Cách Phát âm S, Es, Ed Và Bài Tập Có đáp án - IELTS Fighter

Danh mục

Khi chia động từ ở thì hiện tại đơn, quá khứ đơn, chúng ta sẽ chia có đuôi s, es, ed. Nhưng quy tắc chia s, es, ed và cách phát âm các đuôi này như thế nào chuẩn xác? Hãy đọc kỹ bài học dưới đây để giải quyết câu hỏi đó.

I. QUY TẮC THÊM S, ES, ED

Trong trường hợp để tạo thành danh từ số nhiều, chia động từ thì chúng ta sẽ thêm s, es vào sau danh từ và động từ.

Quy tắc thêm s, es đối với danh từ

- Chủ yếu các từ khi chuyển số ít sang số nhiều sẽ thêm s: Cat - Cats, house - houses

- Với những từ kết thúc là s, x, z, ch, sh thì khi chuyển sang số nhiều thêm đuôi “es”. Ví dụ: time - times, box - boxes, bus- buses...

- Với các từ kết thúc là “y” thì khi dùng với số nhiều, bỏ “y” và thêm đuôi “ies”. Ví dụ như: baby - babies, spy - spies, penny - pennies....

- Còn một số danh từ bất quy tắc: woman - women, man - men, child - children, tooth - teeth, foot - feet, person - people, leaf - leaves....

- Hay một số danh từ không chia: sheep - sheep, fish - fish, deer - deer, species - species. aircraft - aircraft...

Quy tắc thêm s, es khi chia động từ

- Với những động từ từ kết thúc là “o”, “ch”, “sh”, “x”, “s” thì khi chuyển sang hoặc dùng với ngôi số ít, thêm đuôi “es”. (do – does; go – goes; watch – watches; wash - washes, house - houses )

- Với từ kết thúc là “y” thì khi dùng chia theo ngôi số ít, bỏ “y” và thêm đuôi “ies” (copy – copies; worry - worries, study – studies)

- Với các từ còn lại, thêm đuôi “s”. (wants, see – sees…)

Quy tắc thêm ed khi chia động từ

- Các từ được thêm ed khi chia ở thì quá khứ đơn

- Trừ một số trường hợp theo động từ bất quy tắc.

Bạn có thể xem chi tiết 600 động từ bất quy tắc: TẠI ĐÂY

II. CÁCH PHÁT ÂM S, ES

Trước khi bước vào chi tiết từng cách đọc s, es thì chúng ta cần tìm hiểu về âm hữu thanh và vô thanh. Với mỗi kiểu kết thúc khác nhau thì sẽ được chia theo s,es riêng.

Cụ thể:

- Âm hữu thanh là những âm mà khi đọc bạn sẽ rung cổ họng

- Âm vô thanh là âm khi đọc không sẽ rung cổ họng.

Bạn xem chi tiết về bảng phiên âm trong tiêng Anh về các âm, phụ âm để biết rõ chi tiết hơn nhé. Xem chi tiết: Bảng phiên âm IPA và cách phát âm chuẩn quốc tế

Cụ thể:

- Âm vô thanh là: /p/, /k/, /f/, /t/, /s/, /θ/, /ʃ/, /tʃ/

- Các âm hữu thanh /m /, / n /, / ŋ /,/r/, /l/, /w/, / y /

- Ngoài ra âm hữu thanh cũng là một số âm khác: /b/, /g/, /v/, /d/, /z/, /ð/, /ʒ/, /dʒ/

Quy tắc phát âm s, es sẽ như sau:

- Nếu từ có kết thúc là các âm vô thanh, đọc là /s/

- Nếu từ có kết thúc là các âm hữu thanh hoặc nguyên âm đọc là /z/

- Trường hợp đặc biệt : /ʃ/, /tʃ/, z/,/dʒ/,/s/.

Ví dụ: watch, kiss, wish, rose, fridge => Phát âm là /iz/

II. CÁCH PHÁT ÂM ED

Cách phát âm ed chia thành /t/, /d/, /id/

Trong đó:

Phát âm là /ɪd/ khi đồng từ tận cùng bằng hai phụ âm /t/, /d/

Ví dụ: translated, collected, decided....

Phát âm là /t/ khi động từ tận cùng bằng các phụ âm vô thanh /p/, k/, /f/, /s/, /ʃ/, /tʃ/

Ví dụ: washed, looked, watched, coughed, placed

Phát âm là /d/ khi động từ tận cùng bằng các phụ âm hữu thanh /b/, /g/, /v/, /z/, /ʒ/, /dʒ/, /ð/, /m/, /n/, /ŋ, /l/, /r/ và các nguyên âm.

Ví dụ: Cried, smiled, played

Có trường hợp đặc biệt:

Trong trường hợp động từ được sử dụng như tính từ, bạn đọc đuôi ed sẽ là /ɪd/, không cần chú ý đó là âm gì:

Ví dụ: Aged

An aged man /ɪd/

LUYỆN TẬP PHÁT ÂM ĐUÔI S, ES, ED

Để luyện tập phát âm đuôi s, es, ed, các bạn có thể lựa chọn đọc các bài Reading hay bài truyện ngắn có sử dụng nhiều từ chia theo đuôi này. Từ đó sẽ giúp bạn nhận biết được các từ nhanh, cách phát âm chính xác hơn. Ngoài ra, nghe nhạc, nghe các talkshow họ kể chuyện bằng tiếng Anh sẽ có đa dạng từ đuôi s, es, ed thực hiện.

Ví dụ 3 bài đọc ngắn nhiều s, es, mình cùng luyện tập nhé:

1. Going to the Zoo

She goes to the zoo. She sees a lion. The lion roars. She sees an elephant. The elephant has a long trunk. She sees a turtle. The turtle is slow. She sees a rabbit. The rabbit has soft fur. She sees a gorilla. The gorilla is eating a banana.

2. Christmas Time

It is Christmas. Dad gives Tim a toy. The toy is in the box. Tim takes off the lid. He sees the toy. It is a car. The car is red. The car makes noises. The car moves fast. Tim likes the gift. He hugs his dad. Dad smiles.

3. She Goes to the Nurse

She goes out to play. She runs around. She falls down. It hurts. She cries. She gets up. She goes to the nurse. The nurse is nice. She looks friendly. The nurse gives her a lollipop. It tastes good. The nurse gives her a bandage. She is okay now. She walks back to class.

Bạn tải trọn bộ 100 bài đọc ngắn như thế này kèm audio để luyện tập nhé: TẠI ĐÂY

Luyện tập với bài đọc âm ed:

She was angry. She was angry at her husband. He lied to her. He lied many times. She was tired of his lies. She said enough was enough. She took off her ring. She dropped it into the toilet. She flushed the toilet. She got into her car. She got on the freeway. She drove the car fast. She was crying. She was very sad. She drove the car faster. She passed many cars. The speed limit was 60 mph. She was going 80 mph. A cop saw her. The cop chased her. The cop turned on his red light. He turned on his siren. She heard the cop car. She saw the flashing light. She drove faster. Now she was going 90 mph. The cop drove faster. It started to rain. She didn't slow down. She lost control. The car rolled over. It rolled over and over. She died before it came to a stop.

BÀI TẬP PHÁT ÂM S/ES, ED

- Chọn từ có phát âm khác so với 3 từ còn lại:

1. A. helps B. laughs C. cooks D. finds

2. A. phones B. streets C. books D. makes

3. A. nations B. speakers C. languages D. minds

4. A. works B. shops C. shifts D. plays

5. A. miles B. attends C. drifts D. glows

Đáp án:

1 - D, 2 – A, 3 – C, 4 – D, 5 – C

- Chọn từ phát âm ed khác với 3 từ còn lại

1. A. opened B. knocked C. played D. occurred

2. A. tried B. obeyed C. cleaned D. asked

3. A. killed B. hurried C. regretted D. planned

4. A. loved B. teased C. washed D. rained

5. A. landed B. needed C. opened D. wanted

1 – B, 2 – D, 3 – C, 4 – C, 5 – C

Bạn tải thêm 100 câu hỏi trắc nghiệm phát âm s/es và ed được tổng hợp để luyện tập thêm nhé: TẠI ĐÂY

Trên đây là hướng dẫn về cách phát âm s/es, ed trong tiếng Anh, các bạn cùng tham khảo và thực hành nhé!

Từ khóa » Cách Nhận Biết S Es Ed