất xây dựng khu công nghiệp; đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm; - Nhóm 5: Đất sử dụng vào mục đích công cộng gồm đất giao thông, thuỷ lợi; đất xây dựng các công trình văn hoá, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao phục vụ lợi ích công cộng; đất có di tích lịch sử - văn hoá, danh lam thắng cảnh; đất xây dựng các công trình công cộng khác theo quy định của Chính phủ; - Nhóm 6: Đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng; - Nhóm 7: Đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ; - Nhóm 8: Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa; - Nhóm 9: Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng; - Nhóm 10: Đất phi nông nghiệp khác theo quy định của Chính phủ; 2.2.3) Nhóm đất chưa sử dụng bao gồm các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng
Những loại đất không thuộc các loại đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp sẽ thuộc về loại đất chưa xác định mục đích sử dụng này.3) Giải thích bảng ký hiệu các loại đất trên bản đồ địa chính
Người sở hữu đất đai có thể nhìn và mã ký hiệu loại đất trên giấy chứng nhận quyền sở hữu và thắc mắc loại đất odt, lnk, dtl, bhk, ntd, odt, ont là gì hay đất Skc, Hnk, Bhk là đất gì? Thực tế đó là bảng ký hiệu các loại đất trên bản đồ địa chính để quản lý được các loại đất tốt nhất. Đối với người sở hữu sẽ nhìn vào ký hiệu loại đất và biết được đất đang sử dụng, sở hữu quyền sử dụng là loại đất nào để tìm hiểu về quyền nghĩa vụ hợp pháp của mình. Dưới đây là giải thích các mã ký hiệu các loại đất trên bản đồ địa chính sẽ căn cứ vào quy định tại điểm 13 mục III của Phụ lục số 01 Thông tư số: 25/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 05 năm 2014 quy định về bản đồ địa chính như sau:| STT | Loại đất | Mã |
| I | KÝ HIỆU NHÓM ĐẤT NÔNG NGHIỆP |
|
| 1 | Đất chuyên trồng lúa nước | LUC |
| 2 | Đất trồng lúa nước còn lại | LUK |
| 3 | Đất lúa nương | LUN |
| 4 | Đất bằng trồng cây hàng năm khác | BHK |
| 5 | Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác | NHK |
| 6 | Đất trồng cây lâu năm | CLN |
| 7 | Đất rừng sản xuất | RSX |
| 8 | Đất rừng phòng hộ | RPH |
| 9 | Đất rừng đặc dụng | RDD |
| 10 | Đất nuôi trồng thủy sản | NTS |
| 11 | Đất làm muối | LMU |
| 12 | Đất nông nghiệp khác | NKH |
| II | KÝ HIỆU ĐẤT THỔ CƯ - ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP |
|
| 1 | Đất ở tại nông thôn | ONT |
| 2 | Đất ở tại đô thị | ODT |
| 3 | Đất xây dựng trụ sở cơ quan | TSC |
| 4 | Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp | DTS |
| 5 | Đất xây dựng cơ sở văn hóa | DVH |
| 6 | Đất xây dựng cơ sở y tế | DYT |
| 7 | Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo | DGD |
| 8 | Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao | DTT |
| 9 | Đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ | DKH |
| 10 | Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội | DXH |
| 11 | Đất xây dựng cơ sở ngoại giao | DNG |
| 12 | Đất xây dựng công trình sự nghiệp khác | DSK |
| 13 | Đất quốc phòng | CQP |
| 14 | Đất an ninh | CAN |
| 15 | Đất khu công nghiệp | SKK |
| 16 | Đất khu chế xuất | SKT |
| 17 | Đất cụm công nghiệp | SKN |
| 18 | Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp | SKC |
| 19 | Đất thương mại, dịch vụ | TMD |
| 20 | Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản | SKS |
| 21 | Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm | SKX |
| 22 | Đất giao thông | DGT |
| 23 | Đất thủy lợi | DTL |
| 24 | Đất công trình năng lượng | DNL |
| 25 | Đất công trình bưu chính, viễn thông | DBV |
| 26 | Đất sinh hoạt cộng đồng | DSH |
| 27 | Đất khu vui chơi, giải trí công cộng | DKV |
| 28 | Đất chợ | DCH |
| 29 | Đất có di tích lịch sử - văn hóa | DDT |
| 30 | Đất danh lam thắng cảnh | DDL |
| 31 | Đất bãi thải, xử lý chất thải | DRA |
| 32 | Đất công trình công cộng khác | DCK |
| 33 | Đất cơ sở tôn giáo | TON |
| 34 | Đất cơ sở tín ngưỡng | TIN |
| 35 | Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng | NTD |
| 36 | Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối | SON |
| 37 | Đất có mặt nước chuyên dùng | MNC |
| 38 | Đất phi nông nghiệp khác | PNK |
| III | KÝ HiỆU NHÓM ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG |
|
| 1 | Đất bằng chưa sử dụng | BCS |
| 2 | Đất đồi núi chưa sử dụng | DCS |
| 3 | Núi đá không có rừng cây | NCS |
4) Căn cứ xác định loại đất theo quy định đất đai hiện hành
Phân loại đất có ý nghĩa quan trọng trong quản lý đất đai của cơ quan nhà nước cũng như đối với người sở hữu quyền sử dụng đất.
Và việc xác định loại đất rất quan trọng bởi nó là cơ sở pháp lý quan trọng nhằm áp dụng các quy chế một cách hợp lý theo từng chủ thể sử dụng đất do mỗi nhóm đất sẽ có những quy định riêng từ việc giao đất, xác định mục đích sử dụng, thời gian và hạn mức giao đất.
Và nó cung là cơ sở để người sử dụng đất lựa chọn cách thức phù hợp với quy định đảm bảo sử dụng hiệu quả đất được giao, ch
Từ khóa » Các Loại đất Bds
-
KÝ HIỆU CÁC LOẠI ĐẤT
-
Phân Loại Bất động Sản
-
Đất Nền Là Gì? Phân Loại Các Loại đất Và Kinh Nghiệm đầu Tư
-
Các Loại đất được Tham Gia Thị Trường Bất động Sản?
-
Bất động Sản Là Gì? Phân Loại Bất động Sản - Thẩm định Giá Thành Đô
-
Quy định Mới Nhất Về Các Loại đất ở Việt Nam
-
Cách Nhận Biết Các Loại đất Trong Hệ Thống Pháp Luật Việt Nam
-
Tổng Hợp Các Loại đất ở Việt Nam Và Ký Hiệu Của Từng Loại
-
Bất động Sản Là Gì, Phân Loại Bất động Sản. - định Giá Cpa Valuation
-
Giải Thích Chi Tiết Bảng Mã Ký Hiệu Các Loại đất Trên Bản đồ địa Chính
-
Những Loại đất Nào được Tham Gia Thị Trường Bất động Sản?
-
Các Loại đất được Tham Gia Thị Trường Bất động Sản - BĐS Hồ Tràm
-
Các Loại đất BĐS - Học Tốt
-
Ký Hiệu Các Loại đất Trên Bản đồ địa Chính - Bất động Sản Đồng Nai