Cách Phát âm /s/ /z/ Và /iz/ Cực Chuẩn - Thành Tây

Hầu hết chúng ta thường phớt lờ các âm đuôi hay những âm /s/, /z/ và /iz/. Nắm chắc những quy tắc phát âm cơ bản nói chung hay quy tắc phát âm đuôi (Ending sound) nói riêng sẽ giúp bạn tự tin khi giao tiếp với người bản xứ.

Hôm nay thanhtay.edu.vn sẽ hướng dẫn cách phát âm /s/ /z/ và /iz/ cực chuẩn và tổng hợp một số quy tắc ngữ âm cơ bản.

Cách phát âm /s/ /z/ và /iz/ cực chuẩn - Một số quy tắc ngữ âm cơ bản
Cách phát âm /s/ /z/ và /iz/ cực chuẩn – Một số quy tắc ngữ âm cơ bản

1. Cách phát âm /s/, /z/, /iz/

Cách phát âm âm /s/

/s/ là một phụ âm vô thanh. Hãy để mặt lưỡi chạm nhẹ vào răng cửa trên, sau đó đẩy luồng khí thoát ra giữa mặt lưỡi và răng cửa trên sao cho nghe thấy tiếng luồng khí thoát ra, không làm rung dây thanh khi phát âm.

Cách phát âm âm /z/

/z/ là một phụ âm hữu thanh. Phát âm tương tự với âm /s/, để mặt lưỡi chạm nhẹ vào răng cửa trên, đẩy luồng khí thoát ra giữa mặt lưỡi và răng cửa trên sao cho nghe thấy tiếng luồng khí thoát ra, nhưng không mạnh bằng âm /s/, rung dây thanh trong cổ họng.

Cách phát âm âm /ɪz/

Đầu tiên phát âm âm /ɪ/ .Mở rộng miệng sang 2 bên giống như khi cười, lưỡi hướng lên trên và ra phía trước, đầu lưỡi gần chân răng cửa hàm dưới, phát âm ngắn. Sau đó nhẹ nhàng di chuyển sang âm /z/.

Xem thêm các bài viết:

  • Cách phát âm nguyên âm, phụ âm trong tiếng Anh
  • Cách viết đoạn văn tiếng Anh về môn học yêu thích hay nhất
  • Cách viết đoạn văn về bộ phim em yêu thích bằng tiếng Anh hay
  • Cách viết thư xác nhận – Mẫu thư Confirm bằng tiếng Anh
  • Đoạn văn mẫu về người nổi tiếng bằng tiếng Anh

2. Cách phát âm âm /s/

Chúng ta thường gặp âm /s/ trong các trường hợp sau.

2.1. “S” được phát âm là /s/

Khi các động từ thêm “s” kết thúc bằng f, k, p, t và gh

Ví dụ:

  • Stuffs /stʌfs/: vật liệu
  • Roofs /ruːfs: mái nhà
  • Books /bʊks/: sách
Cách phát âm âm /s/
Cách phát âm âm /s/
  • Kiks /kiks/: cú đá
  • Taps /tæps/: vòi nước
  • Maps /mæps/: bản đồ
  • Streets /stri:ts/: đường phố
  • Nets /nets/: tấm lưới
  • Laughs /læfs/: cười
  • Coughs /kɒfs/: tiếng ho

Khi “s” là chữ cái đầu của một từ

Ví dụ:

  • See /siː/: nhìn thấy
  • Sing /sɪŋ/: hát
  • Sad /sæd/: buồn
  • Song /sɒŋ/: bài hát
  • Story /ˈstɔːri/: câu chuyện
  • South /saʊθ/: phương nam
  • Speaker /ˈspiːkə(r)/: người nói
  • Sunny /sʌn/: có nắng
  • Sorry /ˈsɒri/: xin lỗi
Trường hợp ngoại lệ: “s” đứng đầu nhưng lại được phát âm là /ʃ/
  • Sugar /ˈʃʊgə(r)/: đường ăn
  • Sure /ʃɔː(r)/: chắc chắn
  • She /ʃiː/: cô ấy
  • Shape /ʃeɪp/: hình dạng

Khi “s” nằm trong từ và không nằm giữa hai nguyên âm

Ví dụ:

Nhập mã THANHTAY20TR - Giảm ngay 20.000.000đ học phí cho KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ

Vui lòng nhập tên của bạn Số điện thoại của bạn không đúng Địa chỉ Email bạn nhập không đúng Đặt hẹn ×

Đăng ký thành công

Đăng ký thành công. Chúng tôi sẽ liên hệ với bạn trong thời gian sớm nhất!

Để gặp tư vấn viên vui lòng click TẠI ĐÂY.

  • Most /məʊst/: hầu hết
  • Describe /dɪˈskraɪb/: miêu tả
  • Haste /heɪst/: vội vàng, hấp tấp
  • Display /dɪˈspleɪ/: trưng bày
  • Instinct /ˈɪnstɪŋkt/: bản năng, linh tính
  • Insult /ˈɪnsʌlt/: điều sỉ nhục
  • Translate /trænsˈleɪt/: dịch, phiên dịch
  • Lassitude /ˈlæsɪtjuːd:/ sự mỏi mệt, chán nản
  • Colossal /kəˈlɒsəs/: vĩ đại, khổng lồ
Trường hợp ngoại lệ
  • Cosmic /’kɒzmɪk(l)/: thuộc về vũ trụ
  • Cosmetics /kɒzˈmetɪks/: mỹ phẩm
  • Dissolve /dɪˈzɒlv/: tan ra, hòa tan
  • Dessert /dɪˈzɜːt:/ món tráng miệng
  • Scissors /ˈsɪzəz/: cái kéo
  • Cosmopolitan /ˌkɒzməˈpɒlɪtn/ :có tính quốc tế
  • Possess /pəˈzes/: sở hữu

2.2. “C” được phát âm là /s/ khi đứng trước i, e hoặc y

Ví dụ:

  • Citizen /ˈsɪtɪzən/: công dân
  • City /ˈsɪti/: thành phố
  • Circle /ˈsɜːkl/: vòng tròn
  • Cigar /sɪˈgɑː(r)/: thuốc, xì gà
  • Century /ˈsentʃəri/: thế kỷ
  • Center /ˈsentə(r)/: trung tâm
  • Bicycle /ˈbaɪsɪkl/: xe đạp
  • Recycle /ˌriːˈsaɪkl/: tái sinh, tái chế
  • Cynic /ˈsɪnɪk/: người hay chỉ trích
  • Cyclist /ˈsaɪkl/: người đi xe đạp

Trường hợp ngoại lệ:

  • Soccer /ˈsɒkə(r)/ môn túc cầu
  • Sceptic /ˈskeptɪk/ hoài nghi

Xem thêm: Phân biệt “sensible” và “sensitive” trong tiếng Anh

3. Cách phát âm âm /z/

Âm /z/ thường gặp trong các trường hợp sau.

3.1. “S” được phát âm là /z/

Khi đứng giữa hai nguyên âm ngoại trừ u, io, ia

Ví dụ:

  • Houses /ˈhaʊzɪz/: nhà
  • Noise /nɔɪz/: tiếng ồn
  • Nose /nəʊz/: cái mũi
  • Rise /raɪz/: tăng, nâng lên
Cách phát âm âm /z/
Cách phát âm âm /z/
  • Closet /ˈklɒzɪt/: phòng nhỏ
  • Music /ˈmjuːzɪk/: âm nhạc
  • Season /ˈsiːzən/: mùa
  • Resurrection /ˌrezərˈekʃən/: phục sinh
  • Result /rɪˈzʌlt/: kết quả
  • Base /beɪs/: dựa trên, căn cứ
Trường hợp ngoại lệ
  • Case /keɪs/: trường hợp
  • Basin /ˈbeɪsən/: chậu rửa mặt
  • Loose /luːs/: thả ra
  • Resuscitate /rɪˈsʌsɪteɪt/: làm sống lại
  • Crusade /kruːˈseɪd/: chiến dịch, cuộc vận động lớn

Khi ở tận cùng từ một âm tiết và đi ngay sau một nguyên âm (ngoại trừ u) hoặc sau một phụ âm không phải f, k, p, t và gh

  • As /əz/: như, như là
  • His /hɪz/: của anh ấy
  • Is /ɪz/: thì, là…
  • Pens /penz/: bút
  • Coins /kɔɪnz/: đồng xu forms
  • Gods /gɒdz/: chúa, thần linh
  • Format /fɔrmz/: hình thức
  • Pencils /ˈpentsəlz:/ bút chì
  • Doors /dɔːz/: cửa
  • Windows /’wɪndəʊz/: cửa sổ
Trường hợp ngoại lệ
  • Us /ʌs/: chúng tôi
  • Plus /plʌs/: cộng vào
  • Bus /bʌs/: xe buýt
  • Isthmus /ˈɪsθməs/: heo đất
  • Crisis /ˈkraɪsɪs/: cơn khủng hoảng
  • Apparatus /ˌæpəˈreɪtəs/: máy móc, dụng cụ
  • Christmas /ˈkrɪsməs/: lễ giáng sinh

3.2. “X” được phát âm là /z/

Trong một số trường hợp dưới đây, “x” sẽ được phát âm là /z/:

  • Xylophone /ˈzaɪləfəʊn/: đàn mộc cầm, phiến gỗ
  • Xylem /’zailem/: chất gỗ xylem
  • Xenophobia /ˌzenəˈfəʊbiə/: tính bài ngoại

Lưu ý: Một số trường hợp “x” phát âm là /gz/:

  • Exhaust /ɪgˈzɔːst/: mệt mỏi
  • Exam /ɪgˈzæm/: kỳ thi
  • Exist /ɪg’zɪst/: hiện diện
  • Example /ɪgˈzɑːmpl/: ví dụ

4. Cách phát âm âm /iz/

4.1. Khi các động từ thêm s có tận cùng là các âm: /z/, /s/,/ʃ/, /ʒ/, /tʃ/, /dʒ/.

Ví dụ:

  • Watches / wɒt∫iz/: xem
  • Washes /wɒ∫iz/: rửa
  • Changes /t∫eindʒiz/: thay đổi
  • Wishes /ˈwɪʃ·əziz/: ước
  • Miss /mɪsiz/: nhớ
Cách phát âm âm /iz/
Cách phát âm âm /iz/

Xem thêm các bài viết khác:

  • Collocations là gì?
  • Đoạn hội thoại tiếng anh về công việc trong giao tiếp hằng ngày
  • Đơn vị tính tiếng Anh quốc tế phổ biến nhất
  • Full Bài mẫu viết về cuộc sống nông thôn bằng tiếng Anh
  • Giấy ủy quyền tiếng Anh (Power Of Attorney)

4.2. Khi các từ mà tận cùng là một nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại.

  • Begs /beɡiz/: ăn xin
  • Describes /dɪˈskraɪbiz/: mô tả
  • Rain /reɪniz/: mưa
  • Loves /lʌviz/: yêu
  • Calls /kɔːliz/: gọi

5. Một số quy tắc về ngữ âm

Nắm chắc các quy tắc về ngữ âm dưới đây chắc chắn việc phát âm sẽ dễ dàng hơn với bạn, cùng tham khảo nhé!

5.1. Quy tắc phát âm

Cách phát âm của một số nguyên âm và phụ âm

  • Các từ có chứa “ee” (meet), “ea” (meat), “e-e” (scene) đều được phát âm thành /i:/. Trường hợp “e (me), “ie” (piece) cũng được phát âm như trên nhưng không nhiều.
  • Chữ “e” (men) hay “ea” (death), “ie” (friend), “a” (many), “ai” (said) được phát âm là /e/.
  • Các chữ được viết là “ar, al” thì được phát âm là /a:/. Chữ “a” trong “ask, path, aunt” cũng được phát âm là /a:/. Các chữ viết là “ear, ere, are, air” thì được phát âm là /eə/ (ngoài heart được phát âm là /ha: t/).
  • Các chữ được viết là “a-e” (mate), “ay” (say), “ey” (grey), “ei” (eight), “ai” (wait), “ea” (great) thì khi phát âm sẽ là /ei/.
  • Các chữ được viết là “a” thì phát âm sẽ là /æ/ (Trừ trường hợp sau “a” có “r” – sau “r” không phải là một nguyên âm). Tuy nhiên chữ “a” trong “ask, path, aunt” lại được phát âm là /a:/.
  • Các chữ được viết là “er” hoặc nguyên âm trong các âm tiết không có trọng âm thì được phát âm thành /ə/: teacher, owner…
  • Chữ “u” trong tiếng Anh có 3 cách phát âm: Phát âm là /u:/ (u dài) khi đứng sau /j/ (June); phát âm là /ʊ/ hoặc /ʌ/ trong các cách viết khác như full, sun. Khi từ có 2 chữ “oo” viết cạnh nhau thì hầu hết sẽ được phát âm thành /u:/ trừ các trường hợp âm cuối là “k”: book, look, cook…

Lưu ý: những trường hợp nêu trên đây chỉ là đa số, không hoàn đúng. Để có thể đọc “vanh vách” bất kì từ vựng tiếng Anh nào trong cuốn từ điển dày cộp, bạn cũng cần nắm vững được bảng chữ cái phiên âm tiếng Anh IPA.

5.2. Quy tắc nhấn trọng âm

Một số quy tắc đánh dấu trọng âm các bạn cần chú ý như sau:

  • Động từ có 2 âm tiết: trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.Ví dụ: En’joy, co’llect, es’cape, de’story, en’joy re’peat…

Ngoại trừ các từ: ‘offer, ‘happen, ‘answer, ‘enter, ‘listen, ‘open, ‘finish, ‘study, ‘follow, ‘narrow…

Quy tắc nhấn trọng âm
Quy tắc nhấn trọng âm
  • Danh từ + tính từ có 2 âm tiết: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.Ví dụ: ‘mountain, ‘evening, ‘butcher, ‘carpet, ‘busy, ‘pretty, ‘handsome…

Ngoại trừ: ma’chine, mis’take, a’lone, a’sleep…

  • Danh từ ghép thư­ờng có trọng âm chính nhấn vào âm tiết thứ nhất.Ví dụ: ‘raincoat, ‘tea- cup, ‘film- maker, ‘shorthand, ‘bookshop, ‘footpath…
  • Các từ tận cùng là đuôi: -ic, -ics, – ian, -tion, -sion thì trọng âm nhấn vào âm thứ 2 từ cuối lên.Ví dụ: ‘graphic, sta’tistics, mathema’tician, conver’sation, scien’tific, dic’tation, pre’cision
  • Các tiền tố trong tiếng Anh (ví dụ như un-, il-, dis-, in-…) không bao giờ có trọng âm mà thường trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.Ví dụ: un’able, il’legal, mis’take, un’usual, dis’like, in’definite, re’flect

6. Bài tập về cách phát âm /s/, /z/, /iz/

Bài 1

Chọn đáp án có cách phát âm khác với những từ còn lại.

  1. A. forms B. chairs C. seats D. keys
  2. A. papers B. bosses C. brushes D. foxes
  3. A. cats B. dogs C. phones D. drawers
  4. A. pigs B. plants C. tables D. computers
  5. A. beaches B. watches C. sinks D. lunches
  6. A. schools B. shops C. pets D. carts
  7. A. pens B. closets C. sweets D. lamps
  8. A. rulers B. pencils C. bags D. books
  9. A. matches B. balls C. brushes D. peaches
  10. A. bees B. cupboards C. watches D. bedrooms

Bài 2

Xác định cách phát âm s z iz của những từ sau.

  1. Stops
  2. Cooks
  3. Watches
  4. Eat
  5. Bag
  6. Exists
  7. Girls
  8. Speaks
  9. Boys
  10. Signs

Đáp án

Bài 1

  1. C
  2. A
  3. A
  4. B
  5. C
  6. A
  7. A
  8. D
  9. B
  10. C

Bài 2

  1. /iz/
  2. /z/
  3. /s/
  4. /iz/
  5. /s/
  6. /z/
  7. /iz/
  8. /z/
  9. /s/
  10. /iz/

Hy vọng bài viết sẽ mang lại cho bạn những kiến thức bổ ích về cách phát âm /s/ /z/ và /iz/ cùng với các quy tắc ngữ âm cơ bản. Theo dõi các bài viết khác của thanhtay.edu.vn để học thêm những thức hay nhé!

Nhận tư vấn miễn phí ngay

Vui lòng nhập tên của bạn Số điện thoại của bạn không đúng Địa chỉ Email bạn nhập không đúng Đặt hẹn ×

Đăng ký thành công

Đăng ký thành công. Chúng tôi sẽ liên hệ với bạn trong thời gian sớm nhất!

Để gặp tư vấn viên vui lòng click TẠI ĐÂY.

Từ khóa » Cách Phát âm Iz