Cách Phát âm Tiếng Anh: Tổng Hợp Các Quy Tắc Phát âm Cơ Bản Nhất
Có thể bạn quan tâm
Đăng ký nhận tư vấn về sản phẩm và lộ trình học phù hợp cho con ngay hôm nay!
*Vui lòng kiểm tra lại họ tên *Vui lòng kiểm tra lại SĐT *Vui lòng kiểm tra lại Email Học tiếng Anh cơ bản (0-6 tuổi) Nâng cao 4 kỹ năng tiếng Anh (3-11 tuổi) Học Toán theo chương trình GDPT Học Tiếng Việt theo chương trình GDPT *Bạn chưa chọn mục nào! Đăng Ký Ngay XĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN THÀNH CÔNG!
Monkey sẽ liên hệ ba mẹ để tư vấn trong thời gian sớm nhất! Hoàn thành XĐÃ CÓ LỖI XẢY RA!
Ba mẹ vui lòng thử lại nhé! Hoàn thành xĐăng ký nhận bản tin mỗi khi nội dung bài viết này được cập nhật
*Vui lòng kiểm tra lại Email Đăng Ký- Trang chủ
- Ba mẹ cần biết
- Giáo dục
- Học tiếng anh
26/01/20223 phút đọc
Mục lục bài viếtĐể phát âm chuẩn trong Tiếng Anh đòi hỏi người nói phải tập trung và cố gắng mỗi ngày. Nhưng nếu làm chủ được điều này bạn sẽ cải thiện kỹ năng giao tiếp của mình rất nhiều. Vậy bạn biết về quy tắc quy tắc phát âm tiếng Anh và cách phát âm Tiếng Anh chuẩn chưa? Hãy cùng Monkey tìm hiểu ngay bài viết dưới đây để có được thông tin chính xác nhất.
Quy tắc phát âm chuẩn IPA
Quy tắc đầu tiên trong những cách phát âm Tiếng Anh chuẩn đó là lPA. Mặc dù quy tắc phát âm tiếng Anh này rất cơ bản và phổ biến, nhưng có không ít người còn khá lạ lẫm. Chính vì vậy, trong phần này Monkey sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về quy tắc IPA.
Như thế nào là quy tắc phát âm Tiếng Anh chuẩn IPA?
IPA là viết tắt của cụm từ International Phonetic Alphabet - bảng mẫu tự ngữ âm quốc tế hay ký hiệu ngữ âm quốc tế. Hệ thống các ký hiệu ngữ âm này được các nhà ngôn ngữ học tạo ra nhằm thể hiện rõ ràng các âm tiết trong tất cả ngôn ngữ của nhân loại một cách chính và riêng biệt.
Nguyên tắc của IPA là cung cấp một ký hiệu độc nhất cho mỗi âm đoạn, đồng thời tranh những đơn âm được viết bằng cách kết hợp hai mẫu tự khác nhau (như th và ph trong tiếng Việt). Ngoài ra, bảng mẫu này còn giúp người dùng phát âm đúng trong trường hợp có hai cách đọc với cùng một cách viết.
Theo quy tắc phát âm tiếng Anh này, mỗi mẫu tự trong bảng chỉ có duy nhất một cách đọc và sẽ không phụ thuộc vào vị trí trong từ. Vì vậy, hệ thống bảng mẫu IPA đòi hỏi rất nhiều mẫu tự khác nhau.
Cấu tạo của IPA?
IPA cấu tạo từ các nguyên âm và phụ âm, hai nguyên âm ghép với nhau sẽ tạo thanh một nguyên âm ghép. Bảng mẫu này gồm 44 âm với nguyên âm ở trên và phụ âm ở dưới.
Nguyên âm được chia làm hai phần với 20 âm, nguyên âm đôi sẽ nằm bên phải và bên trái là nguyên âm đơn. Nguyên âm đơn được sắp xếp theo cặp với độ mở miệng lớn dần từ trên xuống dưới. Còn phụ âm xếp theo cặp âm mờ là phụ âm không rung và phụ âm rung được in đậm.
Cách đọc bảng phiên âm IPA
Bạn nên học thật kỹ từng âm một, nắm chắc các quy tắc phát âm Tiếng Anh một cách khoa học, chi tiết nhất. Bởi có khá nhiều âm giống nhau dễ gây nhầm lẫn. Sau khi đọc hiểu các âm lẻ người đọc hãy bắt đầu với các âm ở vị trí khác nhau như đầu, cuối, giữa từ. Bạn cũng có thể tìm thêm bạn bè cùng luyện tập cũng là cách mang lại hiệu quả tốt hơn.
>> Tham khảo ngay: Cách đọc Bảng phiên âm tiếng Anh IPA chuẩn quốc tế đơn giản dễ nhớ
Quy tắc nối âm trong Tiếng Anh
Một cách phát âm Tiếng Anh chính xác đó là bạn cần phải nắm được quy tắc nối âm. Quy tắc này sẽ dựa vào thứ tự của phụ âm, nguyên âm và mỗi kiểu sắp xếp sẽ có cách đọc khác nhau.
Phụ âm đứng trước nguyên âm
Khi một phụ âm đứng trước một nguyên âm, bạn sẽ đọc theo cách nối phụ âm với nguyên âm. Ví dụ “make up” thông thường sẽ được đọc liền chứ không nên tách rời. Đây cũng là một trong những mẹo độc nối âm trong Tiếng Anh hiệu quả.
Lưu ý: Nếu một phụ âm gió đứng trước nguyên âm trước khi đọc nối với nguyên âm, bạn cần chuyển phụ âm không gió tương tự. Đây là quy tắc phát âm Tiếng Anh quan trọng mà mỗi người học phải chú ý nếu muốn phát âm chuẩn.
Nguyên âm đứng trước nguyên âm
Tương tự như cách trên, khi đọc nguyên âm trước nguyên âm bạn cần phải thêm một phụ âm vào giữa hai nguyên âm rồi mới tiến hanh đọc nối. Có hai nguyên tắc thêm phụ âm vào từ nối như sau:
-
Nguyên âm tròn môi: vd “ou”, “au” bạn cần phải thêm vào giữa phụ âm “w”.
-
Nguyên âm dài môi: vd “e”, “i” bạn phải thêm vào giữa phụ âm “y”.
Phụ âm đứng trước phụ âm
Khi có hai hoặc nhiều hơn một phụ âm cùng nhóm đứng canh nhau, bạn chỉ nên đọc một phụ âm thôi. Ví dụ như cụm từ “want to” sẽ được đọc là /won nə/.
Một số nguyên tắc khác nữa như:
-
Chữ U hoặc Y, đứng phía sau chữ cái T thì cách phát âm sẽ là /ch/.
-
Chữ cái U hoặc Y, đứng sau chữ cái D thì cách phát âm sẽ là /dj/.
Quy tắc phát âm đuôi s/es/ed
Đây cũng là một trong những quy tắc hỗ trợ cách phát âm Tiếng Anh chuẩn xác mà bạn nên biết. Mỗi đuôi chứa e/es/ed sẽ có nhiều kiểu phát âm khác nhau phụ thuộc vào chữ cái cuối cùng trong câu.
Phát âm “ed” sẽ có 3 cách đọc
Cách phát âm ED trong tiếng Anh như sau: đuôi /ed/ được phát âm là /t/, nếu động từ phát âm kết thúc bằng /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/ và những động từ có phát âm cuối là “s”.
Đuôi /ed/ được phát âm là /id/, Nếu động từ phát âm kết thúc bằng /t/ hay /d/.
Những trường hợp còn lại đuôi /ed/ sẽ được phát âm là /d/. Cách phát âm ED trong tiếng Anh là cực kỳ quan trọng nên bạn cần lưu ý khi dạy cho trẻ nhé.
Phát âm “s/es” sẽ có 3 cách là:
Đuôi “s” sẽ được đọc là /s/ khi âm cuối của danh từ số ít là những âm vô thanh /f/, /k/, /p/, /t/.
-
Động từ ngôi thứ 3 số ít trong thì hiện tại đơn có âm cuối của động từ nguyên mẫu là những âm vô thanh ( He likes,…).
-
Sở hữu cách: khi âm cuối của “sở hữu chủ” ở dạng âm vô thanh ( the cook’s recipe,…).
Danh từ số nhiều, đuôi “s” sẽ được đọc là /iz/ nếu âm cuối của danh từ số ít là một trong các âm /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /ʤ/ ( places).
-
Động từ ngôi thứ 3 số ít trong thì hiện tại đơn có âm cuối của động từ nguyên mẫu gồm những âm: /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /ʤ/ ( He watches television).
-
Sở hữu cách: khi âm cuối của “sở hữu chủ” thuộc một trong những âm sau: /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /ʤ/ (The rose’s item).
Đuôi S sẽ được đọc là /z/ nếu:
-
Danh từ số nhiều: khi âm cuối của danh từ số ít ở dạng âm hữu thanh (bao gồm tất cả những âm còn lại trừ các âm đã liệt kê ở hai mục trên) (eg: cars,..).
-
Động từ ngôi thứ 3 số ít ở thì hiện tại đơn: Nếu âm cuối của động từ nguyên mẫu ở dạng âm hữu thanh (eg: he sings).
-
Sở hữu cách: Khi âm cuối của “sở hữu chủ” ở dạng âm hữu thanh ( eg: my friend’s house).
Cải thiện kỹ năng đọc - nghe tốt hơn với phần mềm kiểm tra phát âm tiếng Anh trên điện thoại và máy tính hoàn toàn MIỄN PHÍ.
Ngoài ra, bạn cũng nên tìm hiểu thêm về các cách phát âm chữ S trong tiếng Anh ở nhiều tình huống khác nhau, để từ đó nâng cao khả năng ngoại ngữ của mình.
Quy tắc nhấn vào trọng âm trong Tiếng Anh
Nhắc tới cách phát âm Tiếng Anh chuẩn thì không thể không kể tới quy tắc nhấn trọng âm. Có rất nhiều nguyên tắc khi đọc nhấn âm, vì vậy để thanh thuộc kiểu phát âm này, bạn nên luyện tập thường xuyên và tạo thành phản xạ Tiếng Anh cho mình.
Nguyên tắc 1: Đa phần những động từ và giới từ 2 âm tiết sẽ có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. VD: between /bɪˈtwiːn/ và among /əˈmʌŋ/.
Nguyên tắc 2: Hầu hết những danh từ và tính từ 2 âm tiết sẽ có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. VD: (adj) active /ˈæktɪv/ và (n) teacher /ˈtiːtʃər/.
Nguyên tắc 3: Những từ chứa 3 âm tiết trở lên, trọng âm thường sẽ rơi vào âm tiết thứ 3 tính từ cuối lên. VD: economy /ɪˈkɑːnəmi/ industry/ˈspeʃəlaɪz/geography /dʒiˈɑːɡrəfi/ˈɪndəstri/intelligent/ɪnˈtelɪdʒənt/specialize/.
Nguyên tắc 4: Với những từ có tận cùng là các đuôi – ic, – iar, – ious,– ience, – id, – eous, – ian, – ity thì trọng âm sẽ được nhấn vào âm tiết ngay trước nó: VD: economic, selfish, action, economical, vision, appliance, generous, capacity,…
Nguyên tắc 5: Đối với các từ có hậu tố: – ee, – eer, – ique, – esque, – ese, – ain thì trọng âm sẽ rơi vào chính âm tiết đó. VD: mentee, Vietnamese, unique, engineer,…
Nguyên tắc 6: Các từ có tận cùng là: – ment, – ship,– hood, – ing, – en, – ful, – able, – ous, – ness, – er/ or, – less thì trọng âm chính của từ sẽ không thay đổi. VD: environment, neighbor, neighborhood, relationship, kindness, countless, jealous.
Nguyên tắc 7: Những từ có tận cùng – ity, – graphy, – ate, – gy, – cy, – phy, – al, thì trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ 3 từ dưới lên. VD: technology, geography, communicate, democracy, ability, economical,…
Nguyên tắc 8: Danh từ ghép thì trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ 1. VD: greenhouse /ˈɡriːnhaʊs/.
Nguyên tắc 9: Tính từ ghép thường có dấu gạch ngang ở giữa, trọng âm sẽ rơi vào từ thứ hai. VD: bad-TEMpered, well-DONE
Những bước đầu tập luyện, bạn nên phát âm thật chậm, rõ, chú ý sửa từng âm cho tới khi nằm chắc các quy tắc phát âm. Mong rằng những chia sẻ về cách phát âm Tiếng Anh trên đây sẽ giúp các bạn hoàn thiện kỹ năng tốt hơn.
Nếu muốn rút ngắn thời gian học tập mà vẫn đảm bảo chất lượng bạn có thể tham khảo một số chương trình học tại Monkey. Ngoài ra, để biết chi tiết hơn về những thông tin liên quan tới khóa học bạn hãy liên hệ qua số hotline: 1900 636052 để được hỗ trợ sớm nhất.
Chia sẻ ngay Chia sẻSao chép liên kết
Ngân HàTôi là Ngân Hà (Aly Ngân), biên tập viên đã có hơn 2 năm đảm nhận vị trí Content Marketing chuyên nghiệp, có kiến thức và kinh nghiệm viết bài về lĩnh vực giáo dục và sức khỏe,...
Bài viết liên quan- 10+ Mẫu thư chúc mừng năm mới bằng tiếng Anh hay nhất (Email, SMS,...)
- Tổng hợp 1000+ từ vựng tiếng Anh lớp 5 học kì 1 và 2
- Top 5 ứng dụng từ điển tiếng Anh cho bé chất lượng
- 10+ Cách giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh phỏng vấn ấn tượng
- [Trọn bộ] 100+ câu bài tập thì quá khứ tiếp diễn cơ bản - nâng cao có đáp án
Đăng ký tư vấn nhận ưu đãi
Monkey Junior
Mới! *Vui lòng kiểm tra lại họ tên *Vui lòng kiểm tra lại SĐT Bạn là phụ huynh hay học sinh ? Học sinh Phụ huynh *Bạn chưa chọn mục nào! Đăng Ký Mua Monkey JuniorTừ khóa » Cách Phát âm I Trong Tiếng Anh
-
Bật Mí Cách Phát âm I Trong Tiếng Anh Chuẩn Như Người Bản Xứ
-
5 Khả Năng Phát âm Chữ I Trong Tiếng Anh - VnExpress
-
Cách Phát âm /i:/ Trong Tiếng Anh
-
Cách Phát âm /ɪ/ Và /i:/ | Học Tiếng Anh Trực Tuyến
-
Cách Phát âm /ɪ/ Ngắn Và /i:/ Dài Trong Tiếng Anh - IELTS LangGo
-
Cách Phát âm Chữ I Trong Tiếng Anh
-
Hướng Dẫn Phát âm Tiếng Anh – Cách đọc 44 âm Cơ Bản IPA 2020
-
Tập 1: Âm /i:/ & /i/ [Phát âm Tiếng Anh Chuẩn #1] - YouTube
-
Cách Phát Âm Nguyên Âm /i/ Và /ɪ/ | PRONUNCIATION SERIES
-
Bảng Phiên âm Tiếng Anh IPA - Cách Phát âm Chuẩn Quốc Tế
-
Hướng Dẫn đọc Chuẩn 44 âm Trong Tiếng Anh Cho Người Mất Gốc
-
Cách đọc Phiên âm & Quy Tắc đánh Vần Trong Tiếng Anh
-
Bảng Chữ Cái Tiếng Anh: Hướng Dẫn Phiên âm, đánh Vần [2022]
-
Cách Phát âm /i:/ Trong Tiếng Anh - AMES English