Cách Phân Biệt Tr/ Ch
Có thể bạn quan tâm
Cách phân biệt tr/ ch: Ghi nhớ khả năng tạo từ láy của tr hạn chế hơn ch. Tr tạo kiểu láy âm là chính (trắng trẻo), còn ch cấu tạo vừa láy âm, vừa láy vần (chông chênh, chơi vơi) (tr chỉ xuất hiện trong một vài từ láy vần: trẹt lét, trọc lóc, trụi lũi).
+ Những danh từ (hay đại từ) chỉ quan hệ thân thuộc trong gia đình chỉ viết với ch (không viết tr): cha, chú, cháu, chị, chồng, chàng, chút, chắt,…
+ Những danh từ chỉ đồ vật thường dùng trong nhà chỉ viết với ch: chạn, chum, chén, chai, chõng, chiếu, chăn, chảo, chổi,… + Từ có ý nghĩa phủ định chỉ viết với ch: chẳng, chưa, chớ, chả,…
+ Tên cây, hoa quả; tên các món ăn; cử động, thao tác của cơ thể, động tác lao động chân tay phần lớn viết với ch.
+Tiếng trong từ Hán Việt mang thanh nặng (.) và huyền (\ ) viết tr.
Cách phân biệt tr/ ch
+ Khi gặp một chữ bắt đầu bằng ch, nếu thấy chữ đó mang dấu huyền ( ), dấu ngã (~) và dấu nặng (.) thì đấy là từ thuần Việt.
+ Ngược lại, một chữ viết với tr nếu mang một trong ba dấu thanh nói trên thì chữ đó là chữ Hán Việt.
Cụ thể: Tiếng Hán Việt mang một trong ba dấu huyền, ngã, nặng thì phụ âm đầu chỉ viết tr (không viết ch): trà, tràng, trào, trầm, trì, triều, trình, trù, trùng, truyền, trừ (12 chữ); trĩ, trữ (2 chữ), trạch, trại, trạm, trạng, trận, trập, trệ, trị, triện, triệt, triệu, trịnh, trọc, trọng, trợ, trụ, trục, truỵ, truyện, trực, trượng (21 chữ).
+ Trong tiếng Hán Việt, nếu sau phụ âm đầu là nguyên âm a thì hầu hết viết tr (không viết ch): tra, trà, trá, trác, trách, trạch, trai, trại, trạm, trảm, trang, tràng, tráng, trạng, tranh, trào, trảo (18 chữ).
+ Trong tiếng Hán Việt, nếu sau phụ âm đầu là nguyên âm o hoặc ơ thì hầu hết viết tr (không viết ch): tróc, trọc, trọng, trở, trợ (5 chữ).
+ Trong tiếng Hán Việt, nếu sau phụ âm đầu là ư thì phần lớn viết tr: trừ, trữ, trứ, trực, trưng, trừng, trước, trương, trường, trưởng, trướng, trượng, trừu (13 chữ). Viết ch chỉ có: chức, chứng, chương, chưởng, chướng (7 chữ).
Bài tập minh họa
Điền Tr/ Ch
…ong …ẻo, …òn …ĩnh, …ập …ững, …ỏng …ơ, …ơ …ọi, …e …ở, …úm …ím, …ẻ …ung, …en …úc, …ải …uốt, …ạm …rổ, ..rống …rải.
…ái cây, …ờ đợi, …uyển chỗ, …ải qua, …ôi chảy, …ơ trụi, nói …uyện, chương …ình, …ẻ tre.
Điền tiếng chứa ch / tr:
Miệng và chân …. cãi rất lâu,…nói :
– Tôi hết đi lại …, phải… bao điều đau đớn, nhưng đến đâu, cứ có gì ngon là anh lại được xơi tất. Thật bất công quá!
Miệng từ tốn … lời:
– Anh nói …mà lạ thế! Nếu tôi ngừng ăn, thì liệu anh có bước nổi nữa không nào?
>> Kiến thức Tiếng Việt lớp 4, lớp 5
Từ khóa » điền Từ Ch Hay Tr
-
Bài Tập điền Ch Hay Tr Lớp 2 - Điền Vào Chỗ Trống Tr Hoặc Ch
-
Chính Tả Phân Biệt Ch / Tr - Văn Mẫu - Tài Liệu Text - 123doc
-
Tiếng Việt Tiểu Học- Bài: Chính Tả ( Phân Biệt L/n, Ch/tr, X/s, Gi/d/, C/q ...
-
Chính Tả Phân Biệt Ch / Tr - Văn Mẫu Việt Nam
-
Bài Tập Chính Tả điền Tr/ch Lớp 1
-
Phân Biệt TR Và CH Ngắn Gọn, Dễ Hiểu Nhất - Toploigiai
-
Bài Tập điền Ch Hay Tr Lớp 2
-
Bài Tập điền Ch Hay Tr Lớp 2 - Tết Trung Thu King Dom
-
Phân Biệt TR Và CH
-
Cách Viết đúng Chính Tả: L/n, Ch/tr, X/s, Gi/d/, C/q/k, I/y
-
Cách Phân Biệt: L/n, Ch/tr - Tiểu Học Phan Đình Giót
-
Điền Tr/ch, S/x, R/d/gi, L/n Vào Chỗ Trống - Tech12h
-
Chọn Tr Hay Ch để điền Vào Chỗ Trống? Viết Từ Ngữ đã Hoàn Chỉnh ...
-
Tuần 25 Trang 26 VBT Tiếng Việt 2 Tập 2: (1)Điền Tr Hoặc Ch Vào Chỗ ...