Cách Sắp Xếp Thứ Tự Các Tính Từ Trong Tiếng Anh | ECORP ENGLISH
Có thể bạn quan tâm

Thứ tự của các tính từ trong tiếng Anh là một phần “đánh đố” người học. Vị trí của những từ này sẽ phụ thuộc vào dạng tính từ. Từ này dùng để diễn tả hình dáng của sự vật? Hay nói về số lượng? Hay mô tả chất liệu?… Tất cả những điều này đều ảnh hưởng đến vị trí của tính từ.
Dưới đây là thứ tự của 10 loại tính từ thường gặp trong tiếng Anh.
1. Tính từ chỉ số lượng

Những tính từ thể hiện số lượng sẽ được đặt đầu tiên. Các tính từ này bao gồm con số hoặc những từ như “many”, “several”, “few”…
Nếu danh từ chỉ có một hoặc duy nhất, bạn có thể dùng mạo từ “a”.
Ví dụ: A few chair
2. Tính từ thể hiện ý kiến/ giá trị

Những tính từ này thể hiện cách đánh giá của người khác về chủ thể. Một vài ví dụ cho loại tính từ này là: “wonderful”, “unusual”, “annoying” hoặc “delicious”…
Ví dụ: A wonderful chair
3. Tính từ chỉ kích cỡ

Thứ tự tiếp theo dành cho những tính từ chỉ kích thước. Chúng cho người đọc hoặc người nghe biết được một sự vật to nhỏ như thế nào. Một số từ chỉ kích cỡ như: “large”, “huge”, “tiny” hoặc “mini”.
Tuy nhiên, vẫn có trường hợp ngoại lệ đối với tính từ “big”. Từ này thường đặt trước tính từ chỉ ý kiến hoặc giá trị, điển hình là cụm từ “the big bad wolf” trong truyện thiếu nhi nổi tiếng “The Three Little Pigs”.
Ví dụ: A wonderful little chair
4. Tính từ chỉ nhiệt độ

Các tính từ chỉ nhiệt độ như “cold”, “cool”, “freezing” hoặc “warm”, “hot”… sẽ đứng sau tính từ chỉ kích cỡ.
Ví dụ: A wonderful little cold chair
5. Tính từ chỉ tuổi tác

Những tính từ chỉ tuổi tác không chỉ dừng lại ở con số cụ thể mà còn là những từ giải thích cho niên đại hoặc thời kì mà chủ thể tồn tại như: “new’, “young”, “antique” hoặc “prehistoric”.
Ví dụ: A wonderful little cold antique chair
6. Tính từ chỉ hình dáng

Thứ tự tiếp theo là những tính từ chỉ hình dáng. “Angular”, “round” hoặc “square”… đều là những từ giúp người đọc hình dung được hình dáng của chủ thể.
Ví dụ: A wonderful little cold antiquesquare chair
7. Tính từ chỉ màu sắc

Những tính từ màu sắc như “brown”, “blue” hoặc “silver’ sẽ nằm ở vị trí kế tiếp. Loại tính từ này còn bao gồm cả màu tóc như “brunette” hoặc “blonde…
Ví dụ: A wonderful little cold antique square red chair.
8. Tính từ chỉ nguồn gốc

Những tính từ cho biết xuất xứ, nguồn gốc của chủ thể như “American”, “British”, “Dutch” hoặc “Australian” nằm ở vị trí tiếp theo.
Ví dụ: A wonderful little cold antique square red American chair
9. Tính từ chỉ chất liệu

Loại tính từ này chỉ đơn giản cho biết chủ thể được tạo ra từ loại vật chất hoặc nguyên liệu gì. Một vài ví dụ cho tính từ chỉ chất liệu là “wood”, “metal”, “paper”, “silk” hoặc “rubber”.
Ví dụ: A wonderful little cold antique square red American wood chair
10. Tính từ chỉ mục đích
Loại tính từ đứng sau cùng là tính từ chỉ mục đích. Chúng giải thích cho người đọc biết chủ thể được sử dụng vào mục đích gì. Ví dụ, “tennis ball’ được dùng để chơi tennis, “stirring spoon” được dùng để khuấy (stir)…

Ví dụ: A wonderful little cold antique square red American wood rocking chair
Để viết tốt hoặc diễn đạt ý thật trôi chảy, việc ghi nhớ vị trí của các loại tính từ trong tiếng Anh là điều cần thiết. Tuy quy tắc phức tạp nhưng nếu thường xuyên luyện tập bằng cách mô tả những vật dụng quen thuộc xung quanh, bạn sẽ dễ dàng nắm được thứ tự xuất hiện của các loại tính từ trong tiếng Anh.
>Xem thêm: 5 Danh ngôn khởi động ngày mới cho người học tiếng Anh
Mách bạn những mẹo luyện nghe tiếng Anh cực kì hiệu quả
Lịch khai giảng ECORP tháng 03/2019
Post navigation
Previous post:Phương pháp học từ mới hiệu quảNext post:200 TỪ VỰNG CHUYÊN NGÀNH KẾ TOÁN HAY SỬ DỤNG NHẤT (PHẦN 3)Bài viết liên quan
Làm thế nào để học tốt tiếng Anh qua kỹ năng đọc hiểu?18/06/2025
Mẹo rèn luyện kỹ năng viết tiếng Anh hiệu quả18/06/2025
Cách để học giỏi tiếng Anh bằng kỹ năng nói13/06/2025
Các bước học nhanh ngữ pháp tiếng Anh từ A đến Z13/06/2025 Để lại một bình luận Hủy
Your email address will not be published. Required fields are marked *
Comment
Name * Email * WebsiteSave my name, email, and website in this browser for the next time I comment.
Post comment
Go to TopTừ khóa » Cách Sắp Xếp Loại Từ Trong Tiếng Anh
-
Cách Sắp Xếp Trật Tự Từ Trong Câu Tiếng Anh - Step Up English
-
Các Loại Tính Từ Trong Tiếng Anh - Cách Sắp Xếp Vị Trí Trong Câu
-
Nắm Ngay Bài Tập Sắp Xếp Trật Tự Từ Trong Câu Tiếng Anh
-
Tổng Quan Về Trật Tự Từ Trong Tiếng Anh Bạn Cần Nắm Vững
-
Vị Trí Và Trật Tự Từ Trong Câu Tiếng Anh đầy đủ Nhất
-
5 Giây Học Cách Sắp Xếp Từ Tiếng Anh Nhanh - CleverLearnVietNam
-
Sai Lầm Khi Học Tiếng Anh: Sắp Xếp Sai Thứ Tự Từ Trong Câu - YouTube
-
Cách Sắp Xếp Trật Tự Từ Trong Câu Tiếng Anh Cơ Bản Và Các Lưu ý
-
Những Quy Tắc Ghi Nhớ Trật Tự Tính Từ Khi Học Tiếng Anh
-
Từ A đến Z Về Tính Từ Trong Tiếng Anh - Eng Breaking
-
Vị Trí & Trật Tự Từ Trong Câu Tiếng Anh - Grammar
-
Trật Tự Tính Từ Trong Tiếng Anh - Pasal
-
Trật Tự Tính Từ Trong Tiếng Anh - VnExpress
-
Ngữ Pháp Tiếng Anh: Cách Sắp Xếp Thứ Tự Tính Từ Chính Xác Nhất