Cách Phát âm 44 âm Trong Tiếng Anh - Bảng Phiên âm Tiếng Anh IPA

Để có thể học tốt tiếng anh thì phát âm là một phần vô cùng quan trọng. Trong đó, bạn cần học đủ 44 âm trong bảng phát âm tiếng Anh phục vụ cho việc nghe và nói được chuẩn xác. Tuy nhiên, không phải ai cũng được học cách phát âm tiếng anh chuẩn, nhiều bạn mặc dù đã học 10 năm tiếng anh nhưng phát âm vẫn sai và không thể phát âm đúng. Hôm nay, cùng HA Centre tìm hiểu chi tiết bảng phiên âm tiếng anh và cách phát âm 44 âm trong tiếng Anh cực chuẩn nhé!

44 ipa, 44 âm ipa, bảng 44 âm trong tiếng anh, bảng phát âm tiếng anh, cách phát âm tiếng anh chuẩn, cách phát âm tiếng anh, cách phát âm trong tiếng anh, cách phát âm 44 âm ipa, bảng phiên âm ipa, 44 phiên âm tiếng anh, 44 âm chuẩn trong tiếng anh, 44 ký tự phiên âm quốc tế, cách phát âm 44 âm tiếng anh, cách phát âm 44 âm trong tiếng anh, cách phát âm 44 âm tiết trong tiếng anh, cách phát âm 44 âm cơ bản trong tiếng anh, học cách phát âm 44 âm trong tiếng anh, cách phát âm chuẩn 44 âm trong tiếng anh, cách phát âm 44 nguyên âm trong tiếng anh, bảng phiên âm tiếng anh, cách phát âm 44 âm tiếng anh giọng mỹ, tổng hợp cách phát âm 44 âm trong tiếng anh, phát âm 44 âm tiếng anh, hướng dẫn phát âm 44 âm tiếng anh, học phát âm 44 âm tiếng anh, bảng phát âm 44 âm tiếng anh, phát âm 44 âm trong tiếng anh, bảng phiên âm 44 âm tiếng anh, phiên âm 44 âm trong tiếng anh, học phát âm 44 âm trong tiếng anh, luyện phát âm 44 âm trong tiếng anh

Cách phát âm 44 âm trong tiếng anh

Mục lục ẩn 1. I/ Bảng phiên âm tiếng Anh IPA là gì? 2. II/ Cách phát âm tiếng Anh chuẩn quốc tế theo bảng phiên âm tiếng Anh IPA

I/ Bảng phiên âm tiếng Anh IPA là gì?

44 ipa, 44 âm ipa, bảng 44 âm trong tiếng anh, bảng phát âm tiếng anh, cách phát âm tiếng anh chuẩn, cách phát âm tiếng anh, cách phát âm trong tiếng anh, cách phát âm 44 âm ipa, bảng phiên âm ipa, 44 phiên âm tiếng anh, 44 âm chuẩn trong tiếng anh, 44 ký tự phiên âm quốc tế, cách phát âm 44 âm tiếng anh, cách phát âm 44 âm trong tiếng anh, cách phát âm 44 âm tiết trong tiếng anh, cách phát âm 44 âm cơ bản trong tiếng anh, học cách phát âm 44 âm trong tiếng anh, cách phát âm chuẩn 44 âm trong tiếng anh, cách phát âm 44 nguyên âm trong tiếng anh, bảng phiên âm tiếng anh, cách phát âm 44 âm tiếng anh giọng mỹ, tổng hợp cách phát âm 44 âm trong tiếng anh, phát âm 44 âm tiếng anh, hướng dẫn phát âm 44 âm tiếng anh, học phát âm 44 âm tiếng anh, bảng phát âm 44 âm tiếng anh, phát âm 44 âm trong tiếng anh, bảng phiên âm 44 âm tiếng anh, phiên âm 44 âm trong tiếng anh, học phát âm 44 âm trong tiếng anh, luyện phát âm 44 âm trong tiếng anh

Bảng IPA là gì?

International Phonetic Alphabet (viết tắt là IPA) là tên gọi của bảng ký hiệu ngữ âm quốc tế, hay còn gọi ngắn gọn là bảng phiên âm tiếng Anh.

Bảng phiên âm tiếng anh quốc tế chứa 44 âm (sounds) (hay gọi là 44 âm IPA). Trong đó, có 20 nguyên âm (vowel sounds) và 24 phụ âm (consonant sounds). Các âm kết hợp với nhau hình thành cách phát âm của từ. Trong từ điển, phiên âm sẽ được đặt trong ô ngoặc bên cạnh từ vựng từ đó dựa theo những âm này để đọc từ vựng được chính xác.

Dưới đây là bảng phát âm tiếng anh đầy đủ:

44 ipa, 44 âm ipa, bảng 44 âm trong tiếng anh, bảng phát âm tiếng anh, cách phát âm tiếng anh chuẩn, cách phát âm tiếng anh, cách phát âm trong tiếng anh, cách phát âm 44 âm ipa, bảng phiên âm ipa, 44 phiên âm tiếng anh, 44 âm chuẩn trong tiếng anh, 44 ký tự phiên âm quốc tế, cách phát âm 44 âm tiếng anh, cách phát âm 44 âm trong tiếng anh, cách phát âm 44 âm tiết trong tiếng anh, cách phát âm 44 âm cơ bản trong tiếng anh, học cách phát âm 44 âm trong tiếng anh, cách phát âm chuẩn 44 âm trong tiếng anh, cách phát âm 44 nguyên âm trong tiếng anh, bảng phiên âm tiếng anh, cách phát âm 44 âm tiếng anh giọng mỹ, tổng hợp cách phát âm 44 âm trong tiếng anh, phát âm 44 âm tiếng anh, hướng dẫn phát âm 44 âm tiếng anh, học phát âm 44 âm tiếng anh, bảng phát âm 44 âm tiếng anh, phát âm 44 âm trong tiếng anh, bảng phiên âm 44 âm tiếng anh, phiên âm 44 âm trong tiếng anh, học phát âm 44 âm trong tiếng anh, luyện phát âm 44 âm trong tiếng anh

Bảng phát âm 44 âm tiếng anh

Ký hiệu:

– Vowels – Nguyên âm

– Consonants: Phụ âm

– Monophthongs: Nguyên âm ngắn

– Diphthongs: Nguyên âm dài

Hướng dẫn 44 âm trong tiếng anh chuẩn cần học 20 nguyên âm: /ʌ/, /ɑ:/, /æ/, /e/, /ə/, /ɜ:/, /ɪ/, /i:/, /ɒ/, /ɔ:/, /ʊ/, /u:/, /aɪ/, /aʊ/, /eɪ/, /oʊ/, /ɔɪ/, /eə/, /ɪə/, /ʊə/ và 24 phụ âm: /b/, /d/, /f/, /g/, /h/, /j/, /k/, /l/, /m/, /n/, /ŋ/, /p/, /r/, /s/, /ʃ/, /t/, /tʃ/, /θ/, /ð/, /v/, /w/, /z/, /ʒ/, /dʒ/. Việc nắm bắt chính xác bảng 44 âm trong tiếng Anh giúp luyện tập cách phát âm đúng hơn, chuẩn hơn. Vì bản chất kỹ năng nói là đọc ra chuỗi âm ghép lại với nhau. Khi bạn phát âm tiếng anh chuẩn thì từ, câu sẽ chính xác hơn. Do đó, bạn hãy bắt đầu từ việc học cách phát âm 44 âm trong tiếng anh trước.

II/ Cách phát âm tiếng Anh chuẩn quốc tế theo bảng phiên âm tiếng Anh IPA

Từ bảng phát âm tiếng anh đầu tiên là 20 nguyên âm trong tiếng Anh. Nguyên âm (tiếng Anh là Vowels) là những âm khi phát ra luồng khí từ dây thanh quản rung. Dựa theo âm từ thanh quản nên khi phát âm, bạn cần cử động lưỡi,môi, lấy hơi để phát âm chuẩn. Các nguyên âm trong tiếng Anh: /ʌ/, /ɑ:/, /æ/, /e/, /ə/, /ɜ:/, /ɪ/, /i:/, /ɒ/, /ɔ:/, /ʊ/, /u:/, /aɪ/, /aʊ/, /eɪ/, /oʊ/, /ɔɪ/, /eə/, /ɪə/, /ʊə/ .

44 ipa, 44 âm ipa, bảng 44 âm trong tiếng anh, bảng phát âm tiếng anh, cách phát âm tiếng anh chuẩn, cách phát âm tiếng anh, cách phát âm trong tiếng anh, cách phát âm 44 âm ipa, bảng phiên âm ipa, 44 phiên âm tiếng anh, 44 âm chuẩn trong tiếng anh, 44 ký tự phiên âm quốc tế, cách phát âm 44 âm tiếng anh, cách phát âm 44 âm trong tiếng anh, cách phát âm 44 âm tiết trong tiếng anh, cách phát âm 44 âm cơ bản trong tiếng anh, học cách phát âm 44 âm trong tiếng anh, cách phát âm chuẩn 44 âm trong tiếng anh, cách phát âm 44 nguyên âm trong tiếng anh, bảng phiên âm tiếng anh, cách phát âm 44 âm tiếng anh giọng mỹ, tổng hợp cách phát âm 44 âm trong tiếng anh, phát âm 44 âm tiếng anh, hướng dẫn phát âm 44 âm tiếng anh, học phát âm 44 âm tiếng anh, bảng phát âm 44 âm tiếng anh, phát âm 44 âm trong tiếng anh, bảng phiên âm 44 âm tiếng anh, phiên âm 44 âm trong tiếng anh, học phát âm 44 âm trong tiếng anh, luyện phát âm 44 âm trong tiếng anh

Cách phát âm 44 âm cơ bản trong tiếng anh

1. ÂM  /i:/

– Hình dáng của môi: Không tròn môi, miệng mở rộng sang hai bên, khoảng cách môi trên và môi dưới hẹp

– Hướng đưa của lưỡi: Mặt lưỡi đưa ra phía trước khoang miệng

– Độ cao của lưỡi: Phía đầu lưỡi cong, đưa lên gần ngạc trên, lưỡi chạm vào hai thành răng trên

– Độ dài của âm: Âm dài. Khi phát âm, dây thanh rung, luồng hơi đi ra tự do không bị cản, có thể kéo dài

Ví dụ: sea /siː/, green /ɡriːn/, key /kiː/, please /pliːz/,…

2. ÂM /ɪ/

– Hình dáng của môi: Không tròn môi, miệng mở rộng sang hai bên nhưng không rộng bằng âm /i:/, khoảng cách môi trên và môi dưới mở hơn một chút so với âm /i:/

– Hướng đưa của lưỡi: Mặt lưỡi đưa ra phía trước khoang miệng, nhưng hơi lùi về sau hơn âm /i:/

– Độ cao của lưỡi: Phía đầu lưỡi cong nhẹ, đưa lưỡi lên cao gần ngạc trên

– Độ dài của âm: Âm ngắn. Khi phát âm, dây thanh rung, luồng hơi đi ra tự do không bị cản.

Ví dụ: kit /kɪt/, bid /bɪd/, his /hiz/, …

3. ÂM /e/

– Hình dáng của môi: Miệng mở khá rộng sang hai bên, hàm dưới đưa xuống một chút

– Hướng đưa của lưỡi : Mặt lưỡi đưa ra phía trước khoang miệng

– Độ cao của lưỡi: Mặt lưỡi nằm khoảng giữa trong khoang miệng

– Độ dài của âm: Âm ngắn. Khi phát âm, dây thanh rung, luồng hơi đi ra tự do không bị cản.

Ví dụ: dress /dres/, test /test/, bed /bed/ , head /hed/,…

4. ÂM /æ/

– Hình dáng của môi: Miệng mở rộng sang hai bên hết cỡ, hàm dưới đưa xuống hết cỡ

– Hướng đưa của lưỡi: Mặt lưỡi đưa ra phía trước khoang miệng

– Độ cao của lưỡi: Cuống lưỡi đưa xuống thấp gần ngạc dưới

– Độ dài của âm: Âm ngắn. Khi phát âm, dây thanh rung, luồng hơi đi ra tự do không bị cản.

Ví dụ: bad /bæd/, have /hæv/, trap /træp/,…

5. ÂM /ɜ:/

– Hình dáng của môi: Môi, miệng và hàm mở tự nhiên, thoải mái

– Hướng đưa của lưỡi: Lưỡi để tự nhiên, thoải mái như khi phát âm các nguyên âm trong tiếng Việt

– Độ cao của lưỡi: Mặt lưỡi nằm khoảng giữa trong khoang miệng

– Độ dài của âm: Âm dài. Khi phát âm, dây thanh rung, luồng hơi đi ra tự do không bị cản, có thể kéo dài

Ví dụ: nurse /nɜːs/, sir /sɜːr/, burn /bɜːn/, birthday /ˈbɜːθdeɪ/, …

6. ÂM /ə/

– Hình dáng của môi: Môi, miệng và hàm mở tự nhiên, thoải mái

– Hướng đưa của lưỡi: Lưỡi để tự nhiên, thoải mái như khi phát âm các nguyên âm trong tiếng Việt

– Độ cao của lưỡi: Mặt lưỡi nằm khoảng giữa trong khoang miệng, thấp hơn một chút so với âm /ɜː/

– Độ dài của âm: Âm ngắn. Khi phát âm, dây thanh rung, luồng hơi đi ra tự do không bị cản.7.

Ví dụ: banana /bəˈnɑːnə/, doctor /ˈdɒktə(r)/, about /ə’baʊt/, butter /ˈbʌt.ər/,…

7. ÂM /ʌ/

– Hình dáng của môi: Miệng mở khá rộng, hàm dưới đưa xuống thoải mái, tự nhiên.

– Hướng đưa của lưỡi: Lưỡi để tự nhiên, thoải mái như khi phát âm các nguyên âm trong tiếng Việt; hơi đưa về phía sau so với âm /æ/

– Độ cao của lưỡi: Cuống lưỡi đưa xuống thấp gần ngạc dưới

– Độ dài của âm: Âm ngắn. Khi phát âm, dây thanh rung, luồng hơi đi ra tự do không bị cản.

Ví dụ: result /ri’zʌlt/ culture /ˈkʌl.tʃər/, come /kʌm/, love /lʌv/,…

8. ÂM /u:/

– Hình dáng của môi: Môi mở tròn, hướng ra ngoài

– Hướng đưa của lưỡi: Mặt lưỡi đưa sâu vào trong khoang miệng

– Độ cao của lưỡi: Phía cuống lưỡi cong, đưa lên cao gần ngạc trên

– Độ dài của âm: Âm dài. Khi phát âm, dây thanh rung, luồng hơi đi từ phía trong miệng ra tự do không bị cản, có thể kéo dài.

Ví dụ: goose /ɡuːs/, school /sku:l/, blue/bluː/, two /tuː/,…

9. ÂM /ʊ/

– Hình dáng của môi: Môi mở khá tròn, hướng ra ngoài, bè hơn một chút so với âm /u:/

– Hướng đưa của lưỡi: Mặt lưỡi đưa khá sâu vào trong khoang miệng, không sâu bằng âm /u:/

– Độ cao của lưỡi: Phía cuống lưỡi cong, đưa lên cao gần ngạc trên, thấp hơn âm /u:/ một chút

– Độ dài của âm: Âm ngắn. Khi phát âm, dây thanh rung, luồng hơi đi từ phía trong miệng ra tự do không bị cản.

Ví dụ: good /ɡʊd/, put /pʊt/,…

10. ÂM /ɔ:/

– Hình dáng của môi: Môi mở thật tròn, cả môi trên và môi dưới hướng ra ngoài, hàm dưới đưa xuống

– Hướng đưa của lưỡi: Mặt lưỡi đưa sâu vào trong khoang miệng

– Độ cao của lưỡi: Phía cuống lưỡi nằm khoảng giữa trong khoang miệng, phía đầu lưỡi đưa thấp xuống

– Độ dài của âm: Âm dài. Khi phát âm, dây thanh rung, luồng hơi đi từ phía trong miệng ra tự do không bị cản, có thể kéo dài.

Ví dụ: ball /bɔːl/, law /lɔː/, thought /θɔːt/, law /lɔː/,…

11. ÂM /ɒ/

– Hình dáng của môi: Môi mở khá tròn, môi dưới hướng ra ngoài, hàm dưới đưa xuống

– Hướng đưa của lưỡi: Mặt lưỡi đưa sâu vào trong khoang miệng

– Độ cao của lưỡi: Phía đầu lưỡi đưa xuống thấp gần ngạc dưới, thấp hơn một chút so với âm /ɔ:/

– Độ dài của âm: Âm ngắn. Khi phát âm, dây thanh rung, luồng hơi đi ra tự do không bị cản.

Ví dụ: lot /lɒt/, hot /hɒt/, box /bɒks/,…

12. ÂM /ɑ:/

– Hình dáng của môi: Môi mở thật rộng, hàm dưới đưa xuống một chút

– Hướng đưa của lưỡi: Mặt lưỡi đưa sâu vào trong khoang miệng

– Độ cao của lưỡi: Phía cuống lưỡi đưa xuống thấp gần ngạc dưới

– Độ dài của âm: Âm dài. Khi phát âm, dây thanh rung, luồng hơi đi từ phía trong miệng ra tự do không bị cản, có thể kéo dài.

Ví dụ: start /stɑːt/, father /ˈfɑːðə(r)/, car /kɑːr/,…

13. ÂM /ɪə/

– Hình dáng của miệng: Chuyển từ âm trước /ɪ/  sang âm giữa /ə/. Khi bắt đầu, miệng mở rộng sang hai bên, ngay sau đó, miệng hơi khép lại, môi mở ra tự nhiên.

– Hướng đưa của lưỡi: Khi bắt đầu, mặt lưỡi đưa ra phía trước khoang miệng và hướng lên trên, ngay sau đó, đưa lưỡi lùi vào giữa khoang miệng.

Ví dụ: near /nɪə(r)/, here /hɪər/,…

14. ÂM /eə/

– Hình dáng của miệng: Chuyển từ âm trước /e/  sang âm giữa /ə/. Khi bắt đầu, miệng mở rộng sang hai bên, hàm dưới đưa xuống một chút, ngay sau đó, miệng hơi khép lại, môi mở ra tự nhiên.

– Hướng đưa của lưỡi: Khi bắt đầu, mặt lưỡi đưa ra phía trước và nằm ở giữa khoang miêng, ngay sau đó, đưa lưỡi lùi vào giữa khoang miệng.

Ví dụ: square /skweə(r)/, fair /feər/,…

15. ÂM /ʊə/

– Hình dáng của miệng: Chuyển từ âm sau /ʊ/ sang âm giữa /ə/

Khi bắt đầu, môi mở khá tròn, hơi bè, hướng ra ngoài, ngay sau đó, miệng hơi mở ra.

– Hướng đưa của lưỡi: Khi bắt đầu, mặt lưỡi đưa vào phía trong khoang miệng và hướng lên gần ngạc trên, ngay sau đó, đưa lưỡi lùi về giữa khoang miệng.

Ví dụ: poor /pʊə(r), jury /ˈdʒʊə.ri/, sure /∫ʊə(r)/ , tour /tʊə(r)/,…

16. ÂM /eɪ/

– Hình dáng của miệng: Chuyển từ âm trước /e/ sang âm trước /ɪ/

Khi bắt đầu, miệng mở rộng sang hai bên, hàm dưới đưa xuống một chút, ngay sau đó, hàm dưới khép lại, miệng vẫn mở rộng sang hai bên.

– Hướng đưa của lưỡi: Khi bắt đầu, mặt lưỡi đưa ra phía trước và nằm ở giữa khoang miệng, ngay sau đó, đưa lưỡi lên  gần ngạc trên, vẫn hướng ra phía trước.

Ví dụ: face /feɪs/, day /deɪ/, make /meɪk/ hate /heɪt/,…

17. ÂM /aɪ/

– Hình dáng của miệng: Chuyển từ âm sau /a:/ sang âm trước /ɪ/

Khi bắt đầu, miệng mở rộng hết cỡ, hàm dưới đưa xuống hết cỡ, ngay sau đó, hàm dưới khép lại, miệng mở rộng sang hai bên.

– Hướng đưa của lưỡi: Khi bắt đầu, mặt lưỡi đưa vào trong khoang miệng và phía cuống lưỡi đưa xuống thấp gần ngạc dưới, ngay sau đó, đưa lưỡi ra phía trước khoang miệng và hướng lên gần ngạc trên.

Ví dụ: high /haɪ/, try /traɪ/,nice /naɪs/,…

18. ÂM /ɔɪ/

– Hình dáng của miệng: Chuyển từ âm sau /ɔ:/ sang âm trước /ɪ/

Khi bắt đầu, miệng mở thật tròn, hàm dưới đưa xuống, ngay sau đó, hàm dưới khép lại, miệng mở rộng sang hai bên.

– Hướng đưa của lưỡi: Khi bắt đầu, mặt lưỡi đưa vào trong khoang miệng và nằm ở giữa khoang miệng, ngay sau đó, đưa lưỡi ra phía trước khoang miệng và hướng lên gần ngạc trên.

Ví dụ: choice /tʃɔɪs/, boy /bɔɪ/,…

19. ÂM /aʊ/

– Hình dáng của miệng: Chuyển từ âm trước /æ/ sang âm sau /ʊ/

Khi bắt đầu, miệng mở rộng sang hai bên hết cỡ, hàm dưới đưa xuống hết cỡ, ngay sau đó hàm dưới khép lại, miệng mở tròn.

– Hướng đưa của lưỡi: Khi bắt đầu, mặt lưỡi đưa ra phía trước khoang miệng và đưa xuống thấp gần ngạc dưới, ngay sau đó, đưa lưỡi vào trong khoang miệng và hướng lên gần ngạc trên.

Ví dụ: mouth/maʊθ/, now /naʊ/, cow /kaʊ/,…

20. ÂM /əʊ/

– Hình dáng của miệng: Chuyển từ âm giữa /ɜ:/ sang âm sau /ʊ/

Khi bắt đầu, môi, miệng và hàm mở tự nhiên, thoải mái, ngay sau đó, hàm dưới khép lại, miệng mở tròn.

– Hướng đưa của lưỡi: Khi bắt đầu, mặt lưỡi nằm ở khoảng giữa trong khoang miệng, ngay sau đó, đưa lưỡi vào trong khoang miệng và hướng lên gần ngạc trên.

Ví dụ: goat /ɡəʊt/, show /ʃəʊ/, no /noʊ/,…

Còn phụ âm (tiếng anh là Consonants) là âm phát ra mà luồng khí từ thanh quản lên bị cản trở như răng, môi và lưỡi. Phụ âm sẽ không được sử dụng riêng lẻ mà phải đi cùng nguyên âm phát âm ra thành từ mới. Một số từ sẽ có cách phát âm phụ âm tiếng Anh giống tiếng Việt. Dưới đây là 24 cách đọc phụ âm tiếng Anh: /b/, /d/, /f/, /g/, /h/, /j/, /k/, /l/, /m/, /n/, /ŋ/, /p/, /r/, /s/, /ʃ/, /t/, /tʃ/, /θ/, /ð/, /v/, /w/, /z/, /ʒ/, /dʒ/ .

21. ÂM /p/

– Cách phát âm: Khi bắt đầu, hai môi mím lại thật chặt, luồng hơi đẩy ra phía trước khoang miệng. sau đó hai môi mở ra thật nhanh, bật mạnh luồng khí ra.

– Khi phát âm, dây thanh không rung. Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để kiểm tra. Hoặc: Nếu bạn cầm một mảnh giấy phía trước miệng khi đẩy luồng hơi ra ngoài, mảnh giấy sẽ rung.

Ví dụ: pen /pen/, copy /ˈkɒpi/,…

22. ÂM /b/

– Cách phát âm: Khi bắt đầu, hai môi mím lại thật chặt, sau đó bật ra. Thanh quản rung nhẹ.

– Khi phát âm, dây thanh rung. Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để kiểm tra. Hoặc: Nếu bạn cầm một mảnh giấy phía trước miệng khi đẩy luồng hơi ra ngoài, mảnh giấy sẽ không rung.

Ví dụ: back /bæk/, job /dʒɒb/, book /bʊk/,…

23. ÂM /f/

– Cách phát âm: Đọc giống âm PH trong tiếng Việt. Hàm trên chạm vào môi dưới.

– Khi phát âm, dây thanh không rung. Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để kiểm tra. Hoặc: Nếu bạn cầm một mảnh giấy phía trước miệng khi đẩy luồng hơi ra ngoài, mảnh giấy sẽ rung.

Ví dụ: fat /fæt/, coffee /ˈkɒfi/, rough/rʌf/

24. ÂM /v/

– Cách phát âm: Đọc giống âm V trong tiếng Việt. Răng cửa trên chạm vào môi dưới. Đẩy hơi ra ngoài qua khe giữa môi và răng.

-Khi phát âm, dây thanh rung. Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để kiểm tra. Hoặc: Nếu bạn cầm một mảnh giấy phía trước miệng khi đẩy luồng hơi ra ngoài, mảnh giấy sẽ không rung.

Ví dụ: view /vjuː/, move /muːv/, van /væn/, heavy /ˈhev.i/

25. ÂM /h/

– Cách phát âm: Đọc như âm H tiếng Việt. Môi hé nửa, lưỡi hạ thấp để nhanh chóng đẩy thật nhiều luồng hơi ra ngoài, thanh quản không rung.

– Khi phát âm, dây thanh không rung. Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để kiểm tra. Hoặc: Nếu bạn cầm một mảnh giấy phía trước miệng khi đẩy luồng hơi ra ngoài, mảnh giấy sẽ rung.

Ví dụ: hot /hɒt/, behind /bɪˈhaɪnd/, whole /həʊl/

26. ÂM /j/

– Cách phát âm: Miệng mở sang hai bên, lưỡi đưa ra phía trước, giống như khi phát âm /i:/. Ngay sau đó, từ từ hạ lưỡi và hạ cằm xuống và phát âm /ə/. Lưỡi có cảm giác rung khi phát âm. Môi hơi mở. Khi luồng khí phát ra thì môi mở rộng, phần giữa lưỡi hơi nâng lên, thả lỏng. Chú ý không chạm lưỡi vào ngạc trên.

– Đặc tính dây thanh: Khi phát âm, dây thanh rung. Bạn có thể đặt ngón tay cổ họng để cảm nhận độ rung.

Ví dụ: yet /jes/, use /ju:z/

27. ÂM /k/

– Cách phát âm: Giống âm K trong tiếng Việt. Khi bắt đầu, cuống lưỡi chạm vào phía trong của ngạc trên, luồng hơi đẩy ra phía trước khoang miệng. Bật mạnh hơi bằng cách nâng phần sau của lưỡi, chạm ngạc mềm, hạ thấp khi luồng khí mạnh bật ra và không tác động đến dây thanh.

– Khi phát âm, dây thanh không rung. Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để kiểm tra. Hoặc: Nếu bạn cầm một mảnh giấy phía trước miệng khi đẩy luồng hơi ra ngoài, mảnh giấy sẽ rung.

Ví dụ: key /ki:/, school /sku:l/, keep /kiːp/

28. ÂM /g/

– Cách phát âm: Giống âm “g” tiếng Việt. Khi bắt đầu, cuống lưỡi chạm vào phía trong của ngạc trên, luồng hơi đẩy ra phía trước khoang miệng. Hạ thấp khi luồng khí mạnh bật ra sao cho rung dây thanh.

– Khi phát âm, dây thanh rung. Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để kiểm tra. Hoặc: Nếu bạn cầm một mảnh giấy phía trước miệng khi đẩy luồng hơi ra ngoài, mảnh giấy sẽ không rung.

Ví dụ: get /ɡet/, ghost /ɡəʊst/, go /ɡəʊ/

29. ÂM /l/

– Cách phát âm: Đầu lưỡi uốn cong chạm vào ngạc trên, ngay sau răng cửa. Thanh quản rung, môi mở rộng hoàn toàn, đầu lưỡi cong lên từ từ và đặt vào môi hàm trên.

– Khi phát âm, dây thanh rung. Bạn có thể đặt ngón tay cổ họng để cảm nhận độ rung.

Ví dụ: light /laɪt/, feel /fiːl/, live /lɪv/, like /laɪk/

30. ÂM /m/

– Cách phát âm: Đọc giống âm M trong tiếng Việt. Hai môi mím lại để chặn luồng hơi đi vào miệng. Luồng khí thoát ra bằng mũi.

– Khi phát âm, dây thanh rung. Bạn có thể đặt ngón tay cổ họng để cảm nhận độ rung.

Ví dụ: more /mɔːr/, mine /maɪn/

31. ÂM /n/

– Cách phát âm: Đọc như âm N trong tiếng việt. Lưỡi chạm vào ngạc trên, ngay sau răng cửa, chặn luồng hơi đi vào miệng để khí phát ra từ mũi.

– Khi phát âm, dây thanh rung. Bạn có thể đặt ngón tay cổ họng để cảm nhận độ rung.

Ví dụ: nice /naɪs/, sun /sʌn/

32. ÂM /ŋ/

– Cách phát âm: Miệng mở, cuống lưỡi chạm vào ngạc trên để chặn luồng hơi đi vào miệng. Môi hé, khí phát ra từ mũi, thanh quản rung, phần sau của lưỡi nâng lên, chạm vào ngạc mềm

– Khi phát âm, dây thanh rung. Bạn có thể đặt ngón tay cổ họng để cảm nhận độ rung.

Ví dụ: ring /riŋ/, long /lɒŋ/

33. ÂM /r/

– Cách phát âm: Đầu lưỡi lùi vào phía trong khoang miệng. Hai cạnh lưỡi chạm vào hai bên hàm răng trên. Môi tròn, hơi chu về phía trước. Luồng hơi đi trong miệng và lưỡi có cảm giác rung khi phát âm. Khi luồng khí thoát ra thì lưỡi thả lỏng, môi tròn mở rộng. Chú ý đầu lưỡi không chạm vào ngạc trên.

– Khi phát âm, dây thanh rung. Bạn có thể đặt ngón tay cổ họng để cảm nhận độ rung.

Ví dụ: right /raɪt/, sorry /ˈsɒri/, rich /rɪtʃ/, rose /rəʊz/

34. ÂM /s/

– Cách phát âm: Lưỡi chạm vào mặt trong của răng cửa trên, đầu lưỡi đưa ra ngoài gần chạm vào ngạc trên. Đẩy luồng hơi từ từ ra ngoài qua khe giữa đầu lưỡi và răng cửa trên. không rung thanh quản.

– Khi phát âm, dây thanh không rung. Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để kiểm tra. Hoặc: Nếu bạn cầm một mảnh giấy phía trước miệng khi đẩy luồng hơi ra ngoài, mảnh giấy sẽ rung.

Ví dụ: soon /suːn/, sister /ˈsɪstə(r)/, son /sʌn/

35. ÂM /z/

– Cách phát âm: Lưỡi chạm vào mặt trong của răng cửa trên, đầu lưỡi đưa ra ngoài gần chạm vào ngạc trên. Luồng khí thoát từ giữa mặt lưỡi và răng cửa trên nhưng lại làm rung thanh quản.

– Khi phát âm, dây thanh rung. Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để kiểm tra. Hoặc: Nếu bạn cầm một mảnh giấy phía trước miệng khi đẩy luồng hơi ra ngoài, mảnh giấy sẽ không rung.

Ví dụ: zero /ˈzɪərəʊ/, buzz /bʌz/, zoo /zuː/, roses /rəʊz/

36. ÂM /ʃ/

– Cách phát âm: Môi chu ra hướng về phía trước và môi tròn, mặt lưỡi chạm vào hai hàm răng trên, đầu lưỡi hơi cong và đưa vào trong khoang miệng một chút. Đẩy luồng hơi từ từ ra ngoài qua khe giữa đầu lưỡi và hàm răng trên.

– Khi phát âm, dây thanh không rung. Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để kiểm tra. Hoặc: Nếu bạn cầm một mảnh giấy phía trước miệng khi đẩy luồng hơi ra ngoài, mảnh giấy sẽ rung.

Ví dụ: ship /ʃɪp/, sure /ʃɔː(r)/

37. ÂM /ʒ/

– Cách phát âm: Môi chu ra, hướng về phía trước, tròn môi. Mặt lưỡi chạm vào hai hàm răng trên, đầu lưỡi hơi cong và đưa vào trong khoang miệng một chút. Đẩy luồng hơi từ từ ra ngoài qua khe giữa đầu lưỡi và hàm răng trên.

– Khi phát âm, dây thanh rung. Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để kiểm tra. Hoặc: Nếu bạn cầm một mảnh giấy phía trước miệng khi đẩy luồng hơi ra ngoài, mảnh giấy sẽ không rung.

Ví dụ: pleasure /’pleʒə(r), vision /ˈvɪʒn/

38. ÂM /t/

– Cách phát âm: Đọc giống âm T trong tiếng Việt. Khi bắt đầu, lưỡi chạm vào mặt trong của răng trên, luồng hơi đẩy ra phía trước khoang miệng. Hai răng khít chặt, lưỡi hạ xuống thật nhanh mở luồng khí thoát ra, tạo sự rung ở dây thanh quản.

– Khi phát âm, dây thanh không rung. Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để kiểm tra. Hoặc: Nếu bạn cầm một mảnh giấy phía trước miệng khi đẩy luồng hơi ra ngoài, mảnh giấy sẽ rung.

Ví dụ: tea /tiː/, tight /taɪt/, set /set/

39. ÂM /d/

– Cách phát âm: Khi bắt đầu, lưỡi chạm vào mặt trong của răng trên, luồng hơi đẩy ra phía trước khoang miệng thì đầu lưỡi chạm vào răng cửa dưới, lưỡi hạ xuống thật nhanh để luồng hơi thoát ra ngoài.

– Khi phát âm, dây thanh rung. Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để kiểm tra. Hoặc: Nếu bạn cầm một mảnh giấy phía trước miệng khi đẩy luồng hơi ra ngoài, mảnh giấy sẽ không rung.

Ví dụ: day /deɪ/, ladder /ˈlædə(r)/, date /deɪt/, old /əʊld/

40. ÂM /tʃ/

– Cách phát âm: tương tự âm CH. Môi hơi tròn, khi nói phải chu ra về phía trước. Đầu lưỡi chạm vào ngạc trên, luồng hơi đẩy ra phía trước khoang miệng. Khi luồng khí thoát ra môi tròn nửa, lưỡi thẳng và chạm vào hàm dưới, để khí thoát ra trên bề mặt lưỡi mà không ảnh hưởng đến dây thanh.

– Khi phát âm, dây thanh không rung. Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để kiểm tra. Hoặc: Nếu bạn cầm một mảnh giấy phía trước miệng khi đẩy luồng hơi ra ngoài, mảnh giấy sẽ rung.

Ví dụ: church /ʧɜːʧ/, match /mætʃ/

41. ÂM /dʒ/

– Cách phát âm: Đầu lưỡi chạm vào ngạc trên, luồng hơi đẩy ra phía trước khoang miệng. Khi khí phát ra, môi nửa tròn, lưỡi thẳng, chạm hàm dưới để luồng khí thoát ra trên bề mặt lưỡi.

– Khi phát âm, dây thanh rung. Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để kiểm tra. Hoặc: Nếu bạn cầm một mảnh giấy phía trước miệng khi đẩy luồng hơi ra ngoài, mảnh giấy sẽ không rung.

Ví dụ: age /eiʤ/, gym /dʒɪm/, judge /dʒʌdʒ/, age /eiʤ/, soldier /ˈsəʊl.dʒər/

42. ÂM /θ/

– Cách phát âm: Đầu lưỡi đặt vào giữa răng cửa trên và răng cửa dưới. Đẩy luồng hơi từ từ ra ngoài qua khe giữa đầu lưỡi và răng cửa trên, thanh quản không rung.

– Khi phát âm, dây thanh không rung. Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để kiểm tra. Hoặc: Nếu bạn cầm một mảnh giấy phía trước miệng khi đẩy luồng hơi ra ngoài, mảnh giấy sẽ rung.

Ví dụ: thin /θɪn/, path /pɑːθ/, author /ˈɔː.θər/

43. ÂM /ð/

– Cách phát âm: Đầu lưỡi đặt vào giữa răng cửa trên và răng cửa dưới. Đẩy luồng hơi từ từ ra ngoài qua khe giữa đầu lưỡi và răng cửa trên, thanh quản rung.

– Khi phát âm, dây thanh rung. Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để kiểm tra. Hoặc: Nếu bạn cầm một mảnh giấy phía trước miệng khi đẩy luồng hơi ra ngoài, mảnh giấy sẽ không rung.

Ví dụ: this /ðɪs/, other /ˈʌðə(r)/, smooth /smuːð/

44. ÂM /w/

– Cách phát âm: Môi mở tròn chu về phía trước, giống như khi phát âm /u:/. Khi luồng khí phát ra thì môi mở rộng, lưỡi vẫn thả lỏng, từ từ hạ hàm dưới xuống và phát âm /ə/. Lưỡi có cảm giác rung khi phát âm.

– Khi phát âm, dây thanh rung. Bạn có thể đặt ngón tay cổ họng để cảm nhận độ rung.

Ví dụ: wet /wet/, win /wɪn/, one /wʌn/, queen /kwiːn/

Cách phát âm tiếng anh chuẩn quốc tế là sự kết hợp ăn ý giữa môi, răng, lưỡi, thanh quản. Để phát âm tiếng anh chính xác bạn cần luyện tập thật thuần thục không chỉ giúp tăng khả năng nghe, nói mà còn kỹ năng viết chính xác hơn.

Đăng ký ngay để nâng cao trình độ tiếng anh vượt bậc:

đăng ký học tại trung tâm HA Centre

Hy vọng, cách phát âm 44 âm trong tiếng Anh sẽ hữu ích với bạn. Hãy nhớ kỹ cách phát âm của từng nguyên âm và phụ âm, đặc biệt là những âm có cách phát âm gần giống nhau để tránh mắc sai lầm. Chúc bạn sớm phát âm tiếng Anh thành công.

Nếu bạn có bất kì đóng góp, thắc mắc gì vui lòng liên hệ ngay với HA Centre qua FORM bên dưới hoặc LINK TƯ VẤN miễn phí hoặc số điện thoại: Mr. Hà: 0963 07 2486 – HOTLINE 1: 032 796 3868 – HOTLINE 2: 032 976 3868 để được tư vấn kỹ hơn nhé!

Từ khóa » Hình ảnh 44 âm Trong Tiếng Anh