Cách Phát âm Phụ âm /s/ & /z/ Cùng Các Dấu Hiệu Nhận Biết Hữu ích

/s/ và /z/ là cặp phụ âm thường gặp trong Tiếng Anh.Việc nắm vững cách phát âm cặp phụ âm /s/ & /z/ này cùng các dấu hiệu chính tả nhận biết chúng sẽ bạn nghe nói Tiếng Anh tốt và làm các bài trắc nghiệm ngữ âm Tiếng Anh hiệu quả hơn. Hãy cùng xem video và đọc chia sẻ chi tiết được English Mr Ban chia sẻ trong bài blog dưới đây

Sự giống và khác nhau giữa cặp phụ âm /s/ và /z/

/s/ và /z/ là cặp âm có cùng khẩu hình miệng ( môi kéo căng sang 2 bên, đầu lưỡi đặt sau rang hàm trên – gần chạm vào đỉnh của lợi trên cùng) và chúng đều là âm gió.Tuy nhiên giữa chúng có sự khác nhau : trong khi /s/ là một âm vô thanh ( luồng hơi thoát ra một cách dễ dàng và không làm rung dây thanh quản), còn /z/ là một âm hữu thanh ( luồng hơi bị chặn lại, thoát ra 1 cách khó khăn và làm rung dây thanh quản)

I. Cách phát âm phụ âm /s/ và các dấu hiệu nhận biết.

1. Cách phát âm /s/

– Đặt đầu lưỡi ở phía trên, sau hàm răng trên, gần chạm vào đỉnh của lợi trên cùng

– Kéo căng môi sang hai bên và thổi hơi ra giữa lưỡi và vòm lợi trên ( hơi đi ra một cách dễ dàng)

– /s/ là âm vô thanh ( voiceless) – dây thanh quản không rung khi phát âm

Ví dụ

  • price /praɪs/ (n) : giá cả
  • race /reis/ (n) : cuộc đua
  • ice /ias/ (n) nước đá
  • bus /bʌs/ (n) : xe buýt
  • sky /skaɪ/ – bầu trời

2. Các dấu hiệu chính tả nhận biết phụ âm /s/

Dấu hiệu 1. “s” được phát âm là /s/

+ Khi đứng đầu hoặc cuối từ.

Ví dụ:

  • sister /ˈsɪstə(r)/ (v) : chị gái
  • sound (n) /saʊnd/ (n): âm thanh
  • bus /bʌs/ (n) : xe buýt

+ Khi đứng trong từ và không đứng giữa 2 nguyên âm

Ví dụ :

  • desk (n) /desk/ (n) :  cái bàn
  • best /best/ ( adj) : tốt nhất
  • describe /dɪˈskraɪb/ (v) : miêu tả

Ngoại lệ : cosmetic /kɒzˈmetɪk/ (n) : mỹ phẩm, dessert /dɪˈzɜːt/ (n) : món tráng miệng, dissolve /dɪˈzɒlv/ (v) : hòa tan

+ Khi từ có tổ hợp “-ss, -se”

Ví dụ :

  • miss /mis/ (v) : nhớ
  • class /klɑːs/ (n) : lớp học
  • glass /glɑːs/ (n) : cái ly
  • house /haʊs/ (n) : ngôi nhà

Chú ý : một số từ kết thúc là “-se”, khi là động từ – đọc là /z/, khi là danh từ, tính từ – đọc là /s/

Ví dụ :

  • use /juːz/ (v)  – use / /juːs/ (n)
  • close /kləʊz/ (v) : đóng – close /kləʊs/ (adj) : gần
  • house /haʊz/ (v) – house  /haʊs/ (v)

Ngoại lệ

  • scissors /ˈsɪzərz/ (n) : cái kéo
  • dessert /dɪˈzɜːt/ (n) : món tráng miệng
  • dissolve /dɪˈzɒlv/ (v) : hòa tan
  • possess /pəˈzes/  (v) : sở hữu

+ Khi từ có tổ hợp “sc” thì “sc” đọc là /s/, âm /c/ bị câm

Ví dụ:

  • science /ˈsaɪəns/ (n) : khoa học
  • muscle /ˈmʌsl/ (n): cơ bắp
  • scissors /ˈsɪzərz/ (n) : cái kéo

Dấu hiệu 2. C đọc là /s/ khi từ có tổ hợp : C + (e, y, i)

Ví dụ:

  • policy /ˈpɒləsi/ (n) : chính sách
  • ceiling /ˈsiːlɪŋ/ (n) : trần nhà
  • city /ˈsɪti/ (n) : thành phố
  • circle /ˈsɜːkl/ (n) : hình tròn
  • pencil /ˈpensl/ (n) : bút chì
  • recycle /ˌriːˈsaɪkl/ (v) : tái chế

Dấu hiệu 3. “X” thường được phát âm là /ks/ khi “X” đứng cuối từ

Ví dụ:

  • six /sɪks/ (n): sáu (6)
  • fix /fɪks/ (v) : sửa chữa
  • tax /tæks/ (n) : thuế
  • fax /fæks/ (n): bản fax

Dấu hiệu 4. X được phát âm là /ks/ trong “EX” khi EX nhận trọng âm từ

Ví dụ :

  • exercise /ˈeksəsaɪz/ (n) : bài tập
  • excellent /ˈeksələnt/ (adj) : tuyệt vời
  • export /ˈekspɔːt/ (v) : xuất khẩu
  • expert /ˈekspɜːt/ (n) : chuyên gia
  • extra /ˈekstrə/ (adj) : thêm

Ngoại lệ : exhibition /ˌeksɪˈbɪʃn/ (n) : cuộc triển lãm, exit /ˈeksɪt/, /ˈeɡzɪt/ (n) : lối ra

I. Cách phát âm phụ âm /z/ và các dấu hiệu nhận biết.

1. Cách phát âm /z/

– Để khẩu hình miệng giống với /s/, dùng giọng tạo âm /z/ (khi thổi hơi, hơi đi ra một cách khó khăn hơn và tạo thành 1 âm thanh)

– /z/ là âm hữu thanh (voiced) – dây thanh quản rung khi phát âm

Ví dụ

  • prize /praɪz/ (n) : giả thưởng
  • raise /reɪz/ (v) : nâng lên
  • eyes /aɪz/ (n) :  mắt
  • buzz /bʌz/ (v) : kêu vo vo
  • zebra /ˈzebrə/ (n) :  ngựa vằn
  • daisy /ˈdeɪzi/ (n) :  hoa cúc
  • bees /biːz/ (n) :  những con ong

2. Các dấu hiệu chính tả nhận biết phụ âm /z/

Dấu hiệu 1 : ” Z” được phát âm là /z/

+ khi từ có chứa -Z hoặc -ZZ, ZE 

Ví dụ :

  • zoo /zuː/ (n) : vườn bách thú
  • size /saɪz/ (n) : kích cỡ
  • zero /ˈzɪərəʊ/ (n) : số không
  • zipper /ˈzɪpə(r)/ (n) : cái khóa quần áo
  • jazz /dʒæz/ (n) : nhạc jazz

Ngoại lệ :

  • pizza/ˈpiːtsə/  (n) : món Piza

+ khi từ kết thúc bằng đuôi – ism

Ví dụ :

  • socialism /ˈsəʊʃəlɪzəm/ (n) : chủ nghĩa xã hội
  • capitalism /ˈkæpɪtəlɪzəm/ (n) : chủ nghĩa tư bản
  • patriotism /ˈpætriətɪzəm/, /ˈpeɪtriətɪzəm/ (n) : chủ nghĩa yêu nước

Dấu hiệu 2 : “s” có thể được phát âm là /z/ khi “s” nằm giữa 2 nguyên âm trong từ hoặc SE ở cuối từ

Ví dụ:

  • nose /nəʊz/ (n)  : mũi
  • raise /reɪz/  (v) : tăng lên
  • rose /rəʊz/ (n) : hoa hồng
  • music /ˈmjuːzɪk/ (n) : âm nhạc
  • season /ˈsiːzn/ (n) : mùa
  • result /rɪˈzʌlt/ (n) : kết quả
  • closet ˈklɒzɪt/ (n) : buồng nhỏ (để chứa đồ)
  • surprising (adj) /səˈpraɪzɪŋ/: ngạc nhiên
  • Tuesday (n) /ˈtjuːzdeɪ/: thứ Ba

Ngoại lệ :

  • house/haʊs/  (n) : ngôi nhà
  • case /keɪs/ (n) : trường hợp
  • mouse /maʊs/ (n) :  con chuột
  • loose /luːs/ (adj) : lỏng, không chặt
  • basic /ˈbeɪsɪk/ (adj) : cơ bản
  • resource /rɪˈsɔːs/, /rɪˈzɔːs/ (n) : nguồn lực
  • isolate /ˈaɪsəleɪt/ (v) : cô lập
  • basin/ˈbeɪsn/  (n) : bồn rửa
  • crisis /ˈkraɪsis/  (n) : sự khủng hoảng

Dấu hiệu 3.Chữ cái “x” có thể được phát âm là /gz/ khi “x” nằm giữa 2 nguyên âm

Ví dụ:

  • example /ɪɡˈzɑːmpl/ (n) : ví dụ
  • exist /ɪɡˈzɪst/ (v) : tồn tại
  • examine /ɪɡˈzæmɪn/ (v) : khám
  • exhausted /ɪɡˈzɔːstɪd/ (adj): kiệt sức ( âm h câm)
  • exhibit /ɪɡˈzɪbɪt/ (v) : triển lãm ( âm h câm)

Dấu hiệu 4. Các trường hợp khác

Ví dụ :

  • cosmic/ˈkɒzmɪk/ (adj) : rộng mênh mông, vũ trụ
  • cosmetics /kɒzˈmetɪks/ (n) : mỹ phẩm
  • cosmopolitan /ˌkɒzməˈpɒlɪtən/ (adj) : khắp thế giới, vũ trụ
  • anxiety /æŋˈzaɪəti/ (n) : sự lo lắng
  • scissors /ˈsɪzərz/ (n) : cái kéo
  • dessert /dɪˈzɜːt/ (n) : món tráng miệng
  • dissolve /dɪˈzɒlv/ (v) : hòa tan
  • possess /pəˈzes/  (v) : sở hữu

Học phát âm Tiếng Anh với khóa luyện phát âm Tiếng Anh

Hiểu được tầm quan trọng của phát âm Tiếng Anh, English Mr Ban đã thiết kế khóa học phát âm Tiếng Anh nhằm giúp bạn nắm được toàn bộ kiến thức nền tảng về ngữ âm Tiếng Anh (44 âm Tiếng Anh theo IPA, trọng âm & âm câm trong từ Tiếng Anh, và trọng âm trong câu Tiếng Anh).Từ đó,bạn có thể tự mình tiếp tục trinh phục môn Tiếng Anh ở trình độ cao hơn, luyện nghe, nói Tiếng Anh hiệu quả hơn và trinh phục nhiều đỉnh cao trong cuộc sống.

Dưới đây là quy trình 3 bước để bạn tham gia khóa học phát âm Tiếng Anh này, bạn vui lòng làm theo hướng dẫn đăng nhập dưới đây để luyện tập nhé !

Bước 1. Nhấn vào đường link “ KHÓA HỌC PHÁT ÂM TIẾNG ANH

Bước 2. Nhấp vào nút vàng “START NOW”  và một cửa sổ đăng nhập xuất hiện.

  • Nếu bạn đã đăng ký là thành viên, bạn chỉ cần nhập USERNAME và PASSWORD, sau đó nhấn LOGIN để tham gia làm bài.
  • Nếu bạn chưa là thành viên, bạn vui lòng đăng ký thành viên ” REGISTER NOW” – ngay dưới LOGIN. Một trang đăng ký thành viên mở ra, bạn nhập thông tin theo yêu cầu : USERNAME, EMAIL, PASSWORD, REPEAT PASSWORD ( nhập lại password), sau đó nhấp SIGN UP ( chú ý : nhớ USERNAME và PASSWORD để đăng nhập (LOGIN) cho lần  truy cập sau).
  • Ngay khi bạn đã đăng ký ( REGISTER NOW), bạn đã được chấp nhận là thành viên, bạn nhấp vào “KHÓA HỌC PHÁT ÂM TIẾNG ANH ” nhấn ” TIẾP TỤC” và bắt đầu khóa học

Bước 3. Học bài và làm bài tập mỗi bài học.

Nếu cần hỗ trợ, bạn vui lòng gửi email cho chúng tôi tại : vuban2005@gmail.com hoặc support form.

Chúc các bạn thành công !

English Mr Ban

Từ khóa » Phát âm Z Và S