Cách Phát âm đuôi ED, S, ES Trong Tiếng Anh Giao Tiếp Chuẩn
Có thể bạn quan tâm
Chia sẻ về cách phát âm đuôi ED, S, ES trong tiếng Anh giao tiếp chuẩn nhất hiện nay là chủ đề trong bài viết hôm nay của IESEnglish.vn. Có thể nói thì phát âm đuôi ED, S, ES luôn là thách thức đối với nhiều bạn và khiến họ đánh mất số điểm khá cao trong các bài thi Toeic. Chính vì thế, hãy cùng IESEnglish.vn phân tích sâu hơn về quy tắc phát âm quan trọng này để cải thiện điểm số cũng như phát âm chính xác hơn trong giao tiếp nhé!
Cách phát âm đuôi ED
Cách đọc đuôi ED khi phát âm là /id/:
Khi thêm đuôi ED vào sau các động từ nguyên mẫu kết thúc bằng /t/, /d/ được phát âm là /id/.
Mẹo nhỏ ghi nhớ: Hãy nhớ cụm từ sau là dấu hiệu của cách phát âm /id/ “trà – đá”
Ex:
Từ | Phiên âm | Ví dụ |
Divided: chia, tách | /di’vaidid/
| Minh divided the pie six pieces. (Minh đã chia chiếc bánh thành sáu miếng) |
Added: thêm | /ædid/ | She added a thank – you before hanging up. (Cô ấy đã thêm một lời cảm ơn trước khi gác máy) |
Heated: làm ấm | /’hi:tid/
| Tommy was heated and huge at his back. (Tommy bị nóng và phồng to sau lưng) |
Wanted: muốn | /’wɔntid/
| Salim wanted me to tell her about him. (Salim đã muốn tôi nói cho cô ấy về anh ta) |
Cách đọc đuôi ED khi phát âm là /t/:
Khi thêm đuôi ED vào sau các động từ nguyên mẫu kết thúc bằng các âm /k/, /p/, /f/, /ʃ/, /tʃ/ tức sau “p, k, f, x, ss, ch, sh, ce” được phát âm là /t/.
Mẹo nhỏ ghi nhớ: Thôi không phì phò sợ sẽ chết
Ex:
Từ | Phiên âm | Ví dụ |
Missed: nhớ | /mist/ | Linda never realized how much she missed her family. (Cô ấy chưa bao giờ nhận ra mình đã nhớ gia đình đến nhường nào) |
Walked: đi bộ | /wɔ:kt/ | Bin walked in without knocking. (Bin đã bước vào mà không gõ cửa) |
Watched: xem | /wɔ:kt/ | Windy watched me as I cleaned the camp. (Windy đã nhìn tôi khi tôi dọn trại) |
Stopped: dừng | /stɒpt/ | My sister stopped and turned to face her boyfriend’s. (Chị gái tôi đã dừng lại và quay lại đối mặt với bạn trai của mình) |
Laughed: cười | /lɑ:ft/ | The woman laughed softly. (Người phụ nữ đã cười nhẹ) |
Cách đọc đuôi ED khi phát âm là /d/:
Khi thêm đuôi ED vào sau các động từ nguyên mẫu không được liệt kê trong hai trường hợp trên thì phát âm là /d/.
Ex:
Từ | Phiên âm | Ví dụ |
Breathed: thở ra | /bri:ðd/
| My younger sister breathed through her mouth. (Em gái tôi đã thổi qua miệng của mình) |
Tried: cố gắng, thử | /traid/
| Bob tried to sing it. (Bob đã cố gắng hát nó) |
Shared: chia sẻ | /∫eə[r]d/
| We shared all money. (Chúng tôi đã chia sẻ tất cả tiền) |
Chú ý về cách thêm đuôi ED:
Quy tắc thêm đuôi ED vào sau động từ nguyên mẫu:
– Đối với động từ nguyên mẫu có tận cùng bằng đuôi “e” câm thì chỉ cần thêm “d” vào phía sau của từ đó
Ex: lived (sống): Jim lived with her mother.
(Jim đã sống cùng mẹ của cô ấy).
Arrived (đến): He arrived here.
(Anh ấy đã đến đây)
– Đối với động từ nguyên mẫu có kết thúc tận cùng bằng một nguyên âm và một phụ âm, trước khi thêm đuôi ED thì cần gấp đôi phụ âm cuối
Ex: stopped (dừng): I stopped using it.
(Tôi đã dừng sử dụng nó)
– Đối với động từ nguyên mẫu có tận cùng kết thúc bằng phụ âm và ‘y’, trước khi thêm đuôi ‘ed’ thì cần phải đổi từ “y” sang thành “i”
Ex: cried (khóc): She cried as she took leave of her boyfriend.
(Cô ấy đã khóc vì cô ấy chia tay bạn trai)
Ngoại trừ: played (chơi): Lam played baseketball when he was child.
(Lâm đã chơi bóng rổ khi anh ấy còn nhỏ)
Cách phát âm đuôi S, ES
Cách đọc đuôi S/ES khi âm cuối phát âm là /s/:
Âm cuối phát âm là /s/ khi động từ nguyên mẫu được kết thúc bằng /t/, /k/,/p/, /f/, /θ/.
➔ Cách đọc: Âm cuối của từ là một âm điếc, không phát âm ra ngoài. Khi thêm S/ ES vào cuối sẽ được phát âm là /s/.
Âm điếc là không được phát âm từ cuống họng mà những âm này thường dùng bằng môi để phát âm.
Mẹo hay cần nhớ: Thời phong kiến fương Tây.
Ex:
Từ | Phiên âm | Ví dụ |
Helps: giúp giúp đỡ | /helps/ | Jim helps me find my things. (Jim giúp tôi tìm đồ đạc) |
Results: kết quả là | /ri’zʌlts/ | Her recklessness results in failure. (Sự liều lính của cô ấy dẫn đến thất bại) |
Looks: nhìn | /lʊks/ | The room looks south. (Căn phòng hướng Nam) |
Laughs: cười | /lɑ:fs/ | A man who laughs in the face of danger. (Người đàn ông cười trước sự nguy hiểm) |
Cách đọc đuôi S/ES khi âm cuối phát âm là /iz/:
Âm cuối phát âm là /iz/ khi động từ nguyên mẫu kết thúc bằng /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/.
➔ Cách đọc: Khi thêm đuôi S/ES vào cuối sẽ được phát âm thành /iz/
Mẹo hay cần nhớ: Sóng giờ chẳng sợ zó giông
Ex:
Từ | Phiên âm | Ví dụ |
Kisses: hôn | /kisiz/ | She usually kisses good – bye. (Cô ấy thường hôn tạm biệt) |
Causes: nguyên nhân | /kɔ:ziz/ | Minh always causes his parent much unhappy. (Minh thường gây nhiều rắc rối cho bố mẹ của cậu ấy) |
Washes: giặt | /wɒ∫iz/ | Viet often washes his hands before eating. (Việt thường rửa tay trước khi ăn) |
Teaches: dạy | /ti:t∫iz/ | Duong teaches Maths in my school. (Dương dạy Toán ở trường tôi) |
Garages: cho xe vào | /’gærɑ:ʒiz/ | He garages. (Anh ấy cho ô tô vào ga – ra) |
Changes: thay đổi | /t∫eindʒiz/ | Phong often changes his address. (Phong thường thay đổi địa chỉ của mình) |
Cách đọc đuôi S/ES khi âm cuối phát âm là /z/:
Âm cuối phát âm là /z/ nếu âm cuối của động từ nguyên mẫu kết thúc bằng các động từ không nằm trong hai trường hợp liệt kê bên trên
➔ Cách đọc: Khi âm cuối của từ là âm kêu thì phát âm là /z/.
Ex:
Từ | Phiên âm | Ví dụ |
Rains: mưa | /reinz/ | It rains cats and dogs. (Trời mưa như trút nước) |
Promises: hy vọng | /’prɒmisz/ | That year promises good crops. (Năm tới hứa hẹn vụ mùa bội thu) |
Fills: điền | /filz/ | The table fills the whole room. (Cái bàn chiếm hết chỗ trong phòng) |
Chú ý về cách thêm đuôi S/ES:
Quy tắc thêm đuôi S/ES vào động từ nguyên mẫu khi động từ ở ngôi thứ 3 số ít:
– Nếu động từ có đuôi tận cùng là “o,x.ss.sh,ch” thì phải thêm ES
Ex: watches (xem): My sister often watches TV with my parents.
(Em gái tôi thường xem ti vi cùng bố mẹ)
Fixes (sửa chữa) : Kien fixes his father’s bike.
(Kiên sửa chiếc xe của bố anh ấy).
– Nếu động từ có tận cùng là “y” (hay có vị trí sau một phụ âm) trước khi thêm ES phải đổi “y” thành “i”
Ex: Studies (học): Lan often studies English and History.
(Lan thường học Tiếng Anh và Lịch sử)
– Trong trường hợp trước động từ có tận cùng “y” là nguyên âm thì cần phải giữ nguyên “y” và thêm S vào phía sau
Ex: plays (chơi): Frank sometimes plays with his son.
(Frank thỉnh thoảng chơi cùng con trai ông ấy)
*Ngoại lệ: have ➔ has : có
I/We/They/Nsố nhiều + have + O…
He/She/It/Nsố ít + has + O…
Ex: I have six pens.
(Tôi có sáu cái bút)
He has a blue cap.
(Anh ấy có một chiếc mũ màu xanh)
Các kinh nghiệm luyện tập phát âm
Hãy đặt tiêu chí
Bạn muốn mình cải thiện được phần phát âm một cách tốt nhất thì hãy đặt ra cho mình tiêu chí cụ thể. Chẳng hạn, mỗi ngày phải dành ra khoảng 10 – 15 phút học cách phát âm đuôi ED, S, ES ít nhất 20 từ mỗi ngày. Cứ thế mỗi ngày tiêu chí của bạn tăng dần lên một ít. Việc này giúp bạn ghi nhớ và tăng thêm vốn từ vựng đa dạng cho bản thân.
Luyện nghe đều đặn và nhắc lại
Việc bạn luyện nghe thường xuyên sẽ giúp bạn cảm nhận được cách phát âm vô cùng tốt. Sau đó bạn hãy nhẩm lại và thực hành đọc thật to phát âm của những từ vừa nghe được. Bạn cần lắng nghe và đọc thật chính các từ như khi vừa nghe người ta phát âm từ ‘plays’ thì hãy dừng lại khoảng 30s để đọc. Khi nghe nhiều bạn sẽ tạo được phản xạ phát âm như người bản địa mà nhiều lúc không cần phải nhớ mẹo đâu.
Quan sát khẩu hình qua video và tập phát âm trước gương
Thay vì chỉ nghe bạn hãy tìm kiếm một vài video dạy cách nói và quan sát khẩu hình của họ. Từ đó, bạn hãy tới trước gương và luyện tập phát âm. Cách này cũng giúp bạn tự tin giao tiếp hơn đó.
Lời kết
Trên đây là toàn bộ cách phát âm ED, S, ES mà chúng tôi đã tổng hợp được. Hy vọng bài viết này thực sự bổ ích và giúp bạn cải thiện được tốt hơn kỹ năng phát âm trong Tiếng Anh. Chúc bạn học thật tốt!
Nguồn bài viết tại: IESenglish.vn
Từ khóa » Phát âm S Es Ed Tiếng Anh
-
Nắm Chắc Quy Tắc Và Cách Phát âm đuôi “-s” “- Es” “-'s”
-
Cách Phát âm đuôi -s, -es, -ed - Học Từ Tiếng Anh
-
Cách Phát âm ED, S, ES Chuẩn Theo Phương Pháp Người Bản Xứ
-
Cách Phát âm Ed, S, Es (cực Chuẩn) Trong Tiếng Anh - Tailieuielts
-
Mẹo Phát âm đuôi S , Es , Ed. | Học Tiếng Anh Trực Tuyến
-
Cách Phát âm S, Es, Ed Và Bài Tập Có đáp án - IELTS Fighter
-
NẰM LÒNG CÁCH PHÁT ÂM S, ES, ED CỰC CHUẨN TRONG MỘT ...
-
Hé Lộ Cách đọc S Es Và Ed Dễ Nhớ Trong Tiếng Anh - Bác Sĩ IELTS
-
Hướng Dẫn Phát âm S, ES, ED Cho Người Mới Học Tiếng Anh
-
Cách Phát âm Ed, S, Es Trong Tiếng Anh | Hướng Dẫn Chi Tiết
-
Cách Phát Âm ED, S, ES Trong Tiếng Anh - Mẹo Học Dễ Nhớ
-
BÍ QUYẾT PHÁT ÂM ĐUÔI ED, ES CHUẨN NHƯ NGƯỜI BẢN XỪ
-
Bài Tập Phát âm S, Es, Ed Và Trọng âm (Có đáp án) | ELSA Speak
-
Cách Phát âm -s -es Trong Tiếng Anh Chính Xác Như Người Bản Xứ