Cách Phân Biệt Từ Loại Trong Tiếng Anh - Ngoại Ngữ You Can
Có thể bạn quan tâm
Mời các bạn cùng tham khảo một số cách phân biệt từ loại trong tiếng Anh. Từ vựng tiếng Anh rất phong phú và đa dạng. Chúng ta có thể thấy được điều này thông qua những từ đồng nghĩa (synonym). Sự phân loại từ như tính từ, danh từ, động từ, trạng từ trong tiếng Anh cũng rất quan trọng. Các loại từ này giúp chúng ta biết cách sắp xếp chúng thành một câu hoàn chỉnh, theo đúng cấu trúc.
Thông thường, người Việt Nam chúng ta rất khó kiểm soát việc sử dụng cấu trúc câu theo đúng thứ tự. Một trong số lí do mắc lỗi này là vì chúng ta không biết cách phân biệt từ loại, và không có nhiều vốn từ vựng. Vậy, phải làm như thế nào để phân loại từ vựng dễ dàng? Hãy cùng Youcan.edu.vn xem qua những cách sau đây để hiểu rõ hơn về loại từ trong tiếng Anh nhé.
Nội dung chính:
- Tìm hiểu Từ loại tiếng Anh là gì?
- 1. Tính từ trong tiếng Anh (adjective)
- 2. Danh từ trong tiếng Anh (noun)
- 3. Động từ trong tiếng Anh (verb)
- 4. Trạng từ (adverb)
- Dấu hiệu nhật biết các loại từ
Tìm hiểu Từ loại tiếng Anh là gì?
Trong quá trình học tiếng Anh, việc nắm vững từ vựng là rất quan trọng, đặc biệt là khi bạn muốn phát âm chuẩn dựa trên Bảng chữ cái phiên âm quốc tế (IPA). Mỗi từ loại sẽ cho biết từ đó hoạt động như thế nào về mặt nghĩa cũng như ngữ pháp trong câu. Một từ vựng có thể phục vụ cho nhiều loại từ khác nhau.
Khi nắm vững từ loại, người học sẽ hiểu chính xác nghĩa của từ theo từ điển, đồng thời biết cách phân tích và xây dựng câu hoàn chỉnh. Ngoài ra, kỹ năng nghe và nói tiếng Anh của bạn cũng sẽ được cải thiện khi nắm vững các loại từ.
1. Tính từ trong tiếng Anh (adjective)
Nhận diện được tính từ trong tiếng Anh thường được nhận diện qua đuôi tính từ. Tính từ thường kết thúc với những đuôi âm –ful, -ly, -less, -ble, -al, -ive,,-y, -ed,-ing,-ic,-ous,-ish,-ent,-ant.
Ví dụ một số tính từ :
– ful: awful, painful, helpful, useful, careful, stressful, beautiful
– ly: friendly, daily, tasty
– less: useless, homeless, worthless, hopeless, thoughtless, timeless, faithless, careless, reckless…
– ble: able, acceptable, responsible, terrible, remarkable, possible, impossible,
– al: fatal, musical, legal, lyrical, international, internal, professional ,total, original, professional, potential, general, personal, physical, cultural, psychological, practical, environmental, educational, critical, loyal…
– ive: active, expensive, aggressive, massive, alternative, creative, negative, sensitive, representative, passive, relative, native, talkative…
– y: rainy, windy, snowy, sandy, foggy, fatty, empty, pretty, crazy, necessary, angry, happy, lovely, lazy steady, sweaty, guilty, many…
– ed : excited, worried, confused, interested, tired, bored…
– ish: Foolish
– ing: interesting, boring
– ic: basic, specific, automatic, classic, plastic, scientific, fantastic,..
– ous: generous, serious, luxurious, delicious,
– ent: intelligent, dependent, independent, ancient, patient, different, innoncent, coherent, confident…
– ant : abundant, pleasant, brilliant, elegant, torelant, observant,significant, instant, hesitant, distant…
>>> Khóa học tiếng Anh giao tiếp
2. Danh từ trong tiếng Anh (noun)
Đối với danh từ, thông thường sẽ đi kèm những âm đuôi sau : -ant, -ent, -tion, -ness,-ity,- or, -age, -ism, -sion, -ence, -ance..
Một số ví dụ cho đuôi danh từ:
– ant: accountant, consultant, applicant, habitant, assistant, contestant, restaurant, elephant, stimulant, attendant, inhabitant, migrant, descendant, tyrant…
– ent : entertainment, environment, moment, student, accent, accident, equipment, document..
– tion : nation, attention, distraction, accomodation, tuition, cooperation, hesitation, innovation, operation, negotiation, reaction…
– sion : vision, mission, permission, provision, conclusion, confusion, compulsion, profession, discussion…
– ness : politeness, fitness, lightness, sickness, happiness, weakness, awareness,..
– ity: ability, generosity, gravity, possibility, activity, flexibility, avaibility, complexity…
– or: doctor, visitor, protector, sailor, refrigerator, competitor, favor, survivor, vendor, inventor, major, author, tailor…
– age: garbage, courage, package, savage, damage, image, visage, hostage, sausage, voyage, language, wreckage, average, leverage, heritage…
– ence: sentence, competence, existence, silence, innocence, conference, preference, reference, residence, coincidence, dependence.
– ance : acceptance, assistance, resistance, admittance, remittance, reluctance, importance, inheritance, distance, instance, substance, guidance.
– ism : realism, communism, feminism, mechanism, pessimism, optimism, organism,…
3. Động từ trong tiếng Anh (verb)
Trong tiếng Anh, động từ thường đứng sau chủ ngữ. Thật ra không có cách nào để nhận biết một cách chính xác. Vì vậy, chúng ta cần học thuộc các động từ thông dụng. Áp dụng và thực hành thường xuyên sẽ giúp bạn phân biệt dễ dàng hơn.
Trạng từ thường được thành lập bằng cách thêm đuôi –ly sau mỗi tính từ.
Ví dụ: beautifully, happily, perfectly, dependently,
4. Trạng từ (adverb)
possibly, luckily, terribly, personally, easily…
Ngoài ra, trạng từ còn một số loại như:
– Thời gian: yesterday, today, tomorrow,…
– Nơi chốn: there, here, this, that…
– Cách thức: slowly, quickly, carefully, dangerously…
– Mức độ: nearly, very, really, extremely,…
– Tần suất: always, usually, often, rarely,…
Dấu hiệu nhật biết các loại từ
Loại từ hình thái
Danh từ: thường kết thúc bằng các hậu tố: sion, ment, tion, ce, ness, y, er/or,… Vd:, peace, kindness, army,doctor, translation, television,…
Động từ: Cách viết rất đa dạng và thường không có dấu hiệu đặc biệt nhận biết. Tính từ: Hãy chú ý đến các hậu tố như: ous, cult, ish, ed, y, less, ing, ish, ed, al, ful, ive, able… Ví dụ: beautiful, active, comfortable, dangerous,…
Trạng từ: kết thúc bằng đuôi: ly Ví dụ: hardly, beautifully, fully,…
Qua vị trí của từ
Danh từ Chủ ngữ trong câu. ->The ring is lost Tân ngữ (đứng sau động từ) -> The baby loves eating candy Đứng sau tính từ sở hữu. -> I love my mother Đứng sau tính từ. -> It is a new dress Đứng sau mạo từ. -> Give me a ticket
Động từ Đứng sau chủ ngữ -> He runs in the park every morning
Tính từ Đứng sau động từ tobe và động từ liên kết. -> He is handsome Đứng trước danh từ. -> She is just my lovely sister
Đại từ Làm chủ ngữ. -> They are a classmate
Giới từ Đứng sau động từ. -> He advised me not to give up Đứng sau tính từ. -> Tom is very interested in this book Trong cấu trúc câu What…For? -> What do you wish for?
Liên từ Nằm giữa hai mệnh đề. -> She learns English while I clean the floor Nằm giữa hai từ vựng có cùng chức năng. -> Henny and I go to school together
Trạng từ Đi sau chủ ngữ -> I usually go to work at 10 AM
Thán từ Đứng một mình ở đầu câu và sau nó có dấu chấm than -> Uhm! I think we…
Hy vọng với những cách phân biệt từ loại trong tiếng Anh được Ngoại Ngữ You Can tổng hợp sẽ giúp bạn nhanh chóng hiểu được và học được một cách hiệu quả nhất.
Từ khóa » Tính Từ Ive
-
Từ Có Hậu Tố -ive & -al Trong Tiếng Anh
-
Từ Có Hậu Tố Ive Và Al - Tài Liệu Text - 123doc
-
Tính Từ đuôi ( Less- Ic- Ive-ous) Flashcards | Quizlet
-
Từ Có Hậu Tố -ive & -al Trong Tiếng Anh
-
Unit 2: Dấu Hiệu Nhận Biết Tính Từ, Trạng Từ
-
20 Hậu Tố Phổ Biến Của Tính Từ Trong Tiếng Anh | The IELTS Workshop
-
Ms Hoa TOEIC - Một Số Danh Từ Có đuôi đặc Biệt: Thông... | Facebook
-
Bài 9: Cẩn Thận Với Một Số Từ Hậu Tố -ive Và - Toeic 123
-
Cách Dùng Các Tính Từ Trong Tiếng Anh Mà Bạn Cần Nắm Vững
-
Bài 11: đuôi -tive Và -al Làm Danh Từ Chính - TOEIC Mỗi Ngày
-
Bài 20: Tính Từ Thường Vs. Tính Từ V-ing / V-ed - TOEIC Mỗi Ngày
-
Danh Từ Và Tính Từ Kết Thúc Bằng -IVE | By Viet_joseph | Medium
-
8 Hậu Tố Thông Dụng Trong Tiếng Anh - Wall Street English
-
Tổng Hợp Các Hậu Tố Của Tính Từ Thường Gặp Trong Tiếng Anh