Cách Phát âm /i:/ Và /ɪ/ Cùng Các Dấu Hiệu Nhận Biết Hữu ích để Nói ...

/i:/ và /ɪ/ là cặp âm khá phổ biến trong Tiếng Anh với khẩu hình miệng khá giống nhau ( khoảng cách môi trên và dưới hẹp, miệng mở rộng sang 2 bên). Tuy nhiên cấu hình âm của 2 âm là khác nhau, trong khi /i:/ là nguyên âm dài ( miệng kéo căng sang 2 bên như đang cười với âm kéo dài khoảng 2 giây),/ɪ/ là nguyên âm ngắn ( miệng thả lỏng hơn, âm ngắn dứt khoát và có luồng hơi bật ra).Không phân biệt chính xác 2 âm này là nguyên nhân khiến nhiều người phát âm sai và gặp khó khăn trong giao tiếp với người nước ngoài. Hãy cùng English Mr Ban phân biệt cách phat âm /i:/ và /ɪ/ cùng các dấu hiệu nhận biết hữu ích trong bài chia sẻ này nhé

Clip phân biệt phát âm /i:/ và /ɪ/

I. Cách phát âm /i:/ và các dấu hiệu nhận biết

1. Cách phát âm /i:/ chuẩn bản ngữ.

/i:/ là 1 nguyên âm dài, khi phát âm

  • miệng kéo căng ra hai bên như đang cười
  • phát âm kéo dài khoảng 2 giây

Ví dụ :

  • see /siː/ (v) : gặp
  • agree /əˈɡriː/ (v) : đồng ý
  • eat /i:t/ (v) : ăn
  • seat /si:t/ (n) : chỗ ngồi
  • team /ti:m/ (n) : đội nhóm

Luyện tập với các cụm sau :

  • a green tree / ə gri:n tri:/
  • a deep stream / ə di:p stri:m/
  • a clean sheep /ə cli:n ʃi:p/
  • a piece of chesse / ə pi:s əv tʃi:z/

2. Các dấu hiệu chính tả nhận biết âm /i:/ trong từ.

Dưới đây là những dấu hiệu có tính chất tương đối để bạn có thể dễ dàng nhận biết âm /i:/.Tuy nhiên vẫn có những ngoại lệ nhất định nên bạn cần phải chú ý nhé.Để thực sự chắc chắn, khi nghi ngờ về phát âm hay trọng âm của một từ nào đó, cách tốt nhất là bạn kiểm tra lại phát âm, trọng âm của từ đó trong từ điển – một thói quen tốt khi học từ mới Tiếng Anh.

Dấu hiệu 1. “ee” thường được đọc là /i:/ trong những từ có “ee”

Ví dụ :

  • fee /fi:/ (n): học phí
  • tree /triː/ (n) : cây
  • green /ɡriːn/ (n) : màu xanh
  • teen /tiːn/ (n) thiếu niên
  • teeth /tiːθ/ (n) : những chiếc răng ( số nhiều của tooth)
  • keep /kiːp/ (v) : giữ
  • wheel /wiːl/ (n) : bánh xe
  • feel /fiːl/ (v) : cảm thấy
  • employee /ɪmˈplɔɪiː/(n) công nhân, người làm thuê
  • meet /miːt/(v): gặp mặt, gặp gỡ

Ngoại lệ :

“ee” thường được phát âm là /i:/. Tuy nhiên, “ee” khi đứng cuối từ cùng với phụ âm “r” sẽ được phát âm là /iə/, không phải /i:/.

  • beer /bɪə(r)/
  • cheer /tʃɪə(r)/
  • deer /dɪə(r)/……

Dấu hiệu 2.Nhóm e-e thường được phát âm thành /i:/

Ví dụ :

  • Vietnamese /ˌviːetnəˈmiːz/ (n) : tiếng/ người Việt
  • Chinese /ˌtʃaɪˈniːz/ (n) : người/tiếng Trung Quốc
  • Japanese /ˌdʒæpəˈniːz/ (n) : người/tiếng Nhật
  • Portuguese /ˌpɔːtʃʊˈɡiːz/ (n) : người/ tiếng Tây Ban Nha
  • These/ðiːz/ # this /ðɪs/
  • complete/kəmˈpliːt/ (v) : hoàn thành
  • evening /ˈiːvnɪŋ/ (n) : buổi tối
  • scene /siːn/ (n) :  bối cảnh
  • extreme /ɪkˈstriːm/ (adj) : cực kỳ

Dấu hiệu 3. “ea” thường được đọc là /i:/

  • sea /siː/ (n) : biển
  • seat /siːt/ (n) : chỗ ngồi
  • please /pliːz/ (v) : làm ơn
  • heat /hiːt/ (n) : hơi nóng
  • teach/tiːtʃ/ (v) : dạy
  • beat /biːt/ (v) : đập, đánh
  • easy /ˈiːzi/ (adj) : dễ
  • mean /miːn/ (n) : bủn xỉn
  • breathe /briːð/ (v) : thở    #   breath /breθ/ (n) : hơi thở
  • tea /ti:/(n): trà
  • teacher /ˈtiːtʃə(r)/ (n): giáo viên
  • peaceful /ˈpiːsfl/ (adj): hòa bình
  • bean /biːn/(n): đậu
  • dream /driːm/: (n) giấc mơ

Ngoại lệ :  breakfast /ˈbrekfəst/, great /ɡreɪt/, steak /steɪk/, measure /ˈmeʒə(r)/, pleasure /ˈpleʒə(r)/, deaf /def/, death /deθ/, weather /ˈweðə(r)/, feather /ˈfeðə(r)/\ breath /breθ/, ear /ɪə(r)/…………….

Dấu hiệu 4. Nhóm chữ “ie” đứng trước nhóm chữ “ve” hoặc “f” thường được phát âm thành /i:/

Ví dụ :

  • believe /bɪˈliːv/ (v) : tin tưởng
  • chief /tʃiːf/ (adj) : chính
  • relieve /rɪˈliːv/ (v) : giải khuây, thư giãn
  • achieve /əˈtʃiːv/ (v) : dành được, đạt được
  • brief /briːf/ (adj) : ngắn gọn
  • thief /θiːf/ (n) : tên chộm

Ngoại lệ :

  • friend /frend/ (n) : bạn
  • science /’saiəns/ (n) : khoa học

Dấu hiệu 5. Từ có nhóm “ei”, thì “ei” cũng thường phát âm là /i:/

Ví dụ :

  • seize /si:z/: (v): nắm lấy, túm lấy
  • conceive /kənˈsiːv/ (v): nhận thức, diễn đạt
  • receive /rɪˈsiːv/ (v): nhận, lĩnh
  • ceiling /ˈsiːlɪŋ/ (n): trần nhà
  • receipt /rɪˈsiːt/ (n) : biên lai thu tiền

Ngoại lệ :

  • eight /eɪt/ (n) : số tám
  • height /haɪt/ (n) :  chiều cao
  • heir /eə/ (n) :người thừa kế
  • heifer /’hefə/ (n) : bò nái tơ

Dấu hiệu 6.Nhóm từ có e+ phụ âm + ia, ie, io,iu, e sẽ được phát âm thành /i:/

Ví dụ :

  • previous /ˈpriːviəs/ (adj) : trước đây
  • region /ˈriːdʒən/ (n) : khu vực, vùng
  • convenience /kənˈviːniəns/ (n) : sự thuận tiện
  • genius /ˈdʒiːniəs/ (n) : thiên tài
  • tedious /ˈtiːdiəs/ (adj): tẻ nhạt
  • obedient /əˈbiːdiənt/ (adj) : ngoan ngoãn

Ngoại lệ : precious /ˈpreʃəs/ ( adj) : quí giá…..

Dấu hiệu 7. “i” được phát âm là /i:/ với những từ có nguồn gốc tiếng Pháp sau

Ví dụ :

  • machine /məˈʃiːn/ (n) : máy móc
  • regime /reɪˈʒiːm/ (n) : chế độ ( tư bản, cộng sản)
  • routine /ruːˈtiːn/ (n) : việc hàng ngày
  • magazine /ˌmæɡəˈziːn/ (n) : tạp chí
  • pizza /ˈpiːtsə/ (n) : món piza
  • police /pəˈliːs/ (n) : cảnh sát
  • ski /skiː/ (n) : ván trượt tuyết

Dấu hiệu 8. Từ có hậu tố – ique, i được phát âm là /i:/, những từ thường gặp như be, he, she, me, key….

Ví dụ :

  • unique /juˈniːk/ (adj) : độc nhất
  • boutique /buːˈtiːk/ (n) : cửa hàng bán đồ thời trang giá cao
  • key /kiː/ (n) : chìa khóa
  • people /ˈpiːpl/ (n) : người ta
  • email /ˈiːmeɪl/  (n) : thư điện tử
  • be /bi/ hoặc /biː/
  • he /hi/ hoặc hi:/
  • she /ʃi/ hoặc /ʃiː/
  • me /mi/ hoặc /mi:/

Ngoại lệ :

  • donkey /ˈdɒŋki/ (n) : con lừa
  • monkey /ˈmʌni/ (n) : tiền

II. Cách phát âm /ɪ/ và các dấu hiệu nhận biết

1. Cách phát âm /ɪ/ chuẩn bản ngữ.

/ɪ/ là 1 nguyên âm ngắn (như cách phát âm chữ cái “i” trong tiếng Việt nhưng ngắn hơn), khi phát âm

  • miệng kéo ra 2 bên nhưng thả lỏng hơn so với /i:/
  • quai hàm hơi hạ xuống 1 chút
  • cảm giác có luồng khí thoát ra, đập vào tay ( khi để bàn tay trước miệng)

Ví dụ :

  • bin /bɪn/ (n) : thùng rác
  • chip /tʃɪp/ (n) : khoai tây chiên
  • his /hɪs/ : của anh ta
  • it /ɪt/ (pro) : nó
  • sit /sɪt/ (v) : ngồi

2. Các dấu hiệu chính tả nhận biết âm /ɪ/ trong từ.

Dấu hiệu 1. “i” được phát âm là /ɪ/ trong những từ có 1 âm tiết tận cùng là “i” + một hoặc hai phụ âm

Ví dụ :

  • him/hɪm/ : nó, anh ấy
  • tip /tɪp/: (n): đỉnh, đầu, chóp
  • ship /ʃɪp/: (n): con tàu
  • film /fɪlm/: (n): phim
  • twin /twɪn/: (adj): sinh đôi
  • bit /bɪt/ (n) : miếng nhỏ, một mẩu
  • sit /sɪt/ (v) : ngồi
  • kit /kɪt/ (n)  : đồ đạc, quần áo
  • din /dɪn/ (n) : tiếng ồn ào (cười nói)

Dấu hiệu 2. “a” được phát âm là /ɪ/ trong “age” khi đứng cuối từ có 2 âm tiết.

Ví dụ :

  • baggage /’bægɪdʒ/ (n) : hành lý, trang bị cầm tay
  • courage /’kʌrɪdʒ/ (n) : lòng cam đảm
  • damage /’dæmɪdʒ/ (n) : sự thiệt hại
  • luggage /’lʌgɪdʒ/ (n) : hành lý
  • message /’mesɪdʒ/ (n) : thông điệp, tin nhắn
  • voyage /’vɔɪɪdʒ/ (n) : cuộc du lịch dài bằng đường biển
  • passage /’pæsɪdʒ/ (n) : sự đi qua, thông qua
  • village /ˈvɪlɪdʒ/ (n): làng

Dấu hiệu 3.“e” thường được phát âm là /ɪ/ trong từ có tiếp đầu tố: re-, de-, be-, ef-, em-, en-,ex-, pre-

Ví dụ :

  • begin /bɪˈɡɪn/ (v) : bắt đầu
  • decide /dɪˈsaɪd/ (v) : quyết định
  • remind /rɪˈmaɪnd/ (v) : nhắc lại
  • revise /rɪˈvaɪz/ (v): xem lại, xét lại
  • resume /rɪˈzjuːm/ (v): lấy lại, bắt đầu lại
  • become /bɪˈkʌm/ (v): trở nên, trở thành
  • behavior /bɪˈheɪvjə(r)/ (n): hành vi, thói quen
  • effective /ɪˈfektɪv/ (adj) : hiệu quả
  • enslave /ɪnˈsleɪv/ (v) :  làm nô lệ
  • predict /prɪˈdɪkt/ (v) : đoán trước
  • exchange /ɪksˈtʃeɪndʒ/ (v) : trao đổi

Ngoại lệ :

  • previous /ˈprviəs/ (adj) : trước đây
  • defrost /diːˈfrɒst/ (v) : làm rã đông

Dấu hiệu 4. “ui” được phát âm là /ɪ/ trong các trường hợp sau:

  • guilt /ɡɪlt/ (n) : cảm giác tội lỗi
  • biscuit /ˈbɪskɪt/ (n): bánh quy
  • guild /ɡɪld/ (n) : phường/ hội
  • build /bɪld/ (v): xây dựng
  • guitar /ɡɪˈtɑː(r)/ (n): đàn ghi ta
  • quixotic /kwɪkˈsɒtɪk/ (adj) : có tính chất anh hùng rơm
  • equivalent /ɪˈkwɪvələnt/ (adj): tương đương

Dấu hiệu 5. Các trường hợp khác

  • donkey /ˈdɒŋki/ (n) : con lừa
  • monkey /ˈmʌni/ (n) : tiền
  • market /ˈmɑːkɪt/ (n) : chợ
  • busy /’bizi/ (adj) : bận
  • business /ˈbɪznəs/ (n) : việc kinh doanh
  • friendly /ˈfrendli/ (adj) : thân thiện
  • system /ˈsɪstəm/ (n) : hệ thống
  • industry /ˈɪndəstri/(n) : ngành công nghiệp

Học phát âm Tiếng Anh với khóa luyện phát âm Tiếng Anh

Hiểu được tầm quan trọng của phát âm Tiếng Anh, English Mr Ban đã thiết kế khóa học phát âm Tiếng Anh nhằm giúp bạn nắm được toàn bộ kiến thức nền tảng về ngữ âm Tiếng Anh (44 âm Tiếng Anh theo IPA, trọng âm & âm câm trong từ Tiếng Anh, và trọng âm trong câu Tiếng Anh).Từ đó,bạn có thể tự mình tiếp tục trinh phục môn Tiếng Anh ở trình độ cao hơn, luyện nghe, nói Tiếng Anh hiệu quả hơn và trinh phục nhiều đỉnh cao trong cuộc sống.

Dưới đây là quy trình 3 bước để bạn tham gia khóa học phát âm Tiếng Anh này, bạn vui lòng làm theo hướng dẫn đăng nhập dưới đây để luyện tập nhé !

Bước 1. Nhấn vào đường link “ KHÓA HỌC PHÁT ÂM TIẾNG ANH

Bước 2. Nhấp vào nút vàng “START NOW”  và một cửa sổ đăng nhập xuất hiện.

  • Nếu bạn đã đăng ký là thành viên, bạn chỉ cần nhập USERNAME và PASSWORD, sau đó nhấn LOGIN để tham gia làm bài.
  • Nếu bạn chưa là thành viên, bạn vui lòng đăng ký thành viên ” REGISTER NOW” – ngay dưới LOGIN. Một trang đăng ký thành viên mở ra, bạn nhập thông tin theo yêu cầu : USERNAME, EMAIL, PASSWORD, REPEAT PASSWORD ( nhập lại password), sau đó nhấp SIGN UP ( chú ý : nhớ USERNAME và PASSWORD để đăng nhập (LOGIN) cho lần  truy cập sau).
  • Ngay khi bạn đã đăng ký ( REGISTER NOW), bạn đã được chấp nhận là thành viên, bạn nhấp vào “KHÓA HỌC PHÁT ÂM TIẾNG ANH ” nhấn ” TIẾP TỤC” và bắt đầu khóa học

Bước 3. Học bài và làm bài tập mỗi bài học.

Nếu cần hỗ trợ, bạn vui lòng gửi email cho chúng tôi tại : vuban2005@gmail.com hoặc support form.

Chúc các bạn thành công !

English Mr Ban

Từ khóa » Cách Phát âm I Dài Trong Tiếng Anh